Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm và tự luận ôn thi chứng chỉ môi giới BĐS

Câu hỏi kỹ năng môi giới

Câu 1: Nhà môi giới cần phải quan tâm đến kỹ năng nào sau đây:

  1. Kỹ năng giao tiếp
  2. Kỹ năng thu thập thông tin
  3. Kỹ năng đàm phán
  4. Tất cả kỹ năng trên

Câu 2: Là nhà môi giới bất động sản, công việc nào sau đây được thực hiện thường xuyên nhất:

  1. Xác định lượng cung bất động sản nói chung trên thị trường bất động sản.
  2. Xác định chi phí, lợi nhuận, thủ tục pháp lý, hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao dịch mua bán bất động sản
  3. Xác định chu kỳ phát triển của bất động sản
  4. Không phải các công việc trên

Câu 3: Đâu là những sai lầm thường mắc phải trong đàm phán:

  1. Ngồi vào bàn đàm phán với nhiều phương án (phương án chính, phương án phụ)
  2. Ngồi vào bàn đàm phán vào thời điểm thích hợp
  3. Ngồi vào bàn đàm phán với định kiến
  4. Cả a,b,c đều sai

Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng nhât:

  1. Đàm phán là một khoa học.
  2. Đàm phán là một nghệ thuật
  3. Đàm phán vừa là khoa học vừa là nghệ thuật
  4. Đàm phán là một khoa học, không phải là nghệ thuật

Câu 5: Tiêu chí nào ảnh hưởng đến quyết định mua bất động sản:

  1. Quan hệ trong gia đình
  2. Giá mua bất động sản
  3. Vị trí bất động sản
  4. Tất cả các tiêu chí trên

Câu 6: Yêu cầu chuyên môn của nhà môi giới bất động sàn là:

  1. Nắm chắc pháp luật kinh doanh bất động sản, môi giới bất động sản
  2. Có năng lực hành vi dân sự đấy đủ
  3. Không bị cần hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  4. Tất cả các yêu cầu trên

Câu 7: Kết quả đàm phán nào là tốt nhất

  1. Thua – Thua
  2. Thắng – Thua
  3. Thắng – Thắng
  4. Không đáp án nào đúng

Câu 8: Trở ngại tâm lý của khách hàng khi tiếp xúc với người môi giới bất động sản là gì

  1. Không an toàn khi tiếp xúc người lạ
  2. Sợ tốn kém thời gian
  3. Sợ bị quấy rầy liên tục
  4. Tất cả các ý trên

Câu 9: Khách hàng quan tâm điều gì nhất khi tìm hiểu mua chung cư

  1. Hạ tầng kỹ thuật, giá cả, diện tích sử dụng
  2. Giá cả, diện tích sử dụng, vị trí giao thông
  3. Môi trường sống, chi phí sử dụns, diện tích khu vực
  4. Cả 3 ý trên

Câu 10: Trong quy trình môi giới, người môi giới BĐS cần thực hiện các nhiệm vụ sau

  1. Chứng thực, sao lưu các loại giấy tờ, tìm kiếm khách hàng
  2. Khảo sát thực địa, hồ sơ pháp lý, thẩm định giá, quảng bá, giới thiệu BĐS
  3. Đàm phán điều khoản, lập hợp đồng, thu phí môi giới
  4. Cả 3 ý trên

Cáu 11: Truyền thông marketìng là gì?

  1. Là một quá trình truyền tải thông tin do người mua thực hiện nhằm gây ảnh hưởng tói thái độ, hành vi và nhận thức của ngưòi bán.
  2. Là một quá trình truyền tải thông tin do người sản xuất thực hiện nhằm gây ảnh hưởng tới thái độ, hành vi và nhận thức của người mua

Câu hỏi tổng quan về dịch vụ môi giới BĐS

Câu 1. Môi giới Bai động sản là:

  1. Khai thác và định đoạt Bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng hoặc người có quyền sử dụng đất.
  2. Trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  3. Trợ giúp về các vấn đề liên quan đến kinh doanh Bất động sản theo yêu cầu của các bên.
  4. Tất cả đều sai

Câu 2. Chứng chỉ hành nghề môi giới Bất động sản có giá trị sử dụng trong thời hạn:

  1. 3 năm
  2. 5 năm
  1. 7 năm

Câu 3. Người được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới Bất động sản vi phạm các nguyên tẳc hành nghề quy định tại Luật Kinh doanh Bất động sản và nội dung ghi trong chứng chỉ thì sẽ:

  1. Bị thu hồi chứng chỉ.
  2. Được cấp lại chứng chỉ
  3. vẫn được sử dụng
  4. Tất cả đều sai.

Câu 4. Người được cấp chứng chỉ cho người khác mượn, thuê chúng chỉ hành nghề môi giới Bất động sản đế hành nghề thì sẽ:

  1. Bị thu hồi chứng chỉ
  2. Được cẩp lại chứng chỉ
  3. vẫn được sử dụng chứng chỉ
  4. Tất cả đểu sai

Câu 5. Trong bộ hồ sơ của dự án, công trình xây dựng nào sau đây không thể đưa lên sàn giao dịch bất động sản để niêm yết:

  1. Thiếu bản vẽ quy hoạch 1/500
  2. Thiểu mặt bằng sơ đồ căn hộ chi tiết
  3. Thiểu quyết đinh của cấp có thẩm quyền về giao đất, giao công trình
  4. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 7. Nhà môi giới cần phải:

  1. Luôn đảm bảo tính pháp luật.
  2. Xác lập quyền lợi của các bên môi giới
  3. Không xác lập quyền lợi cá nhân khi chưa có sự thống nhất của các bên tham gia
  4. Cả a, b, c đều đúng

Câu 8. Cá nhân kinh doanh dịch vụ Môi giới Bất động sản độc lập phải cỏ điều kỉện gì?

  1. Không cần có chứng chỉ hành nghề Môi giới Bất động sản.
  2. Không cần có chứng chỉ hành nghề Môi giới Bất động sản mà chỉ cần đăng kýnộp thuế theo quỵ định của pháp luật về thuế.
  3. Chỉ cần có chứng chỉ hành nghề Môi giới Bất động sản
  4. Phải có chửng chỉ hành nghề Môi giới Bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế

Câu 9. Tất cả Bất động sản được giao dịch trên sàn giao dịch Bẩt động sản bắt buộc phải công khai thông tin:

  1. Đúng
  2. Chỉ những Bất động sản có đóng phí công khai thông tin
  3. Chỉ những Bẩt động sản phải thực hiện đấu giá
  4. Tất cả đều sai

Câu 10. Nội dung nào không thuộc nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản?

  1. Giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản.
  2. Môi giới bất động sản.
  3. Công chứng hợp đồng giao dịch bất động sản

Câu 11. Hành nghề môi giới độc lập nhưng không có chứng chỉ hành nghề theo quy định thì bị xử lỷ như thế nào

  1. Bị phạt tiền
  2. Không được hành nghề
  3. Cả a và b

Câu 12. Nhà môi giới bất động sản cỏ được chào bản ‘bất động sản, khi:

  1. Dự án, công tình xây dựng chưa được cấp phép xây dựng
  2. Dự án chưa hoàn thành hệ thong hạ tâng kỹ thuật
  3. Công trình xây dựng chưa hoàn thành phần móng
  4. Cả 3 tình huống trên đều không được phép

Câu 13. Bên môi giới không được đồng thời là:

  1. Bên mua trong cùng giao dịch môi giới
  2. Bên bán trong cùng giao dịch môi giới
  3. Cả a, b đều đúng
  4. Cả a, b đều sai

Câu 14. Nhà môi giới bất động sản khi tư vấn cho khách hàng có được phép:

  1. Không cung cấp đầy đủ thông tin về dự án bất dộng sản
  2. Nói không đúng các thông tin của dự án bất động sản
  3. Đưa ra các mức giá cao hơn mức giá cao hcm của dự án để hưởng chênh lệch
  4. Cả 3 tình huống trên đều khôns được phép.

Câu 15. Nội dung nào là hoạt động của sàn giao dịch bất động sản?

  1. Thực hiện việc giao dịch mua bán
  2. Tổ chức việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản
  3. Kiểm tra giấy tờ về Bất động sản bảo đảm đủ điều kiện được giao dịch, làm trung gian cho các bên trao đổi, đàm phán và ký kết hợp đồng
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 16. Doanh nghiệp kỉnh doanh dịch vụ sàn giao dịch Bất động sản có những quyền nào sau đây?

  1. Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về Bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản.
  2. Từ chối đưa lên sàn giao dịch Bất động sản các Bất động sản không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh.
  3. Yêu cầu khách hàng bồi thường thiệt hại do lỗi của khách hàng gây ra.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 17. Sàn giao dịch Bất động sản có quyền nào sau đây?

  1. Tự ý bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua tất cả các Bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản.
  2. Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng Bất động sản của khách hàng
  3. Được thu phí dịch vụ của khách hàng có Bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản.

Câu 18. Trách nhiệm của sàn giao dịch bất động sàn?

  1. Bảo đảm Bất động sản được đưa lên sàn giao dịch phải có đủ điều kiện được giao dịch.
  2. Cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ, thông tin về Bất động sản và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.
  3. Cả a và b đều đúng
  4. Cả a và b đều sai

Câu 19. Nhà môi giới bất động sản cỏ được phép nhận tiền đặt cọc để mua căn hộ từ khách hàng không:

  1. Được phép
  2. Không được phép
  3. Được phép khi có văn bản ủy quyền của chủ đầu tư và thực hiện theo đúng nội dung ủy quyền

Câu 20. Nội dung của môi giới theo Điểu 63 Luật Kinh doanh bẩt động sản là:

  1. Tìm kiếm đối tác dáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.
  2. Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các cồng việc liên quan đến các thủ tực mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  3. Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bẩt động sản.
  4. Cả a, b, c đều đúng

Câu 21. Nhà môi giới bất động sản có được đàm phán với chủ đầu tư dự án để đẩy giá bất động sản lén so với hợp đồng và thu khoản chêch lệch này ra ngoài số sách:

  1. Được phép
  2. Được phép khi có sự thỏa thuận đồng ý của khách hàng
  3. Cả a, b đều sai

Câu 22. Một hợp đồng môi giới nói chung cỏ thể bị hủy giữa hai bên nêu:

  1. Hàng hóa Bất động sản được môi giới không đủ điều kiện.
  2. Các thông tin về hàng hóa Bất động sản không chính xác.
  3. Có sự thỏa thuận của các bên.
  4. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 23. Tất cả Bất động sản được giao dịch trên sàn giao dịch Bẩt động sản bắt buộc phải công khai thông tin:

  1. Đúng
  2. Chỉ những Bất động sản có đóng phí công khai thông tin
  3. Chỉ những Bất động sản phải thực hiện đấu giá
  4. Cả a, b, c đều sai

Câu 24. Để hiệu quả việc mua bán hàng, nhà môi giới bất động sản cần:

  1. Chuẩn bị đầy đủ tài liệu, hồ sơ và hợp đồng mẫu của dự án
  2. Kiểm tra rà soát đầv đủ các dữ liệu, thông tin về dự án để tư vấn cho khách hàng
  3. Lập phương án truyền thông, markerting tìm kiếm thu hủt khách hàng
  4. Cả a ,b, c đều đúng

Câu 25. Nhà môi giới cần phải:

  1. Luôn đảm bảo tính pháp luật.
  2. Xác lập quyền lợi của các bên môi giới
  3. Không xác lập quyền lợi cá nhân khi chưa có sự thổng nhất của các bên tham gia
  4. Cả a, b, c đều đúng

Câu 26. Phương tiện truyền thông, nhà môi giới bất động sản cần lựa chọn đê truyền tải thông tin đến khách hàng:

  1. Truyền hình
  2. Báo giấy
  3. Báo điện tử Online
  4. Cả a, b, c đều đúng

Cảu 27. Nhà môi giới cần phải quan tâm đến kỹ năng nào sau đây:

  1. Kỹ năng giao tiếp
  2. Kỹ năng thu thập thông tin
  3. Kỹ năng đàm phán
  4. Cả a, b, c đều đúng

Câu 28. Sàn giao dịch Bất động sản được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ nào?

  1. Môi giới bất động sản
  2. Định giá bất động sản
  3. Quảng cáo bất động sản
  4. Cả a,b, c đều đúng

Câu 29. Nguyên tắc của hoạt động môi giới Bất động sản là:

  1. Tuân thủ pháp luật và đạo đức nghề nghiệp
  2. Minh bạch thông tin và hài hòa lợi ích giữa các bên
  3. Nâng cao kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế
  4. Cả a, b, c đều đúng

Câu 30. Trưỏng hợp dự án bất động sản, công trình xây dựng đã thế chấp vay tiền Ngân hàng thương mại, người môi giới bất động sản khi tư vẩn cho khách hàng:

  1. Giữ bí mật, không cung cấp thông tin để bán được hàng
  2. Tư vấn đầy đủ thông tin để khách hàng nắm rõ trước khi ra quyết định giao dịch
  3. Cả hai tình huống trên đều không đủng

Câu 31. Người cỏ chửng chỉ hết hạn, hoặc gần hêt hạn thì:

  1. Không phải thi sát hạch lại
  2. Phải thi sát hạch như cấp chứng chỉ mới
  3. Phải thi sát hạch nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở.
  4. Tất cả đều sai

Câu 32: Hoa hồng môi giới được hưởng bao nhiêu phần trăm trong hợp đồng

  1. 5%
  2. 6%
  3. 10%
  4. Theo thỏa thuận trong hợp đồng

Câu 33: Điều kiện để hành nghề môi giới bất động sản

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp
  2. Phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
  3. Tất cả các phưcmg án trên

Câu 34: Cả nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bât động sản không

  1. Không

Câu 35: Điều kiện để được cẩp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản

  1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
  2. Có trình độ tốt nghiệp trung học trở lên
  3. Đã qua sát hạch về kiến thức môi giói bất động sản
  4. Tất cả các phưong án trên

Đề thi pháp luật đất đai

Câu 1: chọn đáp án đúng

  1. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
  2. Đất đai thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân

Câu 2: Đất đai được phân chia làm những nhóm nào sau đây:

  1. Nhóm đất nông nghiệp
  2. Nhóm đất phi nông nghiệp Nhóm đất chưa sử dụng
  3. Cả 3 nhóm trên

Câu 3. Chọn đáp án đúng:

  1. Đất nông nghiệp bao gồm Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất;
  2. Đất nông nghiệp gồm gồm Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

Câu 4. chọn đáp án đúng :

  1. Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh
  2. Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
  3. Cả 2 trường họp trên

Câu 4. Luật đất đai 2013 cổ hiệu lực ngày nào?

  1. 01/01/2014
  2. 01/07/2014
  3. 01/11/2014
  4. 01/05/2014

Câu 5. Chọn đáp án đúng Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, sở hữu đất đai thuộc:

  1. Sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý
  2. Sở hữu tư nhân
  3. Sở hữu tư nhân và sở hữu tập thể
  4. Sở hữu tập thể

Câu 6: Theo quy định của Luật đất đai 2013, những cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi đất

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  2. Sở Tải nguyên và môi trường
  3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
  4. a và c đều đúng

Câu 7. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định khung giả đất ở Việt Nam:

  1. Quốc hội
  2. Chính phủ
  3. Bộ tài chính
  4. Bộ xây dựng

Câu 8. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (cả tố chức và hộ gia đình):

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
  3. Bộ Tài nguyên và Môi trường
  4. Cả a và b đều đúng

Câu 9: Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

  1. Đất có các công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
  2. Đất ở.
  3. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất cho hộ gia đình.
  4. Cả a và b

Câu 10. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khỏ khăn là không quá:

  1. 50 năm
  2. 70 năm
  3. 80 năm
  4. 99 năm

Câu 11. Cơ quan nào có thẩm quyền cắp giấy chủng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
  3. Ủy ban nhân dân cấp xã
  4. Cả a, b, c đều đúng

Cảu 12. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành bảng giả đất ở địa phương:

  1. Chính phủ
  2. Bộ tài chính
  3. UBND cấp tỉnh
  4. Sở tài chính

Câu 13. Cơ quan nào cỏ thẩm quyền giao đất, cho thuê đất. cho phép chuyển mục đích sử dụng đát:

  1. Uy ban nhân dân cấp tỉnh
  2. Uy ban nhân dân cấp huyện
  3. Uy ban nhân dân cấp xã
  4. Cả a, b, c đều đúng

Pháp luật kinh doanh bất động sản

Câu 1: Luật kinh doanh bấí động sản đưọc áp dụng vói những đối tượng nào?

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
  2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
  3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản tại Việt Nam và nước ngoài.
  4. Tổ chức, cá nhẩn kinh doanh bất động sản tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.

Câu 2: Kinh doanh bất động sản là gì?

  1. Là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất độns sản hoặc quản lý bất động sản nhằm mục đích sinh lợi.
  2. Là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, thuê mua bất động sản, bao gồm các dịch vụ môi giói bất động sản.
  3. Là việc đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản nhưng không nhằm mục đích sinh lợi.
  4. Là các hoạt động hỗ trợ kinh doanh bất động sản và thị trường Bất động sản.

Câu 3: Hiệu lực thi hành của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014 bắt đầu từ ngày nào?

  1. Ngày 25 tháng 11 năm 2014
  2. Ngày 01 tháng 07 năm 2015
  3. Ngày 01 tháng 01 năm 2015
  4. Ngày 31 tháng 12 năm 2014

Câu 4: Nguyên tắc của việc kinh doanh bất động sản là gì?

  1. Bình đẳng trước pháp luật
  2. Trung thực, công khai, minh bạch.
  3. Tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái auv định của pháp luật.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Những loại bất động sản nào được đưa vào kỉnh doanh?

  1. Các loại đất, mặt nước, phần diện tích bờ biển ….
  2. Nhà, công trình xây dựng là tài sản công.
  3. Nhà, công trình xây dựng có sẵn hoặc hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân; Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh; Các loại đất được phép chuyển nhượng

Câu 6: Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có trách nhiệm công khai thông tỉn về bất động sản theo hình thức nào?

  1. Không cần thiết phải công khai thông tin.
  2. Tại trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản, tại sàn giao dịch bất động sản đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bât động sản.
  3. Tại báo chí, các phương tiện truyền thông đại chúng trong khư vực và trên toàn quốc.

Câu 7: Nội dung thông tin về bất động sản bao gồm những nội dung nào?

  1. Loại bất động sản, vị trí bất động sản.
  2. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến bất động sản, quy mô của bất động sản.
  3. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); Giá bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  4. Cả 3 ý trên.

Câu 8: Các hành vi bị cấm trong Kinh doanh bất động sản là gì?

  1. Kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng.
  2. Kinh doanh bất động sản không thông qua sàn giao dịch bất động sản.
  3. Gian lận, lừa dối trong kinh doanh bất động sản; Không công khai hoặc công khai không đầy đủ, trung thực thông tin về bất động sản.

Câu 9: Điều kiệu của nhà, công trình xây đựng được đưa vào kinh doanh là gì?

  1. Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. (Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanli bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai).
  2. Không tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất; Không bị kê biên đế đảm bảo thi hành án.
  3. Cả hai phương án a và b

Câu 10: Điều kiện của các loại đấí được phép đưa vào kính doanh quyền sử dụng đất ỉà gì?

  1. có giấy chứng nhận quyền sử dụng đẩt theo quy định của pháp luật về đất đai; Không có tranh chẩp; Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
  2. Đất phi nông nghiệp là đẩt ở tại khu vực đô thị và nông thôn.
  3. Đẩt xây dựng khu chung cư; Đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn; Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề; Đất thưcmg mại, dịch vụ và đất tái định cư.

Câu 11: Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản là gì?

  1. Phải thành lập doanh nghiệp hoặc họp tác xã và có vốn pháp định không được thấp hon 20 tỷ đồng.
  2. Phải thành lập sàn giao dịch bất động sản hoặc thuê sàn giao dịch bất động sản của tổ chức, cá nhân khác để phục vụ cho hoạt động kinh doanh bất động sản.
  3. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
  4. Cả hai phưong án a và c.

Câu 12: Hình thức nào khống áp dưng đối vói tổ chức, cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản?

  1. Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.
  2. Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại
  3. Đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất được Nhà nước cho thuê.
  4. Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng đế bán, cho thuê, cho thuê mua.

Câu 13: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới hình thức nào?

  1. Được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất được Nhà nước giao.
  2. Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.

Câu 14: Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản là gì?

  1. Được phép giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi chưa hoàn thành xong việc xây dụng nhà, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt.
  2. Thực hiện việc đầu tư xậy dựng, kinh doanh, quản lý khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật.
  3. Được ủy quyền cho bên tham gia họp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, họp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê mua bất động sản.

Câu 15: Đối tượng nào được mua nhà ở tại Việt Nam

  1. Tất cả công dân Việt Nam
  2. Người nước ngoài không nhập cảnh vào Việt Nam
  3. Doanh nghiệp Việt Nam
  4. Cả hai phương án a và c

Câu 16: Đâu không phải ỉà nguyên tắc mua bán nhà, công trình xây dựng?

  1. Việc mua bán nhà, công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất.
  2. Việc mua bán nhà, công trình xây dựng phải kèm theo hồ sơ về nhà, công trình xây dựng.
  3. Bên mua nhà, công trình xây dựng, các căn hộ, phần diện tích trong nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khảc gắn liền với đất.
  4. Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng là thời điểm bên mua thanh toán 70% (bảy mươi phân trăm) tổng giá trị nhà, công trình xây dựng cho bên bán.

Câu 17: Bên bán nhà, công trình xây dựng có những quyền gì?

  1. Yêu cầu bên mua nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
  2. Yêu cầu bên mua thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
  3. Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên mua gây ra.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 18: Bên bán nhà, công trình xây dựng có những nghĩa vụ gì?

  1. Bảo quản nhà, công trình xây dụng đã bán trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua; Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra; Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  2. Bảo trì nhà, công trình xây dựng đã bán hàng năm.
  3. Giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi hoàn thiện nhà, công trình xây dựng.
  4. Tất cả phương án trên

Câu 19: Bên mua nhà, công trình xây dựng có quyền gì?

  1. Yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  2. Yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do việc giao nhà, công trình xây dựng không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kểt khác trong hợp đồng.
  3. Yêu cầu bên bán giao nhà, công trình xây dựng trước thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  4. Cả 3 ý trên

Câu 20: Bên mua nhà, công trình xây dựng có nghĩa vụ gì?

  1. Thanh toán đủ tiền mua nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
  2. Thanh toán thêm tiền bảo trì nhà, công trình xây dựng hàng năm.
  3. Nộp tiền sử dụng đất
  4. Cả hai phương án a và c

Câu 21: Bên cho thuê nhà, công trình xây dựng có quyền gì?

  1. Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  2. Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê bất cứ khi nào.
  3. Yêu cầu bên thuê phải cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng bất cứ khi nào bên cho thuê có yêu cầu.
  4. Không phải các phương án trên.

Câu 22: Bên cho thuê nhà, công trình xây dựng có nghĩa vụ gì?

  1. Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  2. Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê.
  3. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 23: Bên thuê nhà, công trình xây dựng có quyền gì?

  1. Chậm thanh toán tiền thuê nhà, công trình xây dựng.
  2. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, cồng trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
  3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong mọi trường hợp.

Câu 24: Bên thuê nhà, công trình xây dựng có nghĩa vụ gì?

  1. Sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra.
  2. Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
  3. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 25: Bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng có quyền gì?

  1. Yêu cầu bên thuê mua thanh toán toàn bộ tiền thuê mua ngay khi ký hợp đông.
  2. Được chuyển quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng cho tổ chức, cá nhân khác khi bên thuê mua chưa thanh toán đủ tiền thuê mua.
  3. Yêu cầu bên thuê mua nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn thỏa thuận trong hợp đong.

Câu 26: Bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng có nghĩa vụ gì?

  1. Thông báo cho bên thuê mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có).
  2. Thực hiện thủ tục thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
  3. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 27: Bên thuê mua nhà, công trình xây dựng không có quyền gì?

  1. Yêu cầu bên cho thuê mua cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng.
  2. Có quyền bán, chuyển nhượng cho người khác trong thòi hạn thuê mua mà không cần thông báo với bên cho thuê mua.
  3. Yêu cầu bên cho thuê mua sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng trone thòi hạn thuê mua mà không do lỗi của mình gây ra.
  4. Tất cả các phương ản trên.

Câu 28: Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nghĩa vụ gì?

  1. Cung cấp thông tin đầy đủ về quyền sử dụng đất.
  2. Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận hợp đồng.
  3. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra
  4. Tất cả các phương án trên

Câu 29: Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có quyền gì?

  1. Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng.
  2. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bàn giao đất ngay khi thương thảo ký hợp đồng chuyển nhượng và thanh toán 30% (ba mươi phần trăm) giá trị hợp đồng.

Câu 30: Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nghĩa vụ gì?

  1. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
  2. Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
  3. Tất cả a và b

Câu 31: Bên cho thuê quyền sử dụng đất không có quyền gì?

  1. Yêu cầu bên thuê khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng.
  2. Yêu cầu bên thuê giao đất lại bất cứ thời điểm nào.
  3. Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra,

Câu 32: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bắt buộc phải đảm bảo yêu cầu gì?

  1. Bảo đảm quyền lợi của chủ đầu tư.
  2. Có thể thay đổi mục tiêu và nội dung của dự án.
  3. Bảo đảm quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan.

Câu 33: Điều kiện để chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản?

  1. Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc một phần dự án chuyển nhượng.
  2. Có quyết định thu hồi đất, thu hồi dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Dự án, phần dự án chuyển nhượng không cần hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.

Câu 34. Thời hạn ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản?

  1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ họp lệ.
  3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ neày nhận đủ hồ sơ hợn lệ.

Câu 35: Điều kiện để bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh là gì?

  1. Nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong 05 (nãm tầng) của tòa nhà đó.
  2. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thâm quyền phê duyệt, Giấy phcp xây dựng đối với trường họp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án.

Câu 36: Thanh toán trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai có những yêu cầu gì?

  1. Thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 25% giá trị hợp đồng.
  2. Thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng.
  1. Thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 40% giá trị hợp đồng.
  2. Thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 50% giá trị hợp đồng.

Câu 37: Theo Luật KD BĐS 2014 thì Kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm những hoạt động gì ?

  1. Dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản. tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản và quảng cáo bất động sản.
  2. Dịch vụ môi giới bất động sản, định giá bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản và quảng cáo bất động sản.
  3. Dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.

Câu 38: Môi giói hất động sản bao gồm những nội dung gì?

  1. Tìm kiếm đổi tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.
  2. Đại diện theo ủv quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản
  3. Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyến nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 39: Điều kiện để cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giói bất động sản?

  1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
  2. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên, đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.

Câu 40. Để thành lập sàn giao địch bất động sản cần có những yêu cầu gì?

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.
  2. Doanh nshiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bẩt động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
  3. Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 41: Kinh doanh dịch vụ tư vấn bất động sản bao gồm nội dung gì?

  1. Tư vấn pháp luật về bất động sản, tư vấn tài chính bất động sản.
  2. Tư vẩn về đầu tư tạo lập, kinh doanh bất động sản; Tư vấn về giá bất động sản.
  3. Cả hai phương án a và b.

Câu 42: Quản lý nhà nước về bất động sản bao gồm những nội dung gì?

  1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bất động sản.
  2. Xây dựng, ban hành chiến lược phát triển thị trường bất động sản, kế hoạch thực hiện các dự án bất động sản.
  3. Xây dựng và công bố các chỉ số đánh giá thị trường bất động sản; Xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản.
  4. Tất cả các phương án trên.

Bộ đề thi pháp luật về nhà ở

Câu 1. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:

  1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.
  2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Nhà ở 2014
  4. Tất cả phương án a, b, c đều đúng

Câu 2. Đổi tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài bao gồm:

  1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
  2. Doanh nghiệp có von đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tô chức nước ngoài);
  3. Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
  4. Tẩt cả phương án a, b, c đều đúng

Câu 3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thông qua các hình thức nào sau đây:

  1. Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật nhà ở và pháp luật có liên quan;
  2. Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.
  3. Cả phương án a và b

Câu 4. Đối với Trường hợp mua bán nhà ở trực tiếp từ chủ đầu tư thì: thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở là kế từ thời điểm bên mua nhận bàn giao nhà ở hoăc kể từ thời điếm bên mua thanh toán đủ tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư.

  1. Đúng
  2. Sai

Cáu 5. Đổi tượng nào sau đâyđược hưởng chinh sách vê nhà ở xã hội:

  1. Người có cồng với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  3. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  4. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  5. Các phương án trên đều đúng

Câu 6: Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là những điều kiện nào sau đây:

  1. Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sẫch hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập;
  2. Có nhà ở thuộc sở hữu của minh nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực
  3. Cả hai phương án trên

Câu 7: Diện tích ban công, lô gia của căn hộ chung cư có được tỉnh trong phần diện tích sở hữu riêng hay không?

  1. Không

Câu 8. Hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gôm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang mảy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thong cấp điện, cắp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phổt, thu lôi, cứu hoả có phải là phần sử hữu chưng của nhà chung cư không?

  1. Không

Câu 9. Diện tích sử dụng căn hộ Vđược tính theo kích thước tim tường, đúng hay sai?

  1. Đúng
  2. Sai

Câu 10. Nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu mà cổ từ bao nhiêu căn hộ trở lên thì phải phải thành lập Ban quản ừị nhà chung cư,

  1. 50
  2. 20

Câu 11. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chưng cư có bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung hay không?

  1. Không

Câu 12. Phỉ hảo trì nhà chung cư hiện nay bằng bao nhiêu giả trị căn hộ?

  1. 1%
  2. 2%
  3. 2.5%
  4. 3%

Câu 13. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thể chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện nào sau đây:

  1. Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường họp pháp luật có quy định khác
  2. Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sờ hữu nhà ở đối với trườnẹ hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
  3. Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thấm quyền;
  4. Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thône báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
  5. Tất cả các phương án trên

Cáu 14: Điều kiện được bán nhà chung cư hình thành trong tương lai:

  1. Thi công xong móng
  2. Thi công xong tầng hầm

Câu 15. Trước khỉ bán nhà chung cư hình thành trong tương lai chủ đầu tư phải báo cáo sở xây dựng không?

  1. Không

Câu 16. Cá nhân nước ngoài được mua nhà ở do người dân xây dựng không?

  1. Không

Câu 17: Người nước ngoài không nhập cảnh vào Việt Nam có được mua nhà ở tại Việt Nam không

  1. Không

Câu 18. Khi bán nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư Luật KD BĐS bắt buộc phải làm gì tại Ngân hàng thương mại

  1. Ký hợp đồng vay vốn
  2. Ký hợp đồng bảo lãnh nghĩa vụ tài chính

Câu 19. Chỗ đề xe máy, xe đạp trong tòa nhà chung cư thuộc sở hữu của cư dân hay của chủ đầu tư?

  1. Của chủ đầu tư
  2. Của cư dân

Lưu ý: Ô tô thì ko phải

Câu 20: Hợp đồng mua bán nhà ở của chủ đầu tư với cá nhân cỏ phải công chứng không?

  1. Không

Câu 21. Nhà ở hình thành trong tương lai cỏ được thế chấp tại ngân hàng không?

  1. Không

Câu 22. Trước khi bán nhà ở hình thành trong tươỉĩg lai chủ đầu tư phải được sự đồng ỷ của cơ quan nào dưới đây:

  1. Bộ Xây dựng
  2. UBND tỉnh
  3. Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh (Sở xây dựng)

Câu hỏi về thị trường bất động sản

Câu 1. Thị trường Bất động sản được hiểu là:

  1. Quá trình giao dịch hàng hóa Bất động sản giữa các bên liên quan.
  2. Là nơi diễn ra các hoạt động mua – bán, chuyển nhượng, cho thuê, thể chấp và các dịch vụ khác có liên quan như trung gian, mội giới, tư vẩn… giữa các chủ thể trên thị trường.
  3. Là nơi mà vai trò quản lý của nhà nước có tác động quyết định đến sự thúc đẩy phát triển hay kìm hãm hoạt động kinh doanh trên thị trường Bất động sản.
  4. Cả a, b, c đều đúng.

Câu 2: Thị trường Bất động sản được hình thành và phát triển chịu tác động của yếu tố nào sau đây:

  1. Kinh tế, chính trị, xã hội, pháp luật
  2. Tốc độ phát triển của dân cư
  3. Cả a, b đều đúng
  4. Cả a, b, c đều sai

Câu 3: Trong nền kinh tế thị trường, thị trường Bất động sản được hình thành và phát triển cùng với các loại thị trường chủ yếu nào sau đây:

  1. Thị trưòng hàng hóa, thị trường vốn.
  2. Trị trường hàng hóa, thị trường lao động
  3. Thị trường hàng hóa, thị trường vốn, thị trường lao động
  4. Cả a,b, c đều đúng

Câu 4. Trong quá trình đổi mới và phát triển kinh tế trong hơn 20 năm qua, nhu cầu về Bất động sản tại Việt Nam đã tăng lên rất cao, theo anh/chị nguyên nhân là do:

  1. Quy mô dân số tăng nhanh đã thúc đấy nhu cầu về nhà ở tăng cao.
  2. Việc bùng nổ đô thị hóa ở Việt Nam.
  3. Việc phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa
  4. Cả a, b, c đều đúng.

Câu hỏi thi tự luận thị trường bất động sản

Câu 1: Anh (chị) hãy nêu khái quát tổng quan về tình hình thị trưòng bất động sản từ năm 2008 đến nay

Câu 2: Anh (chị) hãy nêu các yếu tố liên quan đến sự phát triển của thị trương bất động sản

Câu 3: Anh (chị) hãy nêu các xu hướng phát triển của thị trường bất động sản trong thời gian 5 năm tới

Câu 4: Anh (chị) hãy nêu những nội dung cơ bản của quản lý nhà nước về thị trường bất động sản

Câu 5: Cầu bất động sản là gì? Hãy phân tích các yếu íố ảnh hưởng đến cầu bất động sản?

Câu 6: Cung bất động sản là gì? Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cung bẩt động sản?

Câu 7: Thị trường bất động sản bao gồm những thành phần nào? Hãy phân tích các thành phần cẩu thành nên thị trường bất động sản

Câu 8: Trình bày khái niệm và đặc điểm của thị trưòug bất động sản

Câu 9: Phân loại thị trường bất động sản?

Câu 10: Trình bày vai trò của thị trường bấí động sản đốỉ với nền kinh tế xã hội?

Câu 11: Trình bày vai trò cửa nhà nước đối vói thị trường bất động sản?

Câu hỏi về đầu tư

Câu 1. Chủ đầu tư và nhà đầu tư có khác nhau không?

  1. Không

Câu 2. Điều kiện của tồ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản íà gì?

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc họp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không được thấp hon 20 tỷ đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuê theo quy định của pháp luật.
  3. Cả hai phương án trên.

Câu 3. Tổ chức, cá nhân trong nước được kỉnh doanh bất động sản có được mua nhà, công trình xây dựng đê bán, cho thuê, cho thuê mua?

  1. Không

Câu 4. Đối với đất được Nhà nước giao thì ngưòi Việt Nam định cư ở nước ngoài có được đầu tư xây dựng nhà ở đế bán, cho thuê, cho thuê mua?

  1. Không

Câu 5. Yêu cầu đối vói dự án đầu tư bất động sản để kinh doanh là gì?

  1. Dự án đầu tư bất động sản để kinh doanh phải phù họp với quy hoạch, kể hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch xầy dựng nông thôn và phải theo kế hoạch thực hiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Trình tự, thủ tục đầu tư dự án bất động sản đế kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng, đô thị, nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  3. Dự án đầu tư bất động sản phải được thi công đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
  4. Tất cả các phương án trên.

Câu 6. Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản phải thực hiện trách nhiệm nào sau đây?

  1. Thực hiện việc đầu tư xây dựng, kinh doanh, quản lý khai thác dự án bất động sản theo quy định của pháp luật.
  2. Bảo đảm nguồn tài chính để thực hiện dự án theo đúng tiến độ đã được phê duyệt.
  3. Cả 2 phương án trên

Câu 7. Đối tượng nào được mua bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản?

  1. Tổ chức, cá nhân trong nước
  2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
  3. Tất cả phương án trên

Câu 8. Việc mua bán nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng phải bảo đảm các nguyên tắc nào sau đây?

  1. Phân định rõ diện tích, trang thiết bị sử dụng chung và diện tích, trang thiết bị sử dụng riêng của các chủ sờ hữu;
  2. Quyền sử dụng đất của các chủ sở hữu sau khi mua các căn hộ, nhần diện tích trong nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng là quyền sử dụng chung và phải thống nhất theo một hình thức sử dụng ổn định lâu dài hoặc thuê, nếu là quyền sử dụng đất thuê thì phải thống nhất về thời hạn thuê đất.
  3. Cả hai phương án trên.

Câu 9. Chủ đầu tư dự án bất động sản có được chuyển nhượng một phần dự án cho chủ đầu. tư khác không?

  1. Không

Câu 10. Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải bảo đảm yêu cầu nào sau đây?

  1. Không làm thay đổi mục tiêu của dự án.
  2. Không làm thay đối nội dung của dự án.
  3. Bảo đảm quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan.
  4. Tất cả phương án trên

Câu 11. Dự án bất động sản được chuyển nhượng phải có các điều kiện nào sau đây?

  1. Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt;
  2. Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kểt cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt;
  3. Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  4. Cả 3 phương án trên

Câu 12. Chủ đầu tư có cần xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không?

  1. Không

Câu 13. Chủ đầu tư có đirựe thu lệ phí khi ký xác nhận và văn bản chuyển nhượng hợp đồng của khách hàng không ?

  1. Không

Câu 14. Chủ đầu tư dự án bất động sản có quyền cho thuê nhà hình thành trong tương lai hay không

  1. Không

Câu 15. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bấí động sản phải có điều kiện nào sau đây?

  1. Là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản,
  2. Có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
  3. Cả hai phương án trên.

Câu hỏi thi viết

Câu 1: Anh (chị) hãy nêu các bước chính trong quá trình đầu tư kinh doanh 1 dự án bất động sản

Phòng chống rửa tiền trong kinh doanh BĐS

Câu 1: Thê nào là hành vi “rửa tiền” theo Luật phòng chổng rửa tiền 2012?

  1. Trợ giúp cho tổ chức, cá nhân có liên quan đển tội phạm nhằm trốn tránh trách nhiệm pháp lý bằng việc họp pháp hóa nguồn gốc tài sản do phạm tội mà có;
  2. Chiếm hữu tài sản nếu tại thời điểm nhận tài sản đã biết rõ tài sản đó do phạm tội mà có, nham họp pháp hóa nguồn gốc tài sán.
  3. Cả a, b đều đúng

Câu 2: Theo quy định của pháp luật, “tổ chức báo cảo” trong phòng, chổng rửa tiền đổi với hoạt động kinh doanh bất động sản là:

  1. Các sàn giao dịch bất động sản
  2. Các tồ chức cá nhân kinh doanh mô giới bất động sản: các tổ chức cá nhân kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản
  3. Cả a và b đều đúng

Câu 3. Cơ quan nhà nước nhận báo cáo của các sàn giao dịch BĐS:

  1. Cục Phòng, chổng rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng – Ngân hàng Nhà nuớc Việt Nam;
  2. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản – Bộ Xây dựng; Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  3. Cả a, b đều đúng

Câu 4. Tổ chức báo cáo phải gửi Quy chế nội bộ về phòng, chổng rửa tiền đổi với hoạt động kinh doanh bất động sản cho cơ quan nào dưới đây:

  1. Cục Phòng, chổng rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
  2. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản – Bộ Xây dựng; Sở Xây đựng địa phương nơi đặt trụ sở chính.
  3. Cả a và b đều đúng

Câu 5. Đâu là những dấu hiệu giao dịch đáng ngờ trong hoạt động kinh doanh bất động sản:

  1. Không thể xác định được khách hàng theo thông tin khách hàng cung cấp hoặc một giao dịch liên quan đến một bên không xác định được danh tính;
  2. Hồ sơ giao dịch hoặc hồ sơ về bẩt động sản có dấu hiệu giả mạo (ví dụ: con dấu giả, chữ ký giả, giấy chứng minh nhân dân giả, hộ chiểu giả, địa chỉ bất động sản không đúng thực tế…);
  3. Giá cả bất động sản không phải là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng
  4. Cả a, b đều đúng

Câu 6: Khi phát hiện giao dịch đảng ngờ trong hoạt động kinh doanh bất động sàn, Tổ chức báo cáo phải gửi thông bảo tới những cơ quan nào dưới đây:

  1. Cục Phòng, chống rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  2. Cả a và c đều đúng
  3. Cục Quản lý nhà và thị trường bẩt động sản – Bộ Xây dựng.

Câu 7. Tổ chức bảo cáo phải báo cáo cho Cục Phòng, chổng rửa tiền thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản – Bộ Xây dựng trong vỏng bao nhiêu giờ đoi với giao dịch đáng ngờ kể từ thời điểm phát hiện dẩu hiệu đảng ngờ:

  1. 48 giờ
  2. 12 giờ
  3. 24 giờ
  4. 36 giờ

Câu 8. Biện pháp tạm thời trong phòng, chống rửa tiền đối với hoạt động kỉnh doanh bất động sản:

  1. Được thực hiện giao dịch nhưng phải báo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp pháp luật quy định
  2. Không thực hiện giao dịch bất độnu sản và bảo cáo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp pháp luật quy định

Câu 9. Ai có trách nhiệm rà soát, sàng lọc các giao dịch có giả trị lớn để phát hiện các giao dịch đáng ngờ trong hoạt động kinh doanh bất động sản

  1. Sở Tài nguyên và Môi trường
  2. Tổ chức báo cáo
  3. Sở xây dựng
  4. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản – Bộ Xây dựng

Câu 10. Theo quy định của pháp luật hiện hành, “rửa tiền ” là hành vi gì?

  1. Việc làm sạch các tờ tiền bị bẩn để tiếp tục đưa vào sử dụng
  2. Bị cấm do vi phạm qui định về quan lý tiền tệ
  3. Hành vi của cá nhân, tổ chức tìm cách hợp pháp hoá tiền, tài sản do phạm tội mà có

Cảu 11. Giao dịch tiền mặt trong lĩnh vực bất động sản từ bao nhiêu triệu đồng trở lên phải báo cáo;

  1. 100 triệu
  2. 300 triệu
  3. 500 triệu

Câu 12. Sàn giao dịch BĐS phải cỏ trách nhiệm gì về PCRT sau đây

  1. Báo cáo giao dịch có giá trị lớn
  2. Bảo cáo giao dịch đáng ngờ
  3. Cả hai loại báo cáo trên

Bộ đề thi pháp luật dân sự

Câu 1: Bộ Luật dân sự được áp dụng như thế nào?

  1. Bộ luật dân sự được áp dụng trên lãnh thố nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  2. Bộ luật dân sự được áp dụng đối vói quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
  3. Cả a, b

Câu 2: Những nguyên tắc nào sau đây được quy định trong Bộ luật dân sự

  1. Nguyên tắc bình đẳng
  2. Nguyên tắc tự do, cam kết, thỏa thuận
  3. Nguyên tắc tôn trọng đạo đức, tuyền thống tốt đẹp
  4. Tất cả các nguyên tắc trên

Câu 3: Theo Luật dân sự, Một tổ chức được công nhận là pháp nhân theo phương án nào dưới đây:

  1. Được thành lập hợp pháp
  2. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
  3. Được thành lập họp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
  4. Được thành lập hợp pháp; Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

  1. Cầm cỏ tài sản
  2. Thế chấp tài sản
  3. Đặt cọc
  4. Tất cả các biện pháp trên

Câu 5: Các tài sản nào sau đầy có thê là tài sản đảm bảo:

  1. Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có
  2. Tài sản hình thành trong tương lai.
  3. Cả hai trường họp trên

Câu 6: Khi xây nhà có được trổ cửa sổ sang nhà bên cạnh không?

  1. Được
  2. Được nhưng phải được nhà bên cạnh đồng ý
  3. Không được

Câu 7: Tài sản bảo đảm được xử lý trong các trường hợp nào sau đây:

  1. Đển hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
  2. Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thoả thuận hoặc theo quy định của luật.
  3. Các trường hợp khác do các bên thoả thuận hoặc luật có quy định.
  4. Tất cả các trường họp trên

Câu 8. Thế chấp tài sản bằng tài sản là gì?

  1. Thể chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của chính mình
  2. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thể chấp) dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của chính mình hoặc của người khác và không chuyển giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp)

Câu 9: Bên bản tài sản có quyền đòi lại tài sản trong trường hợp nào dưới đây?

  1. Trường họp bên mua tài sản không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng mua bán thì bên bán tài sản có quyền đòi lại tài sản mà bên mua đang chiếm hữu.
  2. Bên mua không nhận tài sản.

Câu 11: Đặt cọc thực hiện hợp đồng có thể dùng các tài sản nào dưới đây:

  1. Tiền
  2. Tài sản
  3. Đá quý hoặc vật có giá trị khác
  4. Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác

Câu 12. Bảo lãnh là gì?

  1. Bảo lãnh là việc người thử ba ( bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
  2. Bảo lãnh là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền ( bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh),

Câu 13: Hợp đồng là gì?

  1. Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lâp, thay đồi hoăc chấm dứt quyền, nghĩa vụ đối với nhau.
  2. Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập quyền, nghĩa vụ đổi với nhau.
  3. Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về chấm dứt quyền, nghĩa vụ đối với nhau.

Câu 14:Hỉệu lực của hợp đồng là thời điểm nào?

  1. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết,
  2. Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Câu 15: Phụ lục của Hợp đồng có là một bộ phận của hợp đồng không?

  1. Không

Câu 16: Hợp đồng vô hiệu trong những trường hợp nào sau đây:

  1. Trường họp ngay từ khi ký kết, hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được vì lý do khách quan thì hợp đồng bị vô hiệu.
  2. Trường hợp khi giao kết hợp đồng mà một bên biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được, nhưng không thông báo cho bên kia biết nên bên kia đã giao kết hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trưòng họp bên kia biết hoặc phải biết về việc hợp đồng có đối tượng không thể thực hiện được.
  3. Cả 2 trường họp trên

Câu 17: Các bên có được sửa đổi hợp đồng không?

  1. Không

Câu 18. Hợp đồng được hủy bỏ khi nào?

  1. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
  2. Một bên chỉ có thể hủy bỏ hợp đồng nếu bên kia vi phạm nghiêm trọng hợp đồng, trừ trường họp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật quy định khác.
  3. Cả A và B

Câu hỏi về thuế

Câu 1. Chủ đầu tư khi bản bất động sản phải nộp những loại thuế gì sau đây?

  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
  2. Thuế chuyển nhượng bất động sản

Câu 2. Cá nhãn khi bán nhà ở của mình phải nộp những loại thuế gì sau đây:

  1. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng BĐS
  2. Thuế trước bạ

Câu 3. Thuế suất Thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng bất động sản là bao nhiêu (trong trường hợp giá hợp đồng cao hơn giá Nhà nước quy định) ?

  1. 2% Giá trị hợp đồng
  2. 5% Giá trị hợp đồng

Câu 4.Những trường hợp nào sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân khỉ chuyển nhượng BĐS?

  1. Người bán có nhà duy nhất
  2. Bố mẹ vợ cho con rể
  3. Cả hai phương án trên

Câu 5. Nếu giá bán nhà ghi trên hợp đồng thấp hơn bảng giá nhà nước thì nộp thuế theo giá nào?

  1. Nộp theo giá nhà nước
  2. Nộp theo giá hợp đồng
  3. Cơ quan thuế định giá lại theo thị trường

Câu hỏi thi tự luận phần kiến thức cơ sở

Thị trường BĐS

Câu 1: Cầu bất động sản là gì? Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cầu bất động sản? (l0 điểm)

Đáp án:

Cầu bất động sản là tổng số lượng hàng hóa bất động sản, bao gồm đất đai, công trình xây dựng gắn liền với đẩt mà người mua muốn chiếm hữu theo các mức giá trên thị trường.

Các yếu tổ ảnh hưỏng đến cầu bất động sản:

1. Yếu tố dân số:

Dân số ngày càng gia tăng, sự dịch chuyển lao động từ khu vực nông thôn sang thành thị gây ra sự tăng dân số cơ học ở các vùng đô thị và công nghiệp. Sự gia tang dân số đã làm tăng cầu về đất và nhà ở cho cá nhân và hộ gia đình. Việc gia tăng dân số cũng làm tăng nhu cầu về cơ sở hạ tầng như trường học, bệnh viện, chợ, khu vui chơi giải trí.

2. Yếu tố tăng trưởng kinh tế:

  • Đối với cá nhân và hộ gia đình: tăng trưởng kinh tế góp phần làm gia tăng thu nhập, chi tiêu và khả năng tích lũy của cá nhân và hộ gia đình. Khi các nhu cầu cơ bản dã được thỏa mẫn, thì các cá nhân và hộ gia đình có xu hướng phát sinh nhiều hơn về nơi cư trú, cộng với khả năng chi trả tăng sẽ làm tăng nhu cầu về nhà ở.
  • Đối với quốc gia: tăng trưởng kinh tế làm gia tăng thu nhập quốc dân, tăng chi tiêu của chính phủ, tạo ra nguồn lực và điều kiện tiên quyết để phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, khu đô thị,…

Bên cạnh đó, tăng trưởng kinh tế tạo động lực cho đầu tư khu vực tư nhân và đầu tư trực tiếp nước ngoài trong các dịch vụ sản xuất và dịch vụ, từ đó làm tăng cầu về đất xây dựng, nhà ở, văn phòng làm việc,…

3. Các yếu tố về những sự thay đổi về công việc làm ăn, cá nhân, thu nhập, nơi cư trú đều tác động đến sự thay đổi về cầu bất động sản.

Trong lĩnh vực xây dựng, thay đổi công nghệ sản xuất theo hướng làm cho nguồn cung vật liệu xây dựng tăng lên, vật liệu xây dựng có chất lượng tốt hơn, và giá cả rẻ hơn sẽ tác động làm tăng cầu bất động sản.

Việc thay đổi các chính sách của nhà nước về phát triển và sử dụng bất động sản thông qua quy hoạch sử dụng đất đai và các kế hoạch phát triển, nhất là phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp và cơ sở hạ tang sẽ tác động trực tiếp đến cầu bất động sản phát sinh từ khu vực Nhà nước, khu vực tư nhân, hộ gia đình và cá nhân.

Câu 2: Cung bất động sản là gì? Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cung bất động sản? (10 điểm)

Đáp án:

Cung bất động sản là lượng đất đai, nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất đai cung ứng trên thị trường tại một thời điểm nào đó theo các mức giá cân bằng trên thị trường.

Các yếu tố ảnh hưởng đến cung bất động sản:

1. Nhà nước:

  • Ở Việt Nam, Nhà nước thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý Nhà nước về đất đai và có quyền định đoạt với đất đai. Thông qua chức năng quy hoạch sử dụng đất, Nhà nước có thể điều tiết nguồn cung theo nhu cầu chung của xã hội cũng như nhu cầu của Nhà nước cho mục tiêu phát triển kmirtế xã hộĩ.
  • Nhà nước tạo ra nguồn cung về nhà ở dựa vào các chính sách quy hoạch khu đô thị. Đầu tư phát triển các công trình xây dựng là nhà ở nhằm bán hoặc cho thuê căn hộ đối với những người có thu nhận thấp.
  • Nhà nước dựa trên quỹ đất đai cũng tạo ra được cung về cơ sở hạ tầng cho toàn xã hội và khu công nghiệp cho các nhà sản xuất công nghiệp.

2. Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình:

Đây là những chủ thể kiểm soát nguồn cung chủ yếu đối với các sản phẩm đơn lẻ như đất nền, nhà ở các loại, văn phòng cơ quan,…Các khu đô thị mới, các loại nhà ở, khu thương mại, văn phòng làm việc, khu công nghiệp thường là sản phẩm được các chủ thể này cung cấp ra thị trường.

3. Tăng trưởng kinh tế:

Tăng trưởng kinh tế tốt tăng khả năng tích lũy vốn của xã hội và cá nhân tổ chức, khơi thông được nguồn đầu tư vào xây dựng, phát triển bất động sản mới theo nhu cầu của xã hội.

4. Sự thay đổi về công nghệ xây dựng, phát triển các công nghệ mới tốt hơn và có hiậu quả, khả năng sản xuất vật liệu tốt hơn, và rẻ hơn cũng tác động thuận lợi đến việc đầu tư xây dựng và kích thích tăng cung bất động sản trên thị trường.

Câu 3: Thị trường bất động sản bao gồm những thành phần nào? Hãy phân tích các thành phần cấu thành nên thị trường bất động sản (10 điểm)

Đáp án:

Có rất nhiều quan niệm khác nhau về các thành phần của thị trường bất động sản. Tuy nhiên, theo cách phân chia đơn giản nhất thì thị trường bất động sản bao gồm các thành phần chủ yếu sau:

1/ Nhà nước và các cơ quan nhà nước liên quan đến bất động sản

Nhà nước ảnh hưởng đến thị trường bất động sản bàng các cách khác nhau. Cụ thể:

  • Tác động đển thị trường bất động sản thông qua công cụ pháp luật, ví dụ các luật về đất đai, quy định phân vùng, quy định sử dụng đất, các luật lệ về xây dựng, chính sách thuế đất,…
  • Tác động đển thị trường bất động sản thông qua chính sách thuế tài sản cũng như tác động đến cung và chất lượng của bất động sản bằng cách cung cấp cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, …
  • Nhà nước cũng đỏng vai trò là người sử dụng bất động sản với quy mô lớn, và tác độna mạnh mẽ đến cầu bất động sản.

Công cụ mà nhà nước sử dụng để quản lý, điều tiết và tác động đến thị trường bất động sản bao gồm hai nhóm công cụ: các thể chế quản lý Nhà nước và hệ thống các văn bản pháp luật về bất động sản.

2/ Nhà đầu tư bất động sản

Nhà đầu tư có liên quan đến bất động sản bao gồm nhà đầu tư vào ngành kinh doanh bất động sản và các ngành kinh tế khác.

Đối với nhà đầu tư vào ngành kinh doanh bẩt động sản, thì họ vừa là ngưòi mua và cũng vừa là người bán, trong đó vai trò là người bán là chủ yếu.

Các nhà đầu tư thông thường là:

  • Các doanh nghiệp bất động sản Nhà nước.
  • Các doanh nghiệp bất động sản tư nhân.
  • Nhà đầu tư cá nhân.

3/ Người bán, cho thuê, thế chấp, chuyển nhượng bất động sản

Là những người có quyền sử dụng và quyền sở hữu bất động sản. Họ có nhu cầu bán bất động sản hoặc chuyển nhượng bất động sản vì nhiều lý do khác nhau.

4/ Người mua bất động sản

Là những người có nhu cầu sử dụng hoặc sở hữu bẩt động sản với các mục đích khác nhau. Có thể là:

  • Người mua đơn thuần: Tức là mua bất động sản đê phục vụ cho nhu cầu thay đổi địa điểm cư trú, làm việc hoặc sản xuất kinh doanh.
  • Người mua nhằm mục đích kinh doanh: thường là các nhà đầu tư bất động sản, có thể là cả nhân hoặc tổ chức nhằm mục đích sinh lời.
  • Người mua nhằm mục đích phát triển kinh tế xã hội: chủ yếu là Nhà nưởc thông qua hình thức mua gián tiếp qua các doanh nghiệp nhà nước.

5/ Các thể chế hỗ trợ thị trường Bao gồm:

Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản, nhà môi giới, doanh nghiệp định giá, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng và các định chế tài chính.

Câu 5: Trình bày khái niệm và đặc điểm của thị trường bất động sản (10 điểm)

Đáp án:

a. Khái niệm thị trường bất động sản:

Thị trường bất động sản là quá trình giao dịch hàng hóa bất động sản giữa các bên có liên quan, là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp và các dịch vụ khác có liên quan đến bất động sản

b. Đặc điểm của thị trường bất động sản:

  • Thị trường bất động sản không phải là thị trường giao dịch bản thân bất động sản mà là thị trường giao dịch các quyền và lợi ích chứa đựng trong bất động sản
  • Thị trường bất động sản phát triển có tính chu kỳ
  • Thị trường bất động sàn phụ thuộc vào chính sách tiền tệ,
  • Thị trường bất động sản liên quan đến các thị trường khác (thị trường chứng khoán, thị trường lao động …)
  • Thị trường bất động sản mang tính vùng, tính khu vực sâu sắc
  • Thị trường bất động sản là thị trường chịu ảnh hưởng nhiều bởi sự chi phối của pháp luật
  • Thị trường bất động sản tuy có hoạt động phong phú nhưng thường là một thị trưòng không hoàn hảo
  • Độ trễ của cung và cầu bất động sản lớn hơn so với các hàng hóa khác
  • Giao dịch trên thị trường bất động sản cần có những chuyên gia tư vấn chuyên nghiệp có trình độ cao.

Câu 6: Phân loại thị trường bất động sản (theo phương thức kinh doanh, theo cấp độ, theo công năng sử dụng, theo khu vực) (10 điểm)

Đáp án:

1. Căn cứ theo phương thức kỉnh doanh, gồm:

  • Thị trường mua bán chuyển nhượng bất động sản
  • Thị trường đấu giá bất động sản
  • Thị trường cho thuê bất động sản
  • Thị trường thế chấp
  • Thị trường dịch vụ bất động sản:

2. Căn cứ theo cấp độ tham gia thị trường gồm:

  • Thị trường sơ cấp
  • Thị trường thứ cẩp

3. Căn cứ theo công năng sử dụng gồm:

  • Thị trường đất đai
  • Thị trường công trình thương nghiệp và công trình công cộng
  • Thị trường công trình công nghiệp
  • Thị trường nhà ở
  • Thị trường công trình đặc biệt có hàng hoá bất động sản phi vật thể coi như tài nguyên khai thác được, như di sản văn hóa, di tích lịch sử, …

4. Căn cứ vào khu vực có bất động sản, thị trường bất động sản gồm:

  • Khu vực đô thị: …
  • Khu vực nông thôn

Câu 7: Trình bày vai trò cửa thị trưòng bất động sản đối với nền kinh tế xã hội? (10 điểm)

Đáp án:

  • Thị trường bất động sản góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, tác động đến sự phát triển của tất cả các loại thị trường trong nền kinh tế.
  • Thị trường bất động sản góp phần huy động vốn cho đầu tư phát triển.
  • Phát triển thị trường bất động sản góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước.
  • Thị trường bất động sản ảnh hưởng đến sự ổn định xã hội và nâng cao đời sống nhân dân.
  • Thị trường bất động sàn tạo chỗ ở cho người dân
  • Thị trường BĐS tạo công ăn việc làm

Câu 8: Trình bày vai trò của nhà nước đối với thị trường bất động sản? (10 điểm)

Đáp án:

  • Tạo hành lang pháp lý cho sự vận hành của thị trường bất động sản: Xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ, hoàn chỉnh, ổn định và có hiệu lực tạo điều kiện để thị trường bất động sản hoạt động thông thoáng, thuận lợi, tuân thủ pháp luật, đảm bảo quyền lợi họp pháp của người mua, người bán, công băng trong thu thuê từ hoạt động của thị trường bât động sản; Xây dựng hệ thống đăng ký bất động sản đảm bảo kê khai đăng ký cẩp giấy chứna nhận đối với toàn bộ bất động sản cũng như đăng ký biến động phát sinh trong qul trình giao dịch bất động sản (chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp bất động sản); Xằy dựng khung pháp lý, quy định chế độ, quy trĩnh, thủ tục định giả đất làm cơ sở cho việc giao dịch bất động sản trên thị trường, việc bồi thường khi thu hồi bất động sản để xây dựng các công trình phục vụ lọi ích quốc gia, công cộng, hoặc thu thuế bất động sản; Xây dựng hệ thông thông tin mở như là một ngân hang dữ liệu vê bât động sản đáp ưng cho tất cả các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về giao dịch bất động sản và quản lý bất động sản của các cơ quan nhà nước.
  • Vai trò quản lý, điều hành thị trường: Làm “trọng tài” giữa các chủ thể tham gia thị trường và định hướna phát triên thị trường bất động sản phục vụ phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội.
  • Tham gia như một chủ thể trong thị trường bất động sản: Nhà nưởc với tư cách là bên cung, bên cầu của thị trường bất động sản. Nhà nước tham gia vào cung bất động sản thiết yếu cho nhu cầu phát triển kinh tế mà thị trường hạn chế tham gia như nhà ở cho người có thu nhập thấp, cơ sở hạ tầng, …
    Nhà nước cũng tham gia vào cầu bất động sản như các công trình công cộng, nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, … nhằm chủ động điều tiết thị trường.

Câu hỏi về đầu tư BĐS

Câu 1: Anh (chị) hãy nêu các bước chính trong quá trình đầu tư kinh doanh 1 dự án bất động sản (10 điểm)

Đáp án:

  • Chuẩn bị đầu tư
  • Thiết kế kỹ thuật
  • Chuẩn bị vốn thực hiện dự án
  • Đấu thầu xây lắp
  • Thi công công trình
  • Tổ chức bán bất động sản

Câu 2. Quyền của chủ đầu tư các dự án nhà ở theo Luật Nhà ở 2014 (10 điểm)

Đáp án:

  1. Yêu cầu cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật trong quá trĩnh lập, thấm định, phê duyệt và triến khai thực hiện dự án.
  2. Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở; thực hiện huy động vốn, thu tiền cho thuê, cho thuê mua, tiền bán nhà ở theo quy định của Luật này, pháp luật về kinh doanh bất động sản và theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
  3. Thực hiện các quyền của người sử dụng đất và kinh doanh sản phẩm trong dự án theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
  4. Được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án theo quy định của pháp luật về kỉnh doanh bất động sản.
  5. Được thực hiện quản lý, khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án theo quyết định chủ trưong đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  6. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định tại Điều 9 của Luật này và pháp luật về đất đai.
  7. Được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
  8. Thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.

Câu 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án xây dựng nhà ở thương mại (10 điểm)

Đáp án:

  1. Lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng.
  2. Ký quỹ để thực hiện dự án theo quy định của nháp luật về đầu tư; đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; bảo đảm năng lực tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
  3. Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án theo đúng quy hoạch chi tiết, nội dung quyết định chủ trư ong đầu tư dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tuân thủ thiết kế, tiêu chuẩn diện tích nhà ở và tiến độ của dự án đã được phê duyệt.
  4. Dành diện tích đất ở đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong dự án để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  5. Công khai trên trang thông tin điện tử và tại trụ sở Ban quản lý dự án của mình các thông tin quy định tại điểm b khoản 5 Điều 19 của Luật này; báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện dự án theo định kỳ và khi kết thúc dự án theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
  6. Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng kinh doanh sản phẩm của dự án, bàn giao nhà ở và các giấy tờ liên quan đến nhà ở giao dịch cho khách hàng; thực hiện giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mưa nhà ở và kinh doanh quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sàn.
  7. Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nuởc có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua nhà ở, trừ trường họp người mưa, thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Trường họp xây dựng nhà ở để cho thuê thì có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định tại Điều 76 và Điều 77 của Luật này.
  8. Bảo hành nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dụng; thực hiện các nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  9. Chấp hành các quyết định đă có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền về xử lý hành vi vi phạm pháp luật khi có sai phạm trong việc phát triển nhà ở, huy động vốn, ứng tiền trước của khách hàng, thực hiện các giao dịch về nhà ở và các hoạt động khác quy ổịnh tại Điều này.
  10. Bồi thưòng trong trường hợp gây thiệt hại cho khách hàng hoặc cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia đầu tư xây dựng nhà ở.

Bài thi viết về môi giới

Câu 1: Theo quy định pháp luật Môi giới hất động sản là gì? Nội dung của môi giới BĐS gồm những nội dung nào (10 điểm)

Đáp án:

Điều 63. Nội dung môi giói bất động sản

  1. Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.
  2. Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  3. Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

Câu 2. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới gồm những gì? (10 điểm)

Đáp án:

Điều 66. Quyền của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giói bất động sản

  1. Thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản theo quy định của Luật này.
  2. Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản.
  3. Hưởng thù lao, hoa hồng môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký với khách hàng.
  4. Thuê doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập khác thực hiện công việc môi giới bẩt động sản trong phạm vi hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản đã ký với khách hàng, nhưng phải chịu trách nhiệm trước khách hàng về kết quả môi giới.
  5. Các quyền khác trong hợp đồng.

Đỉểu 67. Nghĩa vụ của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giói bất động sản

  1. Thực hiện đúng hợp đồng đã ký với khách hàng.
  2. Cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản do mình môi giới và chịu trảch nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.
  3. Hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  4. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nưởc có thẩm quyền.
  5. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  6. Thực hiện nghĩa vụ về thuế vói Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Câu 3: Điều kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản quy định ở vãn bản nào? gồm những điều kiện gì? (Đ 69) (10 điểm)

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.
  2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
  3. Sàn giao dịch bất động sản phải có quy che hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.

Câu 4: Những nội dung chỉnh về hoạt động của sàn giao dịch BBS? (Đ 70)

Đáp án: Nội dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản

  1. Thực hiện việc giao dịch mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
  2. Tổ chức việc bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; giói thiệu, niêm yết, cung cấp công khai thông tin về bất động sản cho các bên tham gia có nhu cầu giao dịch; kiểm tra giấy tờ về bất động sản bảo đảm đủ điều kiện được giao dịch; làm trung gian cho các bên trao đổi, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.

Câu 5: Quyền và nghĩa vụ của Doanh nghiệp kỉnh doanh dịch vụ sàn giao dịch BBS? (Đ 71, 72) (10 điểm)

Đáp án:

Điều 71. Quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản

  1. Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, thông tin về bẩt động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sân.
  2. Từ chối đưa lên sàn giao dịch bất động sản các bất động sản không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh.
  3. Được thu phí dịch vụ của khách hàng có bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản.
  4. Yêu cầu khách hàng bồi thường thiệt hại do lỗi của khách hàng gây ra.
  5. Các quyền khác trong hợp đồng.

Điều 72. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh địch vụ sàn giao dịch bất động sản

  1. Bảo đảm bất động sản được đưa lên sàn giao dịch phải có đủ điều kiện được giao dịch.
  2. Cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ, thông tin về bất động sản và chịu trách nhiệm về hồ sơ, thông tin do mình cung cấp.
  3. Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật và điều kiện hoạt độns của sàn giao dịch bất động sản.
  4. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  5. Thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Câu 6: Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng khi tham gia sàn giao dịch bất động sản

Đáp án:

1. Tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản có các quyền sau đây:

  1. Yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản cung cấp hồ sơ, thông tin về bất động sản;
  2. Ký hợp đông với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bât động sản để mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản;
  3. Yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản bồi thường thiệt hại do lỗi của sàn giao dịch bất động sản gây ra;
  4. Các quyền khác trong hợp đồng.

2. Tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch bất động sản có các nghĩa vụ sau đây:

  1. Thực hiện quy chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
  2. Trả phí dịch vụ cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản;
  3. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  4. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Câu 7: Đỉều kiện của tồ chức, các nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản là gì (10 điểm)

Đáp án:

Điều 62. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường họp quy định tại khoản 2 Điều này.
  2. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
  3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

Câu 8: Đao đức nghề nghiệp của người môi giới hất động sản cần những yêu cầu gì (10 điểm)

Mối quan hệ trung gian là một mối quan hệ được uỷ thác. Theo giáo sư Warren A Seavey: “người được uỷ thác là người mà chức năng của anh ta là hoạt động vì lợi ích cùa ngưòi khác và giải quyết các vẩn đề nằm trong thẩm quyền của anh ta”. Các ví dụ cổ điển của người uỷ thác là ngưòi thực hiện di chúc, người giám hộ tài sản, và người bảo vệ tài sản.

Rõ ràng là các nhà môi giói bất động sản những ngưòi hỉnh thành nên mối quan hệ trung gian với sự uỷ quyền của người mua hoặc ngưò’i bán là những người được uỷ thác. Khi là người được uỳ thác, nhà môi giới có một sổ trách nhiệm nhất định với người đã uỷ quyền cho anh ta đồng thòi thêm một số nhiệm vụ đã được liệt kê trong thoả thuận hoặc trong các hợp đồng lao động khác.

Các trách nhiệm của người được uỷ thác bao gồm:

  • Trung thành
  • Phục tùng và tuân thủ
  • Rõ ràng
  • Thận trọng, cẩn thận
  • Cần cù, siêng năng
  • Có tính toán.

Một tiêu chuẩn rất quan trọng trong việc đánh eiá hoạt động của nhà môi giới tại các nước phát triển là họ có hoạt động tuân theo những tiêu chuẩn và nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp hay không. Những nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp xác định dựa trên những nguyên tắc luân lý, đạo đức phổ biến cũng như vào phong tục tập quán tốt được hình thành, chấp nhận trong xã hội. vấn đề này quan trọng bởi vì đó là một trong những thước đo của sự trưởng thành trong nghề nghiệp. Những quy tắc đạo đức cũng cần đóng vai trò chủ đạo trong việc định hướng, điều chỉnh nhũng mảng quan hệ trong môi trường liên quan đến nhà môi giói như: quan niệm khách quan về nhà môi giới, nhà môi giới – khách hàng, nhà môi giới – các cơ quan nhà nước… Dưới góc độ kinh tế – xã hội, nhũng quy tắc đạo đức có tác dụng bảo đảm an toàn cho khách hàng, nâng cao chất lưọng dịch vụ, nâng cao đằng cấp nghề nghiệp, tăng phần trách nhiệm của những người hành nghề môi giới.

Những tiêu chuẩn và đạo đức nghề nghiệp trong thị trường BĐS đã hình thành từ lâu tại các nước phát triển. Tại Mĩ chúng đã có truyền thống khoảng 70 năm nay. Đạo đức luân lí là những tiêu chuẩn về hành vi, cách suy nghĩ, ứng xử chung được chấp nhận và buộc tuân theo trong một thòi đại, một tổ chức xã hội nhất định. Tập họp những tiêu chuẩn xác định những trách nhiệm mang tính đạo đức, liên quan đến những hoạt động trực tiếp khi tác nghiệp, cũng như nhũng quan hệ xã hội liên quan đến hoạt động đó, cúng ta gọi là đạo đức nghề nghiệp.

Yêu cầu đạo đức trong kinh doanh BĐS nói chung và trong môi giói BĐS nói riêng là vấn đề nhạy cảm, cỏ tầm quan trọng đển hiệu quả kinh doanh hay thậm chí là sự tồn tại của một doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp môi giới. Tuy vậy cho đến nay tại VN vẫn chưa chú ý đển việc xây dựng những bộ luật đạo đức cho các nghề nghiệp thuộc lĩnh vực dịch vụ nói chung và môi giới nói riêng.

Việc tuân thủ theo qui tắc đạo đức là trách nhiệm của nhà môi giới. Khi tuân thủ theo những tiêu chuẩn đạo đức này nhà môi giới có thể nhận ra những hành vi có thể gây hại đến khách hàng, và vì vậy có thể tìm ra hướng hành động thích họp. Không có câu trả lời cụ thể như thế nào là họp đạo đức cũng như không có một hướng dẫn những tập hợp hành vi được coi là hợp đạo đức.

Ranh giới của hành vi thiếu đạo đức và thiếu văn hóa cá nhân (do năng lực yếu kém, tính cách riêng của nhà môi giới) là rất khó nhận ra. Tuy nhiên tiêu chuẩn đạo đức nghề môi giới được hình thành trước tiên là đề bảo vệ lợi ích khách hàng sử dụng dịch vụ môi giới. Ngoài ra cũng khó xác định những nguyên tắc ứng xử đúng đắn giữa các thành viên trong văn phòng môi giới hay giữa các nhà môi giới cạnh tranh với nhau. Nếu các nhà môi giới hoạt động mà bỏ qua các nguyên tắc đạo đức thì việc cung cấp dịch vụ của họ hoàn toàn trở thành việc kinh doanh thuần túy.

Câu 9. Nguyên tắc hoạt động môi giới bất động sản

Hoạt động môi giới cần tuần thủ những nguyên tắc sau:

  • Trước tiên !à những hoạt động này cần tuân thủ pháp luật của Việt Nam. Không một hành vi, động thái nào được phép sai lệch với những luật lệ, quy định đã ban hành.
  • Thứ hai hoạt động môi giới phải dựa trên sự công bằng, minh bạch về thông tin
  • Thứ ba hoạt động môi giói phải lấy mục tiêu lợi ích của khách hàng làm định hướng, bảo đảm lợi ích của các bên khách hàng, hài hòa giữa lợi ích khách hàng với lợi ích nhà môi giới.
  • Thứ tư hoạt động môi giới phải được thực hiện dựa trên nền tảng của kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm thực tế với ý thức trách nhiệm cao nhất.
  • Thứ năm hoạt động môi giới phải coi đạo đức nghề nghiệp là kim chỉ nam, là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong toàn bộ quá trình tác nghiệp.

Câu 10. Điều kiện kinh doanh dịch vụ môi giới và yêu cầu chuyên môn của nhà môi giới bất động sản

Để đăng ký kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, các cá nhân, tổ chức cần hội đủ những điều kiện sau:

  • Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc họp tác xã, phải có vốn pháp định và đăng ký kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc họp tác xã, đăng ký kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải có ít nhất một người có chứng chỉ môi giới bất động sản.
  • Cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và có chứng chỉ môi siới bất động sản.
5/5 - (5 bình chọn)

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới