Danh sách Xã Phường Việt Nam cập nhật 15/6/2025

Danh sách các đơn vị hành chính cấp xã phường tại Việt Nam tính đến ngày 15/6/2025 không chỉ là một tập hợp dữ liệu hành chính mà còn mang ý nghĩa lịch sử sâu sắc. Đây là thời điểm cuối cùng ghi nhận hệ thống hành chính 3 cấp (tỉnh – huyện – xã) với 63 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trước khi Việt Nam chính thức chuyển đổi sang mô hình hành chính 2 cấp từ ngày 1/7/2025. Theo các nghị quyết được Quốc hội thông qua, số lượng tỉnh/thành phố sẽ giảm xuống còn 34, đồng thời nhiều đơn vị hành chính cấp huyện và xã/phường được sáp nhập hoặc điều chỉnh ranh giới nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản trị.

Danh sách xã phường năm 2025 vì thế trở thành “bản đồ hành chính cuối cùng” của mô hình cũ, lưu giữ dấu ấn một giai đoạn phát triển kéo dài hàng thập kỷ trước khi đất nước bước vào thời kỳ cải cách hành chính toàn diện. Mời bạn tải về và khám phá chi tiết danh sách này trong file Excel được cung cấp bên dưới.

Danh sách Xã Phường Việt Nam 15/6/2025

Bảng dưới đây cung cấp thông tin đầy đủ về các xã phường tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 15/6/2025 dựa trên dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Các hạng mục bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Tên quận huyện
  • Mã xã phường
  • Tên xã phường

Tải file danh sách xã phường

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2024 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Chi tiết các thay đổi từ đầu năm 2025

Dựa trên các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong năm 2025, dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp xã, phường tại các tỉnh, thành phố: giải thể, sáp nhập, thành lập mới, và chuyển đổi loại hình đơn vị hành chính.

Thành phố Huế (Nghị quyết 175/2024/QH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các thay đổi hành chính

  • Thành lập thành phố Huế trực thuộc trung ương trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên 4.947,11 km² và quy mô dân số 1.236.393 người của tỉnh Thừa Thiên Huế.
  • Không có thay đổi cụ thể về giải thể, sáp nhập, thành lập mới hoặc chuyển đổi đơn vị hành chính cấp xã, phường trong nghị quyết này. Các đơn vị hành chính cấp xã, phường giữ nguyên như trước khi thành lập thành phố Huế trực thuộc trung ương.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Huế: 9 đơn vị hành chính cấp huyện (1 thành phố, 2 thị xã, 6 huyện); tổng số đơn vị hành chính cấp xã không thay đổi (theo cấu trúc hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế trước đây, gồm 105 xã, 36 phường, 8 thị trấn).

Thành phố Hải Phòng (Nghị quyết 1232/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Quận Hải An:
    • Phường Đông Hải 1: Điều chỉnh 7,27 km² sang xã Thủy Triều (huyện Thủy Nguyên).
  • Huyện Thủy Nguyên (nay là thành phố Thủy Nguyên):
    • Xã Tân Dương → Sáp nhập vào xã Dương Quan, thành lập phường Dương Quan.
    • Xã Dương Quan → Sáp nhập vào xã Tân Dương, thành lập phường Dương Quan.
    • Xã Lâm Động → Sáp nhập vào xã Hoàng Động, thành lập phường Hoàng Lâm.
    • Xã Hoàng Động → Sáp nhập vào xã Lâm Động, thành lập phường Hoàng Lâm.
    • Xã Kiền Bái → Sáp nhập vào xã Mỹ Đồng, thành lập phường Lê Hồng Phong.
    • Xã Mỹ Đồng → Sáp nhập vào xã Kiền Bái, thành lập phường Lê Hồng Phong.
    • Xã Đông Sơn → Sáp nhập vào xã Kênh Giang, thành lập phường Trần Hưng Đạo.
    • Xã Kênh Giang → Sáp nhập vào xã Đông Sơn, thành lập phường Trần Hưng Đạo.
    • Xã Lưu Kỳ → Sáp nhập vào xã Lưu Kiếm, thành lập phường Lưu Kiếm.
    • Xã Lưu Kiếm → Sáp nhập vào xã Lưu Kỳ, thành lập phường Lưu Kiếm.
    • Thị trấn Núi Đèo → Sáp nhập vào xã Thủy Sơn, Thủy Đường, thành lập phường Thủy Đường.
    • Xã Thủy Sơn → Sáp nhập vào thị trấn Núi Đèo, Thủy Đường, thành lập phường Thủy Đường.
    • Xã Thủy Đường → Sáp nhập vào thị trấn Núi Đèo, Thủy Sơn, thành lập phường Thủy Đường.
    • Xã Trung Hà → Sáp nhập vào xã Thủy Triều, thành lập phường Thủy Hà.
    • Xã Thủy Triều → Sáp nhập vào xã Trung Hà, thành lập phường Thủy Hà.
    • Xã Phục Lễ → Sáp nhập vào xã Phả Lễ, thành lập phường Nam Triệu Giang.
    • Xã Phả Lễ → Sáp nhập vào xã Phục Lễ, thành lập phường Nam Triệu Giang.
    • Xã Gia Minh → Sáp nhập vào xã Gia Đức, Minh Tân, thành lập xã Bạch Đằng.
    • Xã Gia Đức → Sáp nhập vào xã Gia Minh, Minh Tân, thành lập xã Bạch Đằng.
    • Xã Minh Tân → Sáp nhập vào xã Gia Minh, Gia Đức, thành lập xã Bạch Đằng.
    • Xã Liên Khê → Sáp nhập vào xã Lại Xuân, thành lập xã Liên Xuân.
    • Xã Lại Xuân → Sáp nhập vào xã Liên Khê, thành lập xã Liên Xuân.
    • Xã An Sơn → Sáp nhập vào xã Kỳ Sơn, Phù Ninh, thành lập xã Ninh Sơn.
    • Xã Kỳ Sơn → Sáp nhập vào xã An Sơn, Phù Ninh, thành lập xã Ninh Sơn.
    • Xã Phù Ninh → Sáp nhập vào xã An Sơn, Kỳ Sơn, thành lập xã Ninh Sơn.
    • Xã Hợp Thành → Sáp nhập vào xã Cao Nhân, Chính Mỹ, thành lập xã Quang Trung.
    • Xã Cao Nhân → Sáp nhập vào xã Hợp Thành, Chính Mỹ, thành lập xã Quang Trung.
    • Xã Chính Mỹ → Sáp nhập vào xã Hợp Thành, Cao Nhân, thành lập xã Quang Trung.
  • Huyện An Dương (nay là quận An Dương):
    • Thị trấn An Dương → Sáp nhập vào xã Lê Lợi, thành lập phường Lê Lợi.
    • Xã Lê Lợi → Sáp nhập vào thị trấn An Dương, thành lập phường Lê Lợi.
    • Xã Bắc Sơn (một phần) → Sáp nhập vào xã Nam Sơn, thành lập phường Nam Sơn.
    • Xã Nam Sơn → Sáp nhập vào một phần xã Bắc Sơn, thành lập phường Nam Sơn.
    • Xã Bắc Sơn (phần còn lại) → Sáp nhập vào xã Tân Tiến, thành lập phường Tân Tiến.
    • Xã Tân Tiến → Sáp nhập vào một phần xã Bắc Sơn, thành lập phường Tân Tiến.
    • Xã Đặng Cương → Sáp nhập vào xã Quốc Tuấn, thành lập phường An Hải.
    • Xã Quốc Tuấn → Sáp nhập vào xã Đặng Cương, thành lập phường An Hải.
  • Quận Hồng Bàng:
    • Phường Hạ Lý → Sáp nhập vào phường Trại Chuối, Thượng Lý, thành lập phường Thượng Lý.
    • Phường Trại Chuối → Sáp nhập vào phường Hạ Lý, Thượng Lý, thành lập phường Thượng Lý.
  • Huyện Tiên Lãng:
    • Xã Toàn Thắng → Sáp nhập vào xã Bạch Đằng, Quang Phục, thành lập xã Tân Minh.
    • Xã Bạch Đằng → Sáp nhập vào xã Toàn Thắng, Quang Phục, thành lập xã Tân Minh.
    • Xã Quang Phục → Sáp nhập vào xã Toàn Thắng, Bạch Đằng, thành lập xã Tân Minh.
  • Huyện Vĩnh Bảo:
    • Xã Vĩnh Long → Sáp nhập vào xã Hiệp Hòa, An Hòa, thành lập xã Vĩnh Hòa.
    • Xã Hiệp Hòa → Sáp nhập vào xã Vĩnh Long, An Hòa, thành lập xã Vĩnh Hòa.
    • Xã An Hòa → Sáp nhập vào xã Vĩnh Long, Hiệp Hòa, thành lập xã Vĩnh Hòa.
    • Xã Nhân Hòa → Sáp nhập vào xã Tam Đa, Vinh Quang, thành lập xã Vĩnh Hưng.
    • Xã Tam Đa → Sáp nhập vào xã Nhân Hòa, Vinh Quang, thành lập xã Vĩnh Hưng.
    • Xã Vinh Quang → Sáp nhập vào xã Nhân Hòa, Tam Đa, thành lập xã Vĩnh Hưng.
    • Xã Hưng Nhân → Sáp nhập vào xã Thanh Lương, Đồng Minh, thành lập xã Vĩnh Hải.
    • Xã Thanh Lương → Sáp nhập vào xã Hưng Nhân, Đồng Minh, thành lập xã Vĩnh Hải.
    • Xã Đồng Minh → Sáp nhập vào xã Hưng Nhân, Thanh Lương, thành lập xã Vĩnh Hải.
    • Xã Vĩnh Phong → Sáp nhập vào xã Cộng Hiền, Tiền Phong, thành lập xã Tiền Phong.
    • Xã Cộng Hiền → Sáp nhập vào xã Vĩnh Phong, Tiền Phong, thành lập xã Tiền Phong.
    • Xã Cổ Am → Sáp nhập vào xã Vĩnh Tiến, Tam Cường, thành lập xã Tam Cường.
    • Xã Vĩnh Tiến → Sáp nhập vào xã Cổ Am, Tam Cường, thành lập xã Tam Cường.
  • Huyện Kiến Thụy:
    • Xã Đại Hà → Sáp nhập vào xã Thụy Hương, Ngũ Đoan, thành lập xã Kiến Hưng.
    • Xã Thụy Hương → Sáp nhập vào xã Đại Hà, Ngũ Đoan, thành lập xã Kiến Hưng.
    • Xã Ngũ Đoan → Sáp nhập vào xã Đại Hà, Thụy Hương, thành lập xã Kiến Hưng.
  • Quận Ngô Quyền:
    • Phường Đồng Quốc Bình → Sáp nhập vào phường Lê Lợi, Lạch Tray, thành lập phường Lạch Tray.
    • Phường Lê Lợi → Sáp nhập vào phường Đồng Quốc Bình, Lạch Tray, thành lập phường Lạch Tray.
    • Phường Lạc Viên → Sáp nhập vào phường Máy Tơ, Gia Viên, thành lập phường Gia Viên.
    • Phường Máy Tơ → Sáp nhập vào phường Lạc Viên, Gia Viên, thành lập phường Gia Viên.
  • Quận Lê Chân:
    • Phường Lam Sơn → Sáp nhập vào phường Cát Dài, An Biên, thành lập phường An Biên.
    • Phường Cát Dài → Sáp nhập vào phường Lam Sơn, An Biên, thành lập phường An Biên.
    • Phường Hồ Nam → Sáp nhập vào phường Dư Hàng, Trần Nguyên Hãn, thành lập phường Trần Nguyên Hãn.
    • Phường Dư Hàng → Sáp nhập vào phường Hồ Nam, Trần Nguyên Hãn, thành lập phường Trần Nguyên Hãn.
    • Phường Trại Cau → Sáp nhập vào phường Đông Hải, Hàng Kênh, thành lập phường Hàng Kênh.
    • Phường Đông Hải → Sáp nhập vào phường Trại Cau, Hàng Kênh, thành lập phường Hàng Kênh.
    • Phường Niệm Nghĩa → Sáp nhập vào phường Nghĩa Xá, An Dương, thành lập phường An Dương.
    • Phường Nghĩa Xá → Sáp nhập vào phường Niệm Nghĩa, An Dương, thành lập phường An Dương.
  • Quận Kiến An:
    • Phường Phù Liễn → Sáp nhập vào phường Tràng Minh, thành lập phường Bắc Hà.
    • Phường Tràng Minh → Sáp nhập vào phường Phù Liễn, thành lập phường Bắc Hà.
    • Phường Quán Trữ → Sáp nhập vào phường Lãm Hà, Đồng Hòa, thành lập phường Đồng Hòa.
    • Phường Lãm Hà → Sáp nhập vào phường Quán Trữ, Đồng Hòa, thành lập phường Đồng Hòa.

Các phường, xã mới được thành lập

  • Thành phố Thủy Nguyên:
    • Phường Minh Đức: Từ thị trấn Minh Đức (16,12 km², 13.539 người).
    • Phường Hoa Động: Từ xã Hoa Động (6,02 km², 13.102 người).
    • Phường Thiên Hương: Từ xã Thiên Hương (5,76 km², 12.618 người).
    • Phường Quảng Thanh: Từ xã Quảng Thanh (5,72 km², 11.110 người).
    • Phường Hòa Bình: Từ xã Hòa Bình (7,11 km², 14.557 người).
    • Phường An Lư: Từ xã An Lư (7,24 km², 17.322 người).
    • Phường Phạm Ngũ Lão: Từ xã Ngũ Lão (6,44 km², 14.306 người).
    • Phường Lập Lễ: Từ xã Lập Lễ (11,92 km², 14.623 người).
    • Phường Tam Hưng: Từ xã Tam Hưng (7,22 km², 8.200 người).
    • Phường Dương Quan: Từ xã Tân Dương, Dương Quan (12,22 km², 22.487 người).
    • Phường Hoàng Lâm: Từ xã Lâm Động, Hoàng Động (9,88 km², 16.165 người).
    • Phường Lê Hồng Phong: Từ xã Kiền Bái, Mỹ Đồng (7,99 km², 21.258 người).
    • Phường Trần Hưng Đạo: Từ xã Đông Sơn, Kênh Giang (11,99 km², 19.311 người).
    • Phường Lưu Kiếm: Từ xã Lưu Kỳ, Lưu Kiếm (14,96 km², 16.454 người).
    • Phường Thủy Đường: Từ thị trấn Núi Đèo, xã Thủy Sơn, Thủy Đường (9,87 km², 37.631 người).
    • Phường Thủy Hà: Từ xã Trung Hà, Thủy Triều (23,10 km², 21.969 người).
    • Phường Nam Triệu Giang: Từ xã Phục Lễ, Phả Lễ (10,37 km², 16.714 người).
    • Xã Bạch Đằng: Từ xã Gia Minh, Gia Đức, Minh Tân (30,93 km², 23.584 người).
    • Xã Liên Xuân: Từ xã Liên Khê, Lại Xuân (26,48 km², 24.530 người).
    • Xã Ninh Sơn: Từ xã An Sơn, Kỳ Sơn, Phù Ninh (19,44 km², 25.616 người).
    • Xã Quang Trung: Từ xã Hợp Thành, Cao Nhân, Chính Mỹ (18,32 km², 32.474 người).
  • Quận An Dương:
    • Phường An Đồng: Từ xã An Đồng (6,95 km², 25.331 người).
    • Phường An Hòa: Từ xã An Hòa (9,36 km², 15.232 người).
    • Phường Đồng Thái: Từ xã Đồng Thái (5,61 km², 15.187 người).
    • Phường Hồng Thái: Từ xã Hồng Thái (7,09 km², 15.253 người).
    • Phường Hồng Phong: Từ xã Hồng Phong (9,59 km², 15.318 người).
    • Phường Lê Thiện: Từ xã Lê Thiện (7,09 km², 15.377 người).
    • Phường Lê Lợi: Từ thị trấn An Dương, xã Lê Lợi (7,61 km², 18.156 người).
    • Phường Nam Sơn: Từ một phần xã Bắc Sơn, xã Nam Sơn (7,39 km², 17.374 người).
    • Phường Tân Tiến: Từ một phần xã Bắc Sơn, xã Tân Tiến (6,12 km², 15.838 người).
    • Phường An Hải: Từ xã Đặng Cương, Quốc Tuấn (12,16 km², 18.161 người).
  • Quận Hồng Bàng:
    • Phường An Hồng: Từ xã An Hồng (8,31 km², 15.381 người).
    • Phường An Hưng: Từ xã An Hưng (5,48 km², 15.287 người).
    • Phường Đại Bản: Từ xã Đại Bản (11,56 km², 20.857 người).
    • Phường Thượng Lý: Từ phường Hạ Lý, Trại Chuối, Thượng Lý (2,98 km², 47.646 người).
  • Huyện Tiên Lãng:
    • Xã Tân Minh: Từ xã Toàn Thắng, Bạch Đằng, Quang Phục (20,08 km², 24.419 người).
  • Huyện Vĩnh Bảo:
    • Xã Vĩnh Hòa: Từ xã Vĩnh Long, Hiệp Hòa, An Hòa (15,99 km², 20.342 người).
    • Xã Vĩnh Hưng: Từ xã Nhân Hòa, Tam Đa, Vinh Quang (15,77 km², 21.117 người).
    • Xã Vĩnh Hải: Từ xã Hưng Nhân, Thanh Lương, Đồng Minh (15,68 km², 17.817 người).
    • Xã Tiền Phong: Từ xã Vĩnh Phong, Cộng Hiền, Tiền Phong (16,53 km², 19.722 người).
    • Xã Tam Cường: Từ xã Cổ Am, Vĩnh Tiến, Tam Cường (13,10 km², 18.473 người).
  • Huyện Kiến Thụy:
    • Xã Kiến Hưng: Từ xã Đại Hà, Thụy Hương, Ngũ Đoan (13,74 km², 23.830 người).
  • Quận Ngô Quyền:
    • Phường Lạch Tray: Từ phường Đồng Quốc Bình, Lê Lợi, Lạch Tray (1,16 km², 32.945 người).
    • Phường Gia Viên: Từ phường Lạc Viên, Máy Tơ, Gia Viên (2,09 km², 38.873 người).
  • Quận Lê Chân:
    • Phường An Biên: Từ phường Lam Sơn, Cát Dài, An Biên (1,13 km², 40.440 người).
    • Phường Trần Nguyên Hãn: Từ phường Hồ Nam, Dư Hàng, Trần Nguyên Hãn (0,90 km², 44.142 người).
    • Phường Hàng Kênh: Từ phường Trại Cau, Đông Hải, Hàng Kênh (1,10 km², 43.650 người).
    • Phường An Dương: Từ phường Niệm Nghĩa, Nghĩa Xá, An Dương (1,31 km², 47.966 người).
  • Quận Kiến An:
    • Phường Bắc Hà: Từ phường Phù Liễn, Tràng Minh (7,38 km², 19.845 người).
    • Phường Đồng Hòa: Từ phường Quán Trữ, Lãm Hà, Đồng Hòa (6,88 km², 34.581 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới hoặc loại hình

  • Quận Hải An:
    • Phường Đông Hải 1: Sau khi điều chỉnh 7,27 km² sang xã Thủy Triều (2,62 km², 25.503 người).
  • Thành phố Thủy Nguyên:
    • Xã Thủy Triều: Sau khi nhận 7,27 km² từ phường Đông Hải 1 (18,99 km², 13.901 người).
    • Xã Biên Sơn: Sau khi nhận 11,98 km² từ xã Thanh Hải (32,65 km², 9.737 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Thủy Nguyên: 21 đơn vị (17 phường, 4 xã).
  • Quận An Dương: 10 phường.
  • Quận Hồng Bàng: 10 phường.
  • Huyện Tiên Lãng: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Vĩnh Bảo: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Kiến Thụy: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Quận Ngô Quyền: 8 phường.
  • Quận Lê Chân: 7 phường.
  • Quận Kiến An: 7 phường.
  • Thành phố Hải Phòng: 15 đơn vị hành chính cấp huyện (8 quận, 6 huyện, 1 thành phố); 167 đơn vị cấp xã (79 phường, 7 thị trấn, 81 xã).

Tỉnh Bắc Giang (Nghị quyết 1191/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Bắc Giang:
    • Phường Trần Nguyên Hãn → Sáp nhập vào phường Ngô Quyền.
    • Phường Lê Lợi → Sáp nhập vào phường Trần Phú.
    • Xã Lão Hộ → Sáp nhập vào thị trấn Tân An, thành lập phường Tân An.
    • Thị trấn Tân An → Sáp nhập vào xã Lão Hộ, thành lập phường Tân An.
  • Huyện Lục Ngạn (liên quan đến thị xã Chũ):
    • Thị trấn Chũ → Chuyển thành phường Chũ.
    • Xã Hồng Giang → Chuyển thành phường Hồng Giang.
    • Xã Kiên Lao → Chuyển thành phường Kiên Lao.
    • Xã Kiên Thành → Chuyển thành phường Kiên Thành.
    • Xã Mỹ An → Chuyển thành phường Mỹ An.
    • Xã Nam Dương → Chuyển thành phường Nam Dương.
    • Xã Quý Sơn → Chuyển thành phường Quý Sơn.
    • Xã Phượng Sơn → Chuyển thành phường Phượng Sơn.
    • Xã Thanh Hải → Chuyển thành phường Thanh Hải.
    • Xã Trù Hựu → Chuyển thành phường Trù Hựu.
  • Huyện Hiệp Hòa:
    • Xã Quang Minh → Sáp nhập vào xã Hòa Sơn, Đại Thành, thành lập xã Sơn Thịnh.
    • Xã Hòa Sơn → Sáp nhập vào xã Quang Minh, Đại Thành, thành lập xã Sơn Thịnh.
    • Xã Đại Thành → Sáp nhập vào xã Quang Minh, Hòa Sơn, thành lập xã Sơn Thịnh.
    • Xã Hùng Sơn → Sáp nhập vào xã Thái Sơn, thành lập xã Hùng Thái.
    • Xã Thái Sơn → Sáp nhập vào xã Hùng Sơn, thành lập xã Hùng Thái.
    • Xã Hoàng Lương → Sáp nhập vào xã Hoàng Thanh, thành lập xã Toàn Thắng.
    • Xã Hoàng Thanh → Sáp nhập vào xã Hoàng Lương, thành lập xã Toàn Thắng.
    • Xã Hoàng An → Sáp nhập vào xã Hoàng Vân.
    • Xã Đồng Tân → Sáp nhập vào xã Thanh Vân, thành lập xã Đồng Tiến.
    • Xã Thanh Vân → Sáp nhập vào xã Đồng Tân, thành lập xã Đồng Tiến.
  • Huyện Lạng Giang:
    • Xã Mỹ Hà → Sáp nhập vào xã Tiên Lục.
    • Xã Yên Mỹ → Sáp nhập vào xã Hương Lạc.
  • Huyện Lục Nam:
    • Xã Vũ Xá → Sáp nhập vào xã Cẩm Lý.
  • Huyện Tân Yên:
    • Xã Đại Hóa → Sáp nhập vào xã Lan Giới, Quang Tiến, thành lập xã Quang Trung.
    • Xã Lan Giới → Sáp nhập vào xã Đại Hóa, Quang Tiến, thành lập xã Quang Trung.
    • Xã Quang Tiến → Sáp nhập vào xã Đại Hóa, Lan Giới, thành lập xã Quang Trung.
    • Xã Phúc Sơn → Sáp nhập vào xã Lam Cốt, thành lập xã Lam Sơn.
    • Xã Lam Cốt → Sáp nhập vào xã Phúc Sơn, thành lập xã Lam Sơn.
  • Huyện Yên Thế:
    • Xã Tam Hiệp → Sáp nhập vào xã Tân Hiệp.
    • Xã Hồng Kỳ → Sáp nhập vào xã Đồng Kỳ.

Các phường, xã mới được thành lập

  • Thành phố Bắc Giang:
    • Phường Tân An: Từ xã Lão Hộ, thị trấn Tân An (13,82 km², 16.310 người).
    • Phường Dĩnh Trì: Từ xã Dĩnh Trì (6,71 km², 13.314 người).
    • Phường Tân Tiến: Từ xã Tân Tiến (7,94 km², 12.528 người).
    • Phường Tân Mỹ: Từ xã Tân Mỹ (7,37 km², 15.281 người).
    • Phường Song Mai: Từ xã Song Mai (10,04 km², 12.786 người).
    • Phường Đồng Sơn: Từ xã Đồng Sơn (8,27 km², 11.288 người).
    • Phường Song Khê: Từ xã Song Khê (4,44 km², 7.432 người).
    • Phường Nham Biền: Từ thị trấn Nham Biền (21,98 km², 19.111 người).
    • Phường Tân Liễu: Từ xã Tân Liễu (9,07 km², 7.017 người).
    • Phường Nội Hoàng: Từ xã Nội Hoàng (7,64 km², 9.831 người).
    • Phường Tiền Phong: Từ xã Tiền Phong (10,35 km², 11.287 người).
    • Phường Cảnh Thụy: Từ xã Cảnh Thụy (6,60 km², 7.795 người).
    • Phường Hương Gián: Từ xã Hương Gián (8,62 km², 11.963 người).
  • Thị xã Chũ:
    • Phường Chũ: Từ thị trấn Chũ (12,84 km², 17.059 người).
    • Phường Trù Hựu: Từ xã Trù Hựu (12,75 km², 11.551 người).
    • Phường Hồng Giang: Từ xã Hồng Giang (14,50 km², 12.056 người).
    • Phường Phượng Sơn: Từ xã Phượng Sơn (20,65 km², 13.600 người).
    • Phường Thanh Hải: Từ xã Thanh Hải (17,09 km², 17.413 người).
  • Huyện Lục Ngạn:
    • Thị trấn Phì Điền: Từ xã Phì Điền (7,29 km², 5.726 người).
    • Thị trấn Biển Động: Từ xã Biển Động (18,65 km², 9.334 người).
  • Huyện Hiệp Hòa:
    • Xã Sơn Thịnh: Từ xã Quang Minh, Hòa Sơn, Đại Thành (13,02 km², 17.834 người).
    • Xã Hùng Thái: Từ xã Hùng Sơn, Thái Sơn (8,95 km², 11.509 người).
    • Xã Toàn Thắng: Từ xã Hoàng Lương, Hoàng Thanh (9,51 km², 14.075 người).
    • Xã Đồng Tiến: Từ xã Đồng Tân, Thanh Vân (7,92 km², 10.497 người).
  • Huyện Tân Yên:
    • Xã Quang Trung: Từ xã Đại Hóa, Lan Giới, Quang Tiến (16,46 km², 15.113 người).
    • Xã Lam Sơn: Từ xã Phúc Sơn, Lam Cốt (14,91 km², 14.899 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới hoặc loại hình

  • Thành phố Bắc Giang:
    • Phường Ngô Quyền: Sau khi nhập phường Trần Nguyên Hãn (2,02 km², 25.973 người).
    • Phường Trần Phú: Sau khi nhập phường Lê Lợi (1,89 km², 21.299 người).
  • Huyện Lục Ngạn:
    • Xã Biên Sơn: Sau khi nhận 11,98 km² từ xã Thanh Hải (32,65 km², 9.737 người).
  • Huyện Hiệp Hòa:
    • Xã Hoàng Vân: Sau khi nhập xã Hoàng An (12,59 km², 14.949 người).
  • Huyện Lạng Giang:
    • Xã Tiên Lục: Sau khi nhập xã Mỹ Hà (20,53 km², 22.641 người).
    • Xã Hương Lạc: Sau khi nhập xã Yên Mỹ (18,87 km², 18.745 người).
  • Huyện Lục Nam:
    • Xã Cẩm Lý: Sau khi nhập xã Vũ Xá (38,06 km², 14.413 người).
  • Huyện Yên Thế:
    • Xã Tân Hiệp: Sau khi nhập xã Tam Hiệp (16,24 km², 8.690 người).
    • Xã Đồng Kỳ: Sau khi nhập xã Hồng Kỳ (16,27 km², 11.280 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Bắc Giang: 31 đơn vị (21 phường, 10 xã).
  • Thị xã Chũ: 10 đơn vị (5 phường, 5 xã).
  • Huyện Lục Ngạn: 19 đơn vị (17 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Sơn Động: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Hiệp Hòa: 19 đơn vị (17 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Lạng Giang: 19 đơn vị (17 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Lục Nam: 24 đơn vị (22 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Tân Yên: 19 đơn vị (17 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Yên Thế: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Bắc Giang: 10 đơn vị hành chính cấp huyện (7 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố); 192 đơn vị cấp xã (143 xã, 35 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Nghị quyết 1256/NQ-UBTVQH15)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Long Đất:
    • Xã An Nhứt → Sáp nhập vào xã Tam An.
    • Xã An Ngãi → Sáp nhập vào xã Tam An.
    • Xã Tam Phước → Sáp nhập vào xã Tam An.
    • Xã Lộc An → Sáp nhập vào xã Phước Hội.
    • Xã Long Mỹ → Sáp nhập vào thị trấn Phước Hải.
  • Thành phố Bà Rịa:
    • Phường Phước Hiệp → Sáp nhập vào phường Phước Trung.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Long Đất:
    • Xã Tam An: Từ các xã An Nhứt, An Ngãi, Tam Phước (37,12 km², 22.633 người).
  • Huyện Châu Đức:
    • Thị trấn Kim Long: Từ xã Kim Long (22,12 km², 15.112 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Long Đất:
    • Xã Phước Hội: Sau khi nhập xã Lộc An (40,82 km², 12.395 người).
    • Thị trấn Phước Hải: Sau khi nhập xã Long Mỹ (28,92 km², 30.545 người).
  • Thành phố Bà Rịa:
    • Phường Phước Trung: Sau khi nhập phường Phước Hiệp (7,19 km², 17.437 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Long Đất: 11 đơn vị (7 xã, 4 thị trấn).
  • Thành phố Bà Rịa: 10 đơn vị (7 phường, 3 xã).
  • Huyện Châu Đức: 16 đơn vị (14 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 77 đơn vị (42 xã, 28 phường, 7 thị trấn).

Thành phố Hồ Chí Minh (Nghị quyết 1278/NQ-UBTVQH15)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Quận 3:
    • Phường 10 → Sáp nhập vào phường 9.
    • Phường 13 → Sáp nhập vào phường 12.
  • Quận 4:
    • Phường 6 → Sáp nhập vào phường 9.
    • Phường 10 → Sáp nhập vào phường 8.
    • Phường 14 → Sáp nhập vào phường 15.
  • Quận 5:
    • Phường 3 → Sáp nhập vào phường 2.
    • Phường 6 → Sáp nhập vào phường 5.
    • Phường 8 → Sáp nhập vào phường 7.
    • Phường 10 → Sáp nhập vào phường 11.
  • Quận 6:
    • Phường 3 → Sáp nhập vào phường 1.
    • Phường 4 → Sáp nhập vào phường 1.
    • Phường 5 → Sáp nhập vào phường 9 (sau điều chỉnh).
    • Phường 6 → Sáp nhập vào phường 2.
  • Quận 8:
    • Phường 1 → Sáp nhập vào phường Rạch Ông.
    • Phường 2 → Sáp nhập vào phường Rạch Ông.
    • Phường 3 → Sáp nhập vào phường Rạch Ông.
    • Phường 8 → Sáp nhập vào phường Hưng Phú.
    • Phường 9 → Sáp nhập vào phường Hưng Phú.
    • Phường 10 → Sáp nhập vào phường Hưng Phú.
    • Phường 11 → Sáp nhập vào phường Xóm Củi.
    • Phường 12 → Sáp nhập vào phường Xóm Củi.
    • Phường 13 → Sáp nhập vào phường Xóm Củi.
  • Quận 10:
    • Phường 7 → Sáp nhập vào phường 6.
    • Phường 5 → Sáp nhập vào phường 8.
    • Phường 11 → Sáp nhập vào phường 10.
  • Quận 11:
    • Phường 2 → Sáp nhập vào phường 1.
    • Phường 4 → Sáp nhập vào phường 7.
    • Phường 6 → Sáp nhập vào phường 7.
    • Phường 9 → Sáp nhập vào phường 10.
    • Phường 12 → Sáp nhập vào phường 8.
    • Phường 13 → Sáp nhập vào phường 11.
  • Quận Bình Thạnh:
    • Phường 3 → Sáp nhập vào phường 1.
    • Phường 6 → Sáp nhập vào phường 7 (sau điều chỉnh).
    • Phường 15 → Sáp nhập vào phường 2.
    • Phường 21 → Sáp nhập vào phường 19.
    • Phường 24 → Sáp nhập vào phường 14.
  • Quận Gò Vấp:
    • Phường 4 → Sáp nhập vào phường 1.
    • Phường 7 → Sáp nhập vào phường 1.
    • Phường 9 → Sáp nhập vào phường 8.
    • Phường 13 → Sáp nhập vào phường 15 (sau điều chỉnh).
  • Quận Phú Nhuận:
    • Phường 3 → Sáp nhập vào phường 4.
    • Phường 17 → Sáp nhập vào phường 15.
  • Thành phố Trà Vinh:
    • Phường 2 → Sáp nhập vào phường 3.
    • Phường 6 → Sáp nhập vào phường 3.

Các phường mới được thành lập

  • Quận 8:
    • Phường Rạch Ông: Từ các phường 1, 2, 3 (1,50 km², 80.874 người).
    • Phường Hưng Phú: Từ các phường 8, 9, 10 (1,00 km², 50.413 người).
    • Phường Xóm Củi: Từ các phường 11, 12, 13 (0,83 km², 33.111 người).

Các phường thay đổi địa giới

  • Quận 3:
    • Phường 9: Sau khi nhập phường 10 (0,60 km², 41.623 người).
    • Phường 12: Sau khi nhập phường 13 (0,33 km², 21.983 người).
  • Quận 4:
    • Phường 9: Sau khi nhập phường 6 (0,32 km², 45.356 người).
    • Phường 8: Sau khi nhập phường 10 (0,27 km², 29.254 người).
    • Phường 15: Sau khi nhập phường 14 (0,39 km², 36.913 người).
  • Quận 5:
    • Phường 2: Sau khi nhập phường 3 (0,47 km², 31.160 người).
    • Phường 5: Sau khi nhập phường 6 (0,46 km², 26.146 người).
    • Phường 7: Sau khi nhập phường 8 (0,48 km², 40.085 người).
    • Phường 11: Sau khi nhập phường 10 (0,54 km², 41.803 người).
  • Quận 6:
    • Phường 1: Sau khi nhập phường 3, 4 (0,73 km², 55.571 người).
    • Phường 2: Sau khi nhập phường 6 và một phần phường 5 (0,71 km², 43.770 người).
    • Phường 9: Sau khi nhập một phần phường 5 (0,34 km², 19.397 người).
    • Phường 10: Sau khi điều chỉnh (1,46 km², 41.906 người).
    • Phường 11: Sau khi nhập một phần phường 10 (1,01 km², 35.030 người).
    • Phường 13: Sau khi điều chỉnh (0,63 km², 15.347 người).
    • Phường 14: Sau khi nhập một phần phường 13 (0,64 km², 35.877 người).
  • Quận 10:
    • Phường 6: Sau khi nhập phường 7 (0,33 km², 18.005 người).
    • Phường 8: Sau khi nhập phường 5 (0,31 km², 30.756 người).
    • Phường 10: Sau khi nhập phường 11 (0,40 km², 36.599 người).
  • Quận 11:
    • Phường 1: Sau khi nhập phường 2 (0,48 km², 31.697 người).
    • Phường 7: Sau khi nhập phường 4, 6 (0,50 km², 40.501 người).
    • Phường 8: Sau khi nhập phường 12 (0,46 km², 37.798 người).
    • Phường 10: Sau khi nhập phường 9 (0,40 km², 29.528 người).
    • Phường 11: Sau khi nhập phường 13 (0,42 km², 30.488 người).
  • Quận Bình Thạnh:
    • Phường 1: Sau khi nhập phường 3 (0,73 km², 52.271 người).
    • Phường 2: Sau khi nhập phường 15 (0,84 km², 45.497 người).
    • Phường 5: Sau khi nhập một phần phường 6 (0,52 km², 25.919 người).
    • Phường 7: Sau khi nhập một phần phường 6 (0,55 km², 41.810 người).
    • Phường 11: Sau khi nhập một phần phường 13 (0,79 km², 39.163 người).
    • Phường 13: Sau khi điều chỉnh (2,58 km², 50.141 người).
    • Phường 14: Sau khi nhập phường 24 (0,89 km², 47.735 người).
    • Phường 19: Sau khi nhập phường 21 (0,79 km², 66.485 người).
  • Quận Gò Vấp:
    • Phường 1: Sau khi nhập phường 4, 7 (1,93 km², 91.995 người).
    • Phường 8: Sau khi nhập phường 9 (2,01 km², 64.263 người).
    • Phường 14: Sau khi nhập một phần phường 13 (2,38 km², 64.955 người).
    • Phường 15: Sau khi nhập một phần phường 13 (2,01 km², 59.136 người).
  • Quận Phú Nhuận:
    • Phường 4: Sau khi nhập phường 3 (0,46 km², 66.724 người).
    • Phường 15: Sau khi nhập phường 17 (0,38 km², 47.478 người).
  • Thành phố Trà Vinh:
    • Phường 3: Sau khi nhập phường 2, 6 (1,47 km², 18.644 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Quận 3: 10 phường.
  • Quận 4: 10 phường.
  • Quận 5: 10 phường.
  • Quận 6: 10 phường.
  • Quận 8: 10 phường.
  • Quận 10: 11 phường.
  • Quận 11: 10 phường.
  • Quận Bình Thạnh: 15 phường.
  • Quận Gò Vấp: 12 phường.
  • Quận Phú Nhuận: 11 phường.
  • Thành phố Trà Vinh: 8 đơn vị (7 phường, 1 xã).
  • Thành phố Hồ Chí Minh: 273 đơn vị (210 phường, 58 xã, 5 thị trấn).

Tỉnh Quảng Nam (Nghị quyết 1241/NQ-UBTVQH15)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Quế Sơn:
    • Xã Sơn Viên → Sáp nhập vào xã Quế Lộc.
  • Huyện Hiệp Đức:
    • Xã Hiệp Thuận → Sáp nhập vào xã Quế Tân.
    • Xã Hiệp Hòa → Sáp nhập vào xã Quế Tân.
  • Huyện Thăng Bình:
    • Xã Bình Định Bắc → Sáp nhập vào xã Bình Định.
    • Xã Bình Định Nam → Sáp nhập vào xã Bình Định.
    • Xã Bình Chánh → Sáp nhập vào xã Bình Phú.
  • Huyện Duy Xuyên:
    • Xã Duy Thu → Sáp nhập vào xã Duy Tân.
  • Huyện Tiên Phước:
    • Xã Tiên Cẩm → Sáp nhập vào xã Tiên Sơn.
  • Huyện Phú Ninh:
    • Xã Tam Vinh → Sáp nhập vào thị trấn Phú Thịnh.
  • Thành phố Tam Kỳ:
    • Phường Phước Hòa → Sáp nhập vào phường An Xuân.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Hiệp Đức:
    • Xã Quế Tân: Từ các xã Hiệp Thuận, Hiệp Hòa (91,28 km², 4.420 người).
  • Huyện Thăng Bình:
    • Xã Bình Định: Từ các xã Bình Định Bắc, Bình Định Nam (33,21 km², 10.220 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Quế Sơn:
    • Xã Quế Lộc: Sau khi nhập xã Sơn Viên (63,30 km², 9.674 người).
  • Huyện Thăng Bình:
    • Xã Bình Phú: Sau khi nhập xã Bình Chánh (43,74 km², 9.736 người).
  • Huyện Duy Xuyên:
    • Xã Duy Tân: Sau khi nhập xã Duy Thu (21,56 km², 11.658 người).
  • Huyện Tiên Phước:
    • Xã Tiên Sơn: Sau khi nhập xã Tiên Cẩm (40,11 km², 7.382 người).
  • Huyện Phú Ninh:
    • Thị trấn Phú Thịnh: Sau khi nhập xã Tam Vinh (20,32 km², 10.928 người).
  • Thành phố Tam Kỳ:
    • Phường An Xuân: Sau khi nhập phường Phước Hòa (1,75 km², 18.580 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Quế Sơn: 18 đơn vị (15 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Hiệp Đức: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thăng Bình: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Duy Xuyên: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tiên Phước: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phú Ninh: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Tam Kỳ: 12 đơn vị (8 phường, 4 xã).
  • Tỉnh Quảng Nam: 233 đơn vị (190 xã, 29 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Thanh Hóa (Nghị quyết 1238/NQ-UBTVQH15)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Thanh Hóa:
    • Phường Tân Sơn → Sáp nhập vào phường Phú Sơn.
  • Thành phố Sầm Sơn:
    • Xã Quảng Đại → Sáp nhập vào xã Đại Hùng.
    • Xã Quảng Hùng → Sáp nhập vào xã Đại Hùng.
  • Thị xã Nghi Sơn:
    • Xã Hải Yến → Sáp nhập vào phường Hải Thượng và phường Nguyên Bình (sau điều chỉnh).
  • Huyện Hậu Lộc:
    • Xã Phong Lộc → Sáp nhập vào xã Tuy Lộc.
  • Huyện Nga Sơn:
    • Xã Nga Bạch → Sáp nhập vào xã Nga Hiệp.
    • Xã Nga Trung → Sáp nhập vào xã Nga Hiệp.
  • Huyện Hoằng Hóa:
    • Xã Hoằng Phượng → Sáp nhập vào xã Hoằng Giang.
  • Huyện Hà Trung:
    • Xã Hà Thái → Sáp nhập vào xã Thái Lai.
    • Xã Hà Lai → Sáp nhập vào xã Thái Lai.
  • Huyện Thạch Thành:
    • Xã Thạch Đồng → Sáp nhập vào xã Thạch Long.
  • Huyện Triệu Sơn:
    • Xã Xuân Thịnh → Sáp nhập vào xã Xuân Lộc.
    • Xã Thọ Vực → Sáp nhập vào xã Thọ Phú.
  • Huyện Yên Định:
    • Xã Yên Lạc → Sáp nhập vào xã Yên Ninh.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thành phố Thanh Hóa:
    • Phường Rừng Thông: Từ thị trấn Rừng Thông (5,96 km², 11.918 người).
    • Phường Đông Thịnh: Từ xã Đông Thịnh (4,38 km², 7.630 người).
    • Phường Hoằng Quang: Từ xã Hoằng Quang (6,30 km², 8.954 người).
    • Phường Hoằng Đại: Từ xã Hoằng Đại (4,67 km², 7.491 người).
  • Thành phố Sầm Sơn:
    • Xã Đại Hùng: Từ các xã Quảng Đại, Quảng Hùng (6,05 km², 14.295 người).
  • Huyện Nga Sơn:
    • Xã Nga Hiệp: Từ các xã Nga Bạch, Nga Trung (6,25 km², 13.625 người).
  • Huyện Hà Trung:
    • Xã Thái Lai: Từ các xã Hà Thái, Hà Lai (12,88 km², 9.212 người).
    • Thị trấn Hà Long: Từ xã Hà Long (48,41 km², 10.969 người).
    • Thị trấn Hà Lĩnh: Từ xã Hà Lĩnh (24,09 km², 10.031 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Thanh Hóa:
    • Phường Phú Sơn: Sau khi nhập phường Tân Sơn (2,70 km², 33.359 người).
  • Thị xã Nghi Sơn:
    • Phường Mai Lâm: Sau khi nhập một phần phường Tĩnh Hải và xã Hải Yến (22,76 km², 10.020 người).
    • Phường Tĩnh Hải: Sau khi nhập một phần xã Hải Yến (5,44 km², 8.784 người).
    • Phường Hải Thượng: Sau khi nhập một phần xã Hải Yến (27,32 km², 11.681 người).
    • Phường Nguyên Bình: Sau khi nhập một phần dân số xã Hải Yến (33,25 km², 16.310 người).
  • Huyện Hậu Lộc:
    • Xã Tuy Lộc: Sau khi nhập xã Phong Lộc (10,37 km², 9.255 người).
  • Huyện Hoằng Hóa:
    • Xã Hoằng Giang: Sau khi nhập xã Hoằng Phượng (7,54 km², 10.587 người).
  • Huyện Thạch Thành:
    • Xã Thạch Long: Sau khi nhập xã Thạch Đồng (19,82 km², 11.479 người).
  • Huyện Triệu Sơn:
    • Xã Xuân Lộc: Sau khi nhập xã Xuân Thịnh (8,04 km², 9.731 người).
    • Xã Thọ Phú: Sau khi nhập xã Thọ Vực (8,30 km², 10.083 người).
  • Huyện Yên Định:
    • Xã Yên Ninh: Sau khi nhập xã Yên Lạc (11,98 km², 10.630 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Thanh Hóa: 47 đơn vị (33 phường, 14 xã).
  • Thành phố Sầm Sơn: 10 đơn vị (8 phường, 2 xã).
  • Thị xã Nghi Sơn: 30 đơn vị (16 phường, 14 xã).
  • Huyện Hậu Lộc: 22 đơn vị (21 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nga Sơn: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hoằng Hóa: 36 đơn vị (35 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hà Trung: 19 đơn vị (16 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Thạch Thành: 24 đơn vị (22 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Triệu Sơn: 32 đơn vị (30 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Yên Định: 25 đơn vị (21 xã, 4 thị trấn).
  • Tỉnh Thanh Hóa: 547 đơn vị (452 xã, 63 phường, 32 thị trấn).

Thành phố Đà Nẵng (Nghị quyết 1251/NQ-UBTVQH15)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Quận Thanh Khê:
    • Phường Hòa Khê → Sáp nhập vào phường Thanh Khê Đông.
    • Phường Tam Thuận → Sáp nhập vào phường Xuân Hà.
    • Phường Vĩnh Trung → Sáp nhập vào phường Thạc Gián.
    • Phường Tân Chính → Sáp nhập vào phường Chính Gián.
  • Quận Hải Châu:
    • Phường Nam Dương → Sáp nhập vào phường Phước Ninh.
    • Phường Bình Hiên → Sáp nhập vào phường Phước Ninh.
    • Phường Hải Châu I → Sáp nhập vào phường Hải Châu.
    • Phường Hải Châu II → Sáp nhập vào phường Hải Châu.
    • Phường Hòa Thuận Đông → Sáp nhập vào phường Bình Thuận.
  • Quận Sơn Trà:
    • Phường An Hải Đông → Sáp nhập vào phường An Hải Nam.
    • Phường An Hải Tây → Sáp nhập vào phường An Hải Nam.

Các phường mới được thành lập

  • Quận Hải Châu:
    • Phường Hải Châu: Từ các phường Hải Châu I, Hải Châu II (1,31 km², 35.021 người).
  • Quận Sơn Trà:
    • Phường An Hải Nam: Từ các phường An Hải Đông, An Hải Tây (2,35 km², 34.494 người).

Các phường thay đổi địa giới

  • Quận Thanh Khê:
    • Phường Thanh Khê Tây: Sau khi nhập một phần phường Hòa Minh (quận Liên Chiểu) (2,38 km², 36.444 người).
    • Phường Thanh Khê Đông: Sau khi nhập phường Hòa Khê (1,71 km², 42.931 người).
    • Phường Xuân Hà: Sau khi nhập phường Tam Thuận (1,43 km², 40.827 người).
    • Phường Thạc Gián: Sau khi nhập phường Vĩnh Trung (1,29 km², 41.802 người).
    • Phường Chính Gián: Sau khi nhập phường Tân Chính (1,10 km², 41.230 người).
  • Quận Hải Châu:
    • Phường Phước Ninh: Sau khi nhập phường Nam Dương, Bình Hiên (1,27 km², 35.062 người).
    • Phường Bình Thuận: Sau khi nhập phường Hòa Thuận Đông (1,72 km², 34.084 người).
    • Phường Thanh Bình: Sau khi nhập một phần phường Thuận Phước (1,76 km², 21.283 người).
    • Phường Thuận Phước: Sau khi điều chỉnh (2,21 km², 19.630 người).
  • Quận Sơn Trà:
    • Phường Mân Thái: Sau khi nhập một phần phường Thọ Quang (1,74 km², 29.935 người).
    • Phường Thọ Quang: Sau khi điều chỉnh (49,97 km², 27.179 người).
  • Quận Liên Chiểu:
    • Phường Hòa Minh: Sau khi điều chỉnh (6,65 km², 43.060 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Quận Liên Chiểu: 5 phường.
  • Quận Thanh Khê: 6 phường.
  • Quận Hải Châu: 9 phường.
  • Quận Sơn Trà: 6 phường.
  • Thành phố Đà Nẵng: 47 đơn vị (36 phường, 11 xã).

Tỉnh Trà Vinh (Nghị quyết 1277/NQ-UBTVQH15)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Trà Vinh:
    • Phường 2 → Sáp nhập vào phường 3.
    • Phường 6 → Sáp nhập vào phường 3.

Các phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Trà Vinh:
    • Phường 3: Sau khi nhập phường 2, 6 (1,47 km², 18.644 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Trà Vinh: 8 đơn vị (7 phường, 1 xã).
  • Tỉnh Trà Vinh: 104 đơn vị (85 xã, 9 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Quảng Ngãi (Nghị quyết 1279/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Quảng Ngãi:
    • Xã Nghĩa An → Sáp nhập vào xã Nghĩa Phú, thành lập xã An Phú.
    • Xã Nghĩa Phú → Sáp nhập vào xã Nghĩa An, thành lập xã An Phú.
  • Huyện Mộ Đức:
    • Xã Đức Lợi → Sáp nhập vào xã Đức Thắng, thành lập xã Thắng Lợi.
    • Xã Đức Thắng → Sáp nhập vào xã Đức Lợi, thành lập xã Thắng Lợi.
  • Huyện Tư Nghĩa:
    • Xã Nghĩa Mỹ → Sáp nhập một phần vào thị trấn Sông Vệ và phần còn lại vào xã Nghĩa Phương.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thành phố Quảng Ngãi:
    • Xã An Phú: Từ xã Nghĩa An và xã Nghĩa Phú (7,69 km², 31.306 người).
  • Huyện Mộ Đức:
    • Xã Thắng Lợi: Từ xã Đức Lợi và xã Đức Thắng (16,38 km², 16.965 người).
  • Huyện Sơn Tịnh:
    • Thị trấn Tịnh Hà: Từ xã Tịnh Hà và một phần xã Tịnh Sơn (20,18 km², 18.881 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Tư Nghĩa:
    • Thị trấn Sông Vệ: Sau khi nhập một phần xã Nghĩa Mỹ và một phần xã Nghĩa Phương (6,42 km², 15.044 người).
    • Xã Nghĩa Phương: Sau khi nhập phần còn lại của xã Nghĩa Mỹ (7,31 km², 10.127 người).
  • Huyện Sơn Tịnh:
    • Xã Tịnh Sơn: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Tịnh Hà (14,36 km², 9.689 người).

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Huyện Sơn Tịnh:
    • Xã Tịnh Hà → Chuyển thành thị trấn Tịnh Hà.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Quảng Ngãi: 22 đơn vị (9 phường, 13 xã).
  • Huyện Mộ Đức: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tư Nghĩa: 13 đơn vị (11 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Sơn Tịnh: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Quảng Ngãi: 170 đơn vị (144 xã, 17 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Sơn La (Nghị quyết 1280/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/02/2025)

Các xã, thị trấn bị giải thể do sáp nhập

  • Thị xã Mộc Châu:
    • Thị trấn Mộc Châu → Một phần thành phường Mộc Lỵ, phần còn lại thành phường Mộc Sơn.
    • Thị trấn Nông trường Mộc Châu → Một phần thành các phường Bình Minh, Thảo Nguyên, Cờ Đỏ, Vân Sơn và một phần vào xã Chiềng Chung, phần còn lại vào xã Chiềng Hắc.
    • Xã Hua Păng → Sáp nhập vào xã Chiềng Chung.
    • Xã Tân Lập → Sáp nhập vào xã Tân Hợp, thành lập xã Tân Yên.
    • Xã Tân Hợp → Sáp nhập vào xã Tân Lập, thành lập xã Tân Yên.
    • Xã Quy Hướng → Sáp nhập vào xã Nà Mường và xã Tà Lại, thành lập xã Đoàn Kết.
    • Xã Nà Mường → Sáp nhập vào xã Quy Hướng và xã Tà Lại, thành lập xã Đoàn Kết.
    • Xã Tà Lại → Sáp nhập vào xã Quy Hướng và xã Nà Mường, thành lập xã Đoàn Kết.
    • Xã Phiêng Luông → Một phần vào phường Vân Sơn, phần còn lại vào xã Chiềng Chung.
    • Xã Đông Sang → Một phần thành phường Đông Sang, phần còn lại vào xã Chiềng Sơn.
    • Xã Mường Sang → Một phần thành phường Mường Sang, một phần vào xã Chiềng Hắc, một phần vào xã Chiềng Khừa, phần còn lại vào xã Chiềng Sơn.
  • Huyện Thuận Châu:
    • Xã Chiềng Ly → Một phần vào thị trấn Thuận Châu, phần còn lại vào xã Phổng Ly.
    • Xã Phổng Lăng → Một phần vào thị trấn Thuận Châu, phần còn lại vào xã Phổng Ly.
    • Xã Chiềng Bôm → Một phần vào xã Phổng Ly.
  • Huyện Phù Yên:
    • Thị trấn Phù Yên → Sáp nhập một phần vào thị trấn Quang Huy.
    • Xã Huy Bắc → Một phần vào thị trấn Quang Huy, phần còn lại vào xã Huy Hạ.
    • Xã Quang Huy → Một phần vào thị trấn Quang Huy, phần còn lại vào xã Suối Tọ.
    • Xã Huy Hạ → Một phần vào thị trấn Quang Huy.
  • Huyện Yên Châu:
    • Xã Viêng Lán → Một phần vào thị trấn Yên Châu, một phần vào xã Sặp Vạt, phần còn lại vào xã Chiềng Pằn.
    • Xã Sặp Vạt → Một phần vào thị trấn Yên Châu.

Các phường, xã mới được thành lập

  • Thị xã Mộc Châu:
    • Phường Mộc Lỵ: Từ một phần thị trấn Mộc Châu (7,03 km², 8.546 người).
    • Phường Mộc Sơn: Từ phần còn lại của thị trấn Mộc Châu (7,22 km², 10.337 người).
    • Phường Bình Minh: Từ một phần thị trấn Nông trường Mộc Châu (16,85 km², 8.667 người).
    • Phường Thảo Nguyên: Từ một phần thị trấn Nông trường Mộc Châu (17,02 km², 14.803 người).
    • Phường Cờ Đỏ: Từ một phần thị trấn Nông trường Mộc Châu (36,07 km², 10.030 người).
    • Phường Vân Sơn: Từ một phần thị trấn Nông trường Mộc Châu và một phần xã Phiêng Luông (22,76 km², 10.354 người).
    • Phường Đông Sang: Từ một phần xã Đông Sang (30,66 km², 9.288 người).
    • Phường Mường Sang: Từ một phần xã Mường Sang (20,66 km², 11.495 người).
    • Xã Chiềng Chung: Từ xã Hua Păng, một phần xã Phiêng Luông, và một phần thị trấn Nông trường Mộc Châu (97,65 km², 5.209 người).
    • Xã Tân Yên: Từ xã Tân Lập và xã Tân Hợp (192,79 km², 18.410 người).
    • Xã Đoàn Kết: Từ xã Quy Hướng, xã Nà Mường, và xã Tà Lại (143,01 km², 12.902 người).
  • Huyện Thuận Châu:
    • Xã Phổng Ly: Từ một phần xã Chiềng Bôm, xã Chiềng Ly, và xã Phổng Lăng (55,79 km², 8.878 người).
  • Huyện Phù Yên:
    • Thị trấn Quang Huy: Từ thị trấn Phù Yên, một phần xã Huy Bắc, xã Quang Huy, và xã Huy Hạ (14,84 km², 23.157 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thị xã Mộc Châu:
    • Xã Chiềng Hắc: Sau khi nhập một phần thị trấn Nông trường Mộc Châu và một phần xã Mường Sang (139,93 km², 8.213 người).
    • Xã Chiềng Khừa: Sau khi nhập một phần xã Mường Sang (101,89 km², 3.970 người).
    • Xã Chiềng Sơn: Sau khi nhập phần còn lại của xã Đông Sang và xã Mường Sang (129,14 km², 10.371 người).
  • Huyện Thuận Châu:
    • Thị trấn Thuận Châu: Sau khi nhập một phần xã Chiềng Ly và xã Phổng Lăng (18,20 km², 13.280 người).
    • Xã Chiềng Bôm: Sau khi điều chỉnh một phần vào xã Phổng Ly (66,51 km², 5.080 người).
  • Huyện Phù Yên:
    • Xã Huy Hạ: Sau khi nhập phần còn lại của xã Huy Bắc (44,73 km², 9.832 người).
    • Xã Suối Tọ: Sau khi nhập phần còn lại của xã Quang Huy (177,49 km², 6.138 người).
  • Huyện Yên Châu:
    • Thị trấn Yên Châu: Sau khi nhập một phần xã Viêng Lán và xã Sặp Vạt (15,75 km², 9.112 người).
    • Xã Sặp Vạt: Sau khi nhập một phần xã Viêng Lán (51,71 km², 2.405 người).
    • Xã Chiềng Pằn: Sau khi nhập phần còn lại của xã Viêng Lán (53,57 km², 4.476 người).
  • Huyện Sông Mã:
    • Thị trấn Sông Mã: Sau khi nhập một phần xã Nà Nghịu (15,04 km², 12.516 người).
    • Xã Nà Nghịu: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Sông Mã (90,95 km², 13.345 người).

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Thị xã Mộc Châu:
    • Huyện Mộc Châu → Chuyển thành thị xã Mộc Châu.
  • Huyện Quỳnh Nhai:
    • Xã Mường Giàng → Chuyển thành thị trấn Mường Giàng.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Mộc Châu: 15 đơn vị (8 phường, 7 xã).
  • Huyện Thuận Châu: 28 đơn vị (27 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phù Yên: 25 đơn vị (24 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Yên Châu: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Sông Mã: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Quỳnh Nhai: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Sơn La: 200 đơn vị (177 xã, 15 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Quảng Trị (Nghị quyết 1281/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Gio Linh:
    • Xã Linh Hải → Sáp nhập vào xã Gio Sơn.
    • Xã Gio Châu → Một phần vào xã Gio Quang, phần còn lại vào thị trấn Gio Linh.
    • Xã Gio Việt → Sáp nhập vào thị trấn Cửa Việt.
  • Huyện Triệu Phong:
    • Xã Triệu Sơn → Sáp nhập vào xã Triệu Lăng, thành lập xã Triệu Cơ.
    • Xã Triệu Lăng → Sáp nhập vào xã Triệu Sơn, thành lập xã Triệu Cơ.
    • Xã Triệu Vân → Sáp nhập vào xã Triệu An, thành lập xã Triệu Tân.
    • Xã Triệu An → Sáp nhập vào xã Triệu Vân, thành lập xã Triệu Tân.
  • Huyện Hải Lăng:
    • Xã Hải Quế → Sáp nhập vào xã Hải Ba, thành lập xã Hải Bình.
    • Xã Hải Ba → Sáp nhập vào xã Hải Quế, thành lập xã Hải Bình.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Triệu Phong:
    • Xã Triệu Cơ: Từ xã Triệu Sơn và xã Triệu Lăng (30,55 km², 10.180 người).
    • Xã Triệu Tân: Từ xã Triệu Vân và xã Triệu An (24,56 km², 12.076 người).
  • Huyện Hải Lăng:
    • Xã Hải Bình: Từ xã Hải Quế và xã Hải Ba (37,74 km², 11.182 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Gio Linh:
    • Xã Gio Sơn: Sau khi nhập xã Linh Hải (34,55 km², 8.285 người).
    • Xã Gio Quang: Sau khi nhập một phần xã Gio Châu (26,58 km², 5.040 người).
    • Thị trấn Gio Linh: Sau khi nhập phần còn lại của xã Gio Châu (16,63 km², 12.939 người).
    • Thị trấn Cửa Việt: Sau khi nhập xã Gio Việt (10,45 km², 12.769 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Gio Linh: 14 đơn vị (12 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Triệu Phong: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hải Lăng: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Quảng Trị: 119 đơn vị (95 xã, 13 phường, 11 thị trấn).

Tỉnh Phú Thọ (Nghị quyết 1282/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Việt Trì:
    • Phường Vân Cơ → Sáp nhập vào phường Nông Trang.
    • Phường Bến Gót → Sáp nhập vào phường Thọ Sơn.
  • Huyện Đoan Hùng:
    • Xã Minh Phú → Sáp nhập vào xã Vụ Quang, thành lập xã Chân Mộng.
    • Xã Vụ Quang → Sáp nhập vào xã Minh Phú, thành lập xã Chân Mộng.
    • Xã Minh Tiến → Sáp nhập vào xã Tiêu Sơn, thành lập xã Yên Kiện.
    • Xã Tiêu Sơn → Sáp nhập vào xã Minh Tiến, thành lập xã Yên Kiện.
    • Xã Vân Đồn → Sáp nhập vào xã Hùng Long.
    • Xã Vân Du → Sáp nhập vào xã Chí Đám.
    • Xã Minh Lương → Sáp nhập vào xã Bằng Doãn.
    • Xã Sóc Đăng → Sáp nhập vào thị trấn Đoan Hùng.
  • Huyện Cẩm Khê:
    • Xã Tuy Lộc → Sáp nhập vào xã Ngô Xá và xã Thụy Liễu, thành lập xã Minh Thắng.
    • Xã Ngô Xá → Sáp nhập vào xã Tuy Lộc và xã Thụy Liễu, thành lập xã Minh Thắng.
    • Xã Thụy Liễu → Sáp nhập vào xã Tuy Lộc và xã Ngô Xá, thành lập xã Minh Thắng.
    • Xã Cấp Dẫn → Sáp nhập vào xã Xương Thịnh và xã Sơn Tình, thành lập xã Phong Thịnh.
    • Xã Xương Thịnh → Sáp nhập vào xã Cấp Dẫn và xã Sơn Tình, thành lập xã Phong Thịnh.
    • Xã Sơn Tình → Sáp nhập vào xã Cấp Dẫn và xã Xương Thịnh, thành lập xã Phong Thịnh.
    • Xã Phú Lạc → Sáp nhập vào xã Chương Xá và xã Văn Khúc, thành lập xã Nhật Tiến.
    • Xã Chương Xá → Sáp nhập vào xã Phú Lạc và xã Văn Khúc, thành lập xã Nhật Tiến.
    • Xã Văn Khúc → Sáp nhập vào xã Phú Lạc và xã Chương Xá, thành lập xã Nhật Tiến.
    • Xã Tạ Xá → Sáp nhập vào xã Yên Tập, thành lập xã Phú Khê.
    • Xã Yên Tập → Sáp nhập vào xã Tạ Xá, thành lập xã Phú Khê.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Đoan Hùng:
    • Xã Chân Mộng: Từ xã Minh Phú và xã Vụ Quang (35,75 km², 14.530 người).
    • Xã Yên Kiện: Từ xã Minh Tiến và xã Tiêu Sơn (29,58 km², 14.324 người).
  • Huyện Cẩm Khê:
    • Xã Minh Thắng: Từ xã Tuy Lộc, xã Ngô Xá, và xã Thụy Liễu (18,90 km², 21.170 người).
    • Xã Phong Thịnh: Từ xã Cấp Dẫn, xã Xương Thịnh, và xã Sơn Tình (22,35 km², 14.610 người).
    • Xã Nhật Tiến: Từ xã Phú Lạc, xã Chương Xá, và xã Văn Khúc (21,45 km², 13.697 người).
    • Xã Phú Khê: Từ xã Tạ Xá và xã Yên Tập (20,66 km², 17.886 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Việt Trì:
    • Phường Nông Trang: Sau khi nhập phường Vân Cơ (2,87 km², 29.196 người).
    • Phường Thọ Sơn: Sau khi nhập phường Bến Gót (4,16 km², 13.403 người).
  • Huyện Đoan Hùng:
    • Xã Hùng Long: Sau khi nhập xã Vân Đồn (24,53 km², 9.340 người).
    • Xã Chí Đám: Sau khi nhập xã Vân Du (21,50 km², 15.623 người).
    • Xã Bằng Doãn: Sau khi nhập xã Minh Lương (27,27 km², 6.981 người).
    • Thị trấn Đoan Hùng: Sau khi nhập xã Sóc Đăng (11,68 km², 12.773 người).

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Huyện Tân Sơn:
    • Xã Tân Phú → Chuyển thành thị trấn Tân Phú.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Việt Trì: 20 đơn vị (11 phường, 9 xã).
  • Huyện Đoan Hùng: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Cẩm Khê: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tân Sơn: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Phú Thọ: 207 đơn vị (180 xã, 15 phường, 12 thị trấn).

Tỉnh Hà Tĩnh (Nghị quyết 1283/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Hà Tĩnh:
    • Phường Nguyễn Du → Sáp nhập vào phường Bắc Hà.
    • Phường Thạch Linh → Sáp nhập vào phường Trần Phú.
    • Huyện Lộc Hà → Toàn bộ nhập vào huyện Thạch Hà.
  • Huyện Hương Sơn:
    • Xã Sơn Hàm → Sáp nhập vào xã Sơn Trường, thành lập xã Hàm Trường.
    • Xã Sơn Trường → Sáp nhập vào xã Sơn Hàm, thành lập xã Hàm Trường.
    • Xã Sơn Long → Sáp nhập vào xã Sơn Trà, thành lập xã Mỹ Long.
    • Xã Sơn Trà → Sáp nhập vào xã Sơn Long, thành lập xã Mỹ Long.
    • Xã Sơn Châu → Sáp nhập vào xã Sơn Bình, thành lập xã Châu Bình.
    • Xã Sơn Bình → Sáp nhập vào xã Sơn Châu, thành lập xã Châu Bình.
  • Huyện Can Lộc:
    • Xã Trung Lộc → Sáp nhập vào thị trấn Đồng Lộc.
  • Huyện Hương Khê:
    • Xã Phú Phong → Sáp nhập vào thị trấn Hương Khê.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Hương Sơn:
    • Xã Hàm Trường: Từ xã Sơn Hàm và xã Sơn Trường (41,79 km², 8.986 người).
    • Xã Mỹ Long: Từ xã Sơn Long và xã Sơn Trà (13,00 km², 5.876 người).
    • Xã Châu Bình: Từ xã Sơn Châu và xã Sơn Bình (11,71 km², 7.417 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Hà Tĩnh:
    • Phường Bắc Hà: Sau khi nhập phường Nguyễn Du và một phần phường Trần Phú (3,32 km², 29.193 người).
    • Phường Trần Phú: Sau khi nhập phường Thạch Linh (7,25 km², 24.791 người).
    • Nhập thêm các xã từ huyện Thạch Hà: Đỉnh Bàn, Tân Lâm Hương, Thạch Đài, Thạch Hải, Thạch Hội, Thạch Khê, Thạch Lạc, Thạch Thắng, Thạch Trị, Thạch Văn, Tượng Sơn (138,71 km², 81.620 người).
    • Nhập thêm từ huyện Cẩm Xuyên: Xã Cẩm Vịnh (7,42 km², 5.687 người) và xã Cẩm Bình (10,86 km², 7.016 người).
    • Nhập thêm từ huyện Lộc Hà: Xã Hộ Độ (6,46 km², 9.250 người).
  • Huyện Hương Khê:
    • Thị trấn Hương Khê: Sau khi nhập xã Phú Phong và một phần xã Hương Xuân, xã Phú Gia (10,82 km², 19.436 người).
    • Xã Hương Xuân: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Hương Khê (27,51 km², 4.239 người).
    • Xã Phú Gia: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Hương Khê (140,35 km², 5.339 người).

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Thành phố Hà Tĩnh:
    • Xã Thạch Hưng → Chuyển thành phường Thạch Hưng.
    • Xã Thạch Trung → Chuyển thành phường Thạch Trung.
    • Xã Thạch Hạ → Chuyển thành phường Thạch Hạ.
    • Xã Đồng Môn → Chuyển thành phường Đồng Môn.
  • Huyện Kỳ Anh:
    • Xã Kỳ Đồng → Chuyển thành thị trấn Kỳ Đồng.
  • Thị xã Kỳ Anh:
    • Xã Kỳ Nam → Chuyển thành phường Kỳ Nam.
    • Xã Kỳ Ninh → Chuyển thành phường Kỳ Ninh.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hà Tĩnh: 27 đơn vị (12 phường, 15 xã).
  • Huyện Thạch Hà: 22 đơn vị (20 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Cẩm Xuyên: 21 đơn vị (19 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Hương Sơn: 22 đơn vị (20 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Can Lộc: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Hương Khê: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Kỳ Anh: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Thị xã Kỳ Anh: 11 đơn vị (8 phường, 3 xã).
  • Tỉnh Hà Tĩnh: 209 đơn vị (170 xã, 25 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Đồng Tháp (Nghị quyết 1284/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Cao Lãnh:
    • Phường 2: Nhập vào Phường 1 (0,55 km², 10.494 người).
    • Phường 11: Nhập vào xã Mỹ Ngãi để thành lập phường Mỹ Ngãi (8,24 km², 13.833 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Cao Lãnh:
    • Phường Mỹ Ngãi: Từ xã Mỹ Ngãi (6,19 km², 5.394 người) và Phường 11 (8,24 km², 13.833 người), tổng diện tích 14,43 km², dân số 19.227 người.

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Cao Lãnh:
    • Phường 1: Sau khi nhập Phường 2, diện tích 2,57 km², dân số 21.934 người.

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Cao Lãnh:
    • Xã Mỹ Ngãi: Chuyển thành phường Mỹ Ngãi (6,19 km², 5.394 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Cao Lãnh: 13 đơn vị (7 phường, 6 xã).
  • Tỉnh Đồng Tháp: 141 đơn vị (114 xã, 18 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Vĩnh Phúc (Nghị quyết 1287/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Phúc Yên:
    • Phường Trưng Trắc: Nhập vào phường Trưng Nhị để thành lập phường Hai Bà Trưng (0,90 km², 12.264 người).
    • Phường Trưng Nhị: Nhập vào phường Trưng Trắc để thành lập phường Hai Bà Trưng (1,80 km², 8.892 người).
  • Huyện Vĩnh Tường:
    • Xã Việt Xuân: Nhập vào xã Bồ Sao và xã Cao Đại để thành lập xã Sao Đại Việt (2,80 km², 5.054 người).
    • Xã Bồ Sao: Nhập vào xã Việt Xuân và xã Cao Đại để thành lập xã Sao Đại Việt (2,60 km², 4.054 người).
    • Xã Cao Đại: Nhập vào xã Việt Xuân và xã Bồ Sao để thành lập xã Sao Đại Việt (5,90 km², 6.300 người).
    • Xã Tân Tiến: Nhập vào xã Đại Đồng (3,00 km², 7.932 người).
    • Xã Lý Nhân: Nhập vào xã An Tường để thành lập xã An Nhân (2,90 km², 6.272 người).
    • Xã An Tường: Nhập vào xã Lý Nhân để thành lập xã An Nhân (5,40 km², 10.820 người).
    • Xã Vân Xuân: Nhập vào xã Bình Dương để thành lập xã Lương Điền (3,30 km², 6.652 người).
    • Xã Bình Dương: Nhập vào xã Vân Xuân để thành lập xã Lương Điền (7,60 km², 15.783 người).
    • Xã Vĩnh Ninh: Nhập vào xã Phú Đa để thành lập xã Vĩnh Phú (4,70 km², 5.352 người).
    • Xã Phú Đa: Nhập vào xã Vĩnh Ninh để thành lập xã Vĩnh Phú (6,40 km², 6.431 người).
    • Xã Vĩnh Sơn: Nhập vào thị trấn Thổ Tang (3,30 km², 6.455 người).
    • Xã Tam Phúc: Nhập vào thị trấn Vĩnh Tường (3,20 km², 4.509 người).
  • Huyện Sông Lô:
    • Xã Nhạo Sơn: Nhập vào thị trấn Tam Sơn (3,70 km², 4.203 người).
    • Xã Như Thụy: Nhập vào thị trấn Tam Sơn (5,00 km², 4.920 người).
    • Xã Bạch Lưu: Nhập vào xã Hải Lựu (6,30 km², 3.519 người).
  • Huyện Yên Lạc:
    • Xã Hồng Phương: Nhập vào xã Hồng Châu (3,20 km², 4.707 người).
  • Huyện Lập Thạch:
    • Xã Đình Chu: Nhập vào xã Triệu Đề để thành lập xã Tây Sơn (4,40 km², 5.223 người).
    • Xã Triệu Đề: Nhập vào xã Đình Chu để thành lập xã Tây Sơn (5,70 km², 9.534 người).
  • Huyện Tam Dương:
    • Xã Vân Hội: Nhập vào xã Hợp Thịnh để thành lập xã Hội Thịnh (4,00 km², 6.914 người).
    • Xã Hợp Thịnh: Nhập vào xã Vân Hội để thành lập xã Hội Thịnh (4,40 km², 8.566 người).

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thành phố Phúc Yên:
    • Phường Hai Bà Trưng: Từ phường Trưng Trắc và phường Trưng Nhị (2,70 km², 21.156 người).
  • Huyện Vĩnh Tường:
    • Xã Sao Đại Việt: Từ xã Việt Xuân, xã Bồ Sao và xã Cao Đại (11,30 km², 15.408 người).
    • Xã An Nhân: Từ xã Lý Nhân và xã An Tường (8,30 km², 17.092 người).
    • Xã Lương Điền: Từ xã Vân Xuân và xã Bình Dương (10,90 km², 22.435 người).
    • Xã Vĩnh Phú: Từ xã Vĩnh Ninh và xã Phú Đa (11,10 km², 11.783 người).
  • Huyện Lập Thạch:
    • Xã Tây Sơn: Từ xã Đình Chu và xã Triệu Đề (10,10 km², 14.757 người).
  • Huyện Tam Dương:
    • Xã Hội Thịnh: Từ xã Vân Hội và xã Hợp Thịnh (8,40 km², 15.480 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Vĩnh Tường:
    • Xã Đại Đồng: Sau khi nhập xã Tân Tiến (8,20 km², 19.826 người).
    • Thị trấn Thổ Tang: Sau khi nhập xã Vĩnh Sơn (8,60 km², 24.989 người).
    • Thị trấn Vĩnh Tường: Sau khi nhập xã Tam Phúc (6,50 km², 12.289 người).
  • Huyện Sông Lô:
    • Thị trấn Tam Sơn: Sau khi nhập xã Nhạo Sơn và xã Như Thụy (12,40 km², 13.613 người).
    • Xã Hải Lựu: Sau khi nhập xã Bạch Lưu (16,50 km², 11.303 người).
  • Huyện Yên Lạc:
    • Xã Hồng Châu: Sau khi nhập xã Hồng Phương (8,40 km², 13.630 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Phúc Yên: 9 đơn vị (7 phường, 2 xã).
  • Huyện Vĩnh Tường: 20 đơn vị (17 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Sông Lô: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Yên Lạc: 16 đơn vị (14 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Lập Thạch: 19 đơn vị (17 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Tam Dương: 12 đơn vị (10 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Vĩnh Phúc: 121 đơn vị (88 xã, 15 phường, 18 thị trấn).

Tỉnh An Giang (Nghị quyết 1285/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Long Xuyên:
    • Phường Đông Xuyên: Nhập vào phường Mỹ Xuyên (1,39 km², 11.470 người).

Các phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Long Xuyên:
    • Phường Mỹ Xuyên: Sau khi nhập phường Đông Xuyên (2,00 km², 23.383 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Long Xuyên: 12 đơn vị (10 phường, 2 xã).
  • Tỉnh An Giang: 155 đơn vị (110 xã, 27 phường, 18 thị trấn).

Thành phố Hà Nội (Nghị quyết 1286/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Ba Vì:
    • Xã Châu Sơn: Nhập vào xã Phú Phương và xã Tản Hồng để thành lập xã Phú Hồng (3,55 km², 4.937 người).
    • Xã Phú Phương: Nhập vào xã Châu Sơn và xã Tản Hồng để thành lập xã Phú Hồng (4,32 km², 6.590 người).
    • Xã Tản Hồng: Nhập vào xã Châu Sơn và xã Phú Phương để thành lập xã Phú Hồng (8,80 km², 17.626 người).
  • Huyện Chương Mỹ:
    • Xã Đồng Phú: Nhập vào xã Hồng Phong để thành lập xã Hồng Phú (3,98 km², 7.223 người).
    • Xã Hồng Phong: Nhập vào xã Đồng Phú để thành lập xã Hồng Phú (3,19 km², 5.519 người).
    • Xã Phú Nam An: Nhập vào xã Hòa Chính để thành lập xã Hòa Phú (3,38 km², 4.786 người).
    • Xã Hòa Chính: Nhập vào xã Phú Nam An để thành lập xã Hòa Phú (4,63 km², 7.649 người).
  • Huyện Mê Linh:
    • Xã Vạn Yên: Nhập vào xã Liên Mạc (3,12 km², 6.357 người).
  • Huyện Mỹ Đức:
    • Xã Mỹ Thành: Nhập vào xã Bột Xuyên để thành lập xã Mỹ Xuyên (3,91 km², 3.967 người).
    • Xã Bột Xuyên: Nhập vào xã Mỹ Thành để thành lập xã Mỹ Xuyên (5,81 km², 9.169 người).
    • Xã Đốc Tín: Nhập vào xã Vạn Kim để thành lập xã Vạn Tín (3,45 km², 5.247 người).
    • Xã Vạn Kim: Nhập vào xã Đốc Tín để thành lập xã Vạn Tín (6,17 km², 7.978 người).
  • Huyện Phú Xuyên:
    • Xã Tri Trung: Nhập vào xã Hồng Minh (3,80 km², 4.666 người).
    • Xã Đại Thắng: Nhập vào xã Văn Hoàng (4,18 km², 7.202 người).
    • Xã Sơn Hà: Nhập vào xã Quang Trung để thành lập xã Quang Hà (3,78 km², 6.304 người).
    • Xã Quang Trung: Nhập vào xã Sơn Hà để thành lập xã Quang Hà (4,15 km², 5.126 người).
    • Xã Nam Triều: Nhập vào xã Nam Phong (5,88 km², 7.200 người).
  • Huyện Phúc Thọ:
    • Xã Thọ Lộc: Nhập vào xã Tích Giang để thành lập xã Tích Lộc (3,79 km², 8.618 người).
    • Xã Tích Giang: Nhập vào xã Thọ Lộc để thành lập xã Tích Lộc (6,21 km², 9.936 người).
    • Xã Thượng Cốc: Nhập vào xã Long Xuyên để thành lập xã Long Thượng (3,26 km², 6.111 người).
    • Xã Long Xuyên: Nhập vào xã Thượng Cốc để thành lập xã Long Thượng (6,78 km², 9.518 người).
    • Xã Vân Hà: Nhập vào xã Vân Nam để thành lập xã Nam Hà (5,08 km², 2.372 người).
    • Xã Vân Nam: Nhập vào xã Vân Hà để thành lập xã Nam Hà (6,31 km², 7.652 người).
  • Huyện Quốc Oai:
    • Xã Phượng Cách: Nhập vào xã Yên Sơn để thành lập xã Phượng Sơn (2,65 km², 6.915 người).
    • Xã Yên Sơn: Nhập vào xã Phượng Cách để thành lập xã Phượng Sơn (4,32 km², 8.451 người).
    • Xã Tân Hòa: Nhập vào xã Cộng Hòa (3,85 km², 8.136 người).
    • Xã Đại Thành: Nhập vào xã Tân Phú để thành lập xã Hưng Đạo (2,69 km², 6.988 người).
    • Xã Tân Phú: Nhập vào xã Đại Thành để thành lập xã Hưng Đạo (2,91 km², 6.270 người).
    • Xã Nghĩa Hương: Nhập vào xã Liệp Tuyết để thành lập xã Liệp Nghĩa (3,67 km², 7.736 người).
    • Xã Liệp Tuyết: Nhập vào xã Nghĩa Hương để thành lập xã Liệp Nghĩa (3,93 km², 6.159 người).
  • Huyện Thạch Thất:
    • Xã Dị Nậu: Nhập vào xã Canh Nậu để thành lập xã Lam Sơn (3,20 km², 8.246 người).
    • Xã Canh Nậu: Nhập vào xã Dị Nậu để thành lập xã Lam Sơn (5,06 km², 16.424 người).
    • Xã Hữu Bằng: Nhập vào xã Bình Phú để thành lập xã Quang Trung (1,89 km², 19.378 người).
    • Xã Bình Phú: Nhập vào xã Hữu Bằng để thành lập xã Quang Trung (4,95 km², 11.893 người).
    • Xã Chàng Sơn: Nhập vào xã Thạch Xá (2,74 km², 11.458 người).
  • Huyện Thanh Oai:
    • Xã Xuân Dương: Nhập vào xã Cao Dương để thành lập xã Cao Xuân Dương (3,59 km², 6.929 người).
    • Xã Cao Dương: Nhập vào xã Xuân Dương để thành lập xã Cao Xuân Dương (4,58 km², 12.444 người).
  • Huyện Thường Tín:
    • Xã Thư Phú: Nhập vào xã Chương Dương (2,50 km², 7.069 người).
    • Xã Vạn Điểm: Nhập vào xã Thống Nhất để thành lập xã Vạn Nhất (3,06 km², 8.579 người).
    • Xã Thống Nhất: Nhập vào xã Vạn Điểm để thành lập xã Vạn Nhất (4,92 km², 8.237 người).
  • Huyện Ứng Hòa:
    • Xã Viên Nội: Nhập vào xã Viên An và xã Hoa Sơn để thành lập xã Hoa Viên (4,50 km², 5.426 người).
    • Xã Viên An: Nhập vào xã Viên Nội và xã Hoa Sơn để thành lập xã Hoa Viên (4,70 km², 8.092 người).
    • Xã Hoa Sơn: Nhập vào xã Viên Nội và xã Viên An để thành lập xã Hoa Viên (6,70 km², 8.631 người).
    • Xã Cao Thành: Nhập vào xã Sơn Công và xã Đồng Tiến để thành lập xã Cao Sơn Tiến (3,85 km², 5.433 người).
    • Xã Sơn Công: Nhập vào xã Cao Thành và xã Đồng Tiến để thành lập xã Cao Sơn Tiến (6,51 km², 8.103 người).
    • Xã Đồng Tiến: Nhập vào xã Cao Thành và xã Sơn Công để thành lập xã Cao Sơn Tiến (6,20 km², 9.258 người).
    • Xã Hòa Xá: Nhập vào xã Vạn Thái và xã Hòa Nam để thành lập xã Thái Hòa (2,20 km², 5.769 người).
    • Xã Vạn Thái: Nhập vào xã Hòa Xá và xã Hòa Nam để thành lập xã Thái Hòa (5,96 km², 11.678 người).
    • Xã Hòa Nam: Nhập vào xã Hòa Xá và xã Vạn Thái để thành lập xã Thái Hòa (4,25 km², 13.730 người).
    • Xã Lưu Hoàng: Nhập vào xã Hồng Quang và xã Đội Bình để thành lập xã Bình Lưu Quang (3,84 km², 6.463 người).
    • Xã Hồng Quang: Nhập vào xã Lưu Hoàng và xã Đội Bình để thành lập xã Bình Lưu Quang (5,24 km², 8.610 người).
    • Xã Đội Bình: Nhập vào xã Lưu Hoàng và xã Hồng Quang để thành lập xã Bình Lưu Quang (7,90 km², 9.366 người).
    • Xã Hòa Lâm: Nhập vào xã Trầm Lộng (9,49 km², 7.736 người).
  • Quận Cầu Giấy:
    • Phường Yên Hòa: Điều chỉnh một phần (0,14 km², 7.188 người) vào phường Quan Hoa.
    • Phường Dịch Vọng: Điều chỉnh một phần (0,16 km², 2.750 người) vào phường Nghĩa Tân và một phần (0,05 km², 120 người) vào phường Quan Hoa.
    • Phường Nghĩa Đô: Điều chỉnh một phần (0,12 km², 2.439 người) vào phường Nghĩa Tân.
    • Phường Dịch Vọng Hậu: Điều chỉnh một phần (0,16 km², 3.380 người) vào phường Nghĩa Tân.
  • Quận Đống Đa:
    • Phường Trung Phụng: Nhập vào phường Khâm Thiên (0,24 km², 13.283 người).
    • Phường Quốc Tử Giám: Nhập vào phường Văn Miếu để thành lập phường Văn Miếu – Quốc Tử Giám (0,19 km², 7.810 người).
    • Phường Văn Miếu: Nhập vào phường Quốc Tử Giám để thành lập phường Văn Miếu – Quốc Tử Giám (0,29 km², 9.393 người).
    • Phường Ngã Tư Sở: Điều chỉnh một phần (0,09 km², 2.476 người) vào phường Khương Thượng, phần còn lại (0,14 km², 4.645 người) nhập vào phường Thịnh Quang.
    • Phường Trung Tự: Điều chỉnh một phần (0,17 km², 4.924 người) vào phường Phương Liên để thành lập phường Phương Liên – Trung Tự, phần còn lại (0,25 km², 7.241 người) nhập vào phường Kim Liên.
  • Quận Hà Đông:
    • Phường Yết Kiêu: Nhập vào phường Quang Trung (0,21 km², 9.672 người).
    • Phường Nguyễn Trãi: Nhập vào phường Quang Trung (0,42 km², 13.305 người).
  • Quận Hai Bà Trưng:
    • Phường Đống Mác: Nhập vào phường Đồng Nhân (0,15 km², 10.021 người).
    • Phường Quỳnh Lôi: Nhập vào phường Bạch Mai (0,25 km², 11.862 người).
    • Phường Cầu Dền: Điều chỉnh một phần (0,14 km², 9.502 người) vào phường Bách Khoa, phần còn lại (0,03 km², 2.036 người) nhập vào phường Thanh Nhàn.
  • Quận Long Biên:
    • Phường Sài Đồng: Điều chỉnh một phần (0,13 km², 4.817 người) vào phường Phúc Đồng, phần còn lại (0,73 km², 13.175 người) nhập vào phường Phúc Lợi.
  • Quận Thanh Xuân:
    • Phường Thanh Xuân Nam: Nhập vào phường Thanh Xuân Bắc (0,31 km², 16.311 người).
    • Phường Kim Giang: Nhập vào phường Hạ Đình (0,23 km², 14.998 người).
  • Quận Ba Đình:
    • Phường Nguyễn Trung Trực: Nhập vào phường Trúc Bạch (0,16 km², 6.601 người).
  • Thị xã Sơn Tây:
    • Phường Lê Lợi: Nhập vào phường Ngô Quyền (0,90 km², 8.617 người).
    • Phường Quang Trung: Nhập vào phường Ngô Quyền (0,76 km², 8.714 người).
  • Huyện Gia Lâm:
    • Xã Đình Xuyên: Nhập vào xã Dương Hà để thành lập xã Thiên Đức (3,08 km², 11.396 người).
    • Xã Dương Hà: Nhập vào xã Đình Xuyên để thành lập xã Thiên Đức (2,70 km², 7.452 người).
    • Xã Đông Dư: Nhập vào xã Bát Tràng (3,77 km², 6.730 người).
    • Xã Kim Lan: Nhập vào xã Văn Đức để thành lập xã Kim Đức (2,74 km², 6.733 người).
    • Xã Văn Đức: Nhập vào xã Kim Lan để thành lập xã Kim Đức (6,66 km², 8.396 người).
    • Xã Phú Thị: Nhập vào xã Kim Sơn để thành lập xã Phú Sơn (5,09 km², 9.780 người).
    • Xã Kim Sơn: Nhập vào xã Phú Thị để thành lập xã Phú Sơn (6,31 km², 15.252 người).
    • Xã Trung Mầu: Nhập vào xã Phù Đổng (4,30 km², 6.246 người).

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Ba Vì:
    • Xã Phú Hồng: Từ xã Châu Sơn, xã Phú Phương và xã Tản Hồng (16,67 km², 29.153 người).
  • Huyện Chương Mỹ:
    • Xã Hồng Phú: Từ xã Đồng Phú và xã Hồng Phong (7,17 km², 12.742 người).
    • Xã Hòa Phú: Từ xã Phú Nam An và xã Hòa Chính (8,01 km², 12.435 người).
  • Huyện Mỹ Đức:
    • Xã Mỹ Xuyên: Từ xã Mỹ Thành và xã Bột Xuyên (9,72 km², 13.136 người).
    • Xã Vạn Tín: Từ xã Đốc Tín và xã Vạn Kim (9,62 km², 13.225 người).
  • Huyện Phú Xuyên:
    • Xã Quang Hà: Từ xã Sơn Hà và xã Quang Trung (7,93 km², 11.430 người).
  • Huyện Phúc Thọ:
    • Xã Tích Lộc: Từ xã Thọ Lộc và xã Tích Giang (10,00 km², 18.554 người).
    • Xã Long Thượng: Từ xã Thượng Cốc và xã Long Xuyên (10,04 km², 15.629 người).
    • Xã Nam Hà: Từ xã Vân Hà và xã Vân Nam (11,39 km², 10.024 người).
  • Huyện Quốc Oai:
    • Xã Phượng Sơn: Từ xã Phượng Cách và xã Yên Sơn (6,97 km², 15.366 người).
    • Xã Hưng Đạo: Từ xã Đại Thành và xã Tân Phú (5,60 km², 13.258 người).
    • Xã Liệp Nghĩa: Từ xã Nghĩa Hương và xã Liệp Tuyết (7,60 km², 13.895 người).
  • Huyện Thạch Thất:
    • Xã Lam Sơn: Từ xã Dị Nậu và xã Canh Nậu (8,26 km², 24.670 người).
    • Xã Quang Trung: Từ xã Hữu Bằng và xã Bình Phú (6,84 km², 31.271 người).
  • Huyện Thanh Oai:
    • Xã Cao Xuân Dương: Từ xã Xuân Dương và xã Cao Dương (8,17 km², 19.373 người).
  • Huyện Thường Tín:
    • Xã Vạn Nhất: Từ xã Vạn Điểm và xã Thống Nhất (7,98 km², 16.816 người).
  • Huyện Ứng Hòa:
    • Xã Hoa Viên: Từ xã Viên Nội, xã Viên An và xã Hoa Sơn (15,90 km², 22.149 người).
    • Xã Cao Sơn Tiến: Từ xã Cao Thành, xã Sơn Công và xã Đồng Tiến (16,56 km², 22.794 người).
    • Xã Thái Hòa: Từ xã Hòa Xá, xã Vạn Thái và xã Hòa Nam (12,41 km², 31.177 người).
    • Xã Bình Lưu Quang: Từ xã Lưu Hoàng, xã Hồng Quang và xã Đội Bình (16,98 km², 24.439 người).
  • Huyện Gia Lâm:
    • Xã Thiên Đức: Từ xã Đình Xuyên và xã Dương Hà (5,78 km², 18.848 người).
    • Xã Kim Đức: Từ xã Kim Lan và xã Văn Đức (9,40 km², 15.129 người).
    • Xã Phú Sơn: Từ xã Phú Thị và xã Kim Sơn (11,40 km², 25.032 người).
  • Quận Đống Đa:
    • Phường Văn Miếu – Quốc Tử Giám: Từ phường Quốc Tử Giám và phường Văn Miếu (0,48 km², 17.203 người).
    • Phường Phương Liên – Trung Tự: Từ phường Phương Liên và một phần phường Trung Tự (0,61 km², 19.844 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Mê Linh:
    • Xã Liên Mạc: Sau khi nhập xã Vạn Yên (11,31 km², 23.220 người).
  • Huyện Phú Xuyên:
    • Xã Hồng Minh: Sau khi nhập xã Tri Trung (9,45 km², 13.945 người).
    • Xã Văn Hoàng: Sau khi nhập xã Đại Thắng (10,21 km², 14.728 người).
    • Xã Nam Phong: Sau khi nhập xã Nam Triều (9,63 km², 12.480 người).
  • Huyện Quốc Oai:
    • Xã Cộng Hòa: Sau khi nhập xã Tân Hòa (8,31 km², 15.484 người).
  • Huyện Thạch Thất:
    • Xã Thạch Xá: Sau khi nhập xã Chàng Sơn (6,14 km², 19.526 người).
  • Huyện Thường Tín:
    • Xã Chương Dương: Sau khi nhập xã Thư Phú (6,60 km², 13.197 người).
  • Huyện Ứng Hòa:
    • Xã Trầm Lộng: Sau khi nhập xã Hòa Lâm (16,66 km², 13.322 người).
  • Huyện Gia Lâm:
    • Xã Bát Tràng: Sau khi nhập xã Đông Dư (5,42 km², 15.566 người).
    • Xã Phù Đổng: Sau khi nhập xã Trung Mầu (16,12 km², 22.014 người).
  • Quận Cầu Giấy:
    • Phường Quan Hoa: Sau khi nhập một phần phường Yên Hòa và phường Dịch Vọng (1,08 km², 41.378 người).
    • Phường Yên Hòa: Sau khi điều chỉnh (1,92 km², 42.314 người).
    • Phường Nghĩa Tân: Sau khi nhập một phần phường Dịch Vọng, phường Nghĩa Đô và phường Dịch Vọng Hậu (1,12 km², 31.536 người).
    • Phường Dịch Vọng: Sau khi điều chỉnh (1,15 km², 25.661 người).
    • Phường Nghĩa Đô: Sau khi điều chỉnh (1,22 km², 33.003 người).
    • Phường Dịch Vọng Hậu: Sau khi điều chỉnh (1,45 km², 28.696 người).
  • Quận Đống Đa:
    • Phường Khâm Thiên: Sau khi nhập phường Trung Phụng (0,42 km², 22.201 người).
    • Phường Khương Thượng: Sau khi nhập một phần phường Ngã Tư Sở (0,43 km², 15.727 người).
    • Phường Thịnh Quang: Sau khi nhập một phần phường Ngã Tư Sở (0,59 km², 20.593 người).
    • Phường Kim Liên: Sau khi nhập một phần phường Trung Tự (0,59 km², 21.707 người).
  • Quận Hà Đông:
    • Phường Quang Trung: Sau khi nhập phường Yết Kiêu và phường Nguyễn Trãi (1,43 km², 43.957 người).
  • Quận Hai Bà Trưng:
    • Phường Đồng Nhân: Sau khi nhập phường Đống Mác (0,30 km², 18.109 người).
    • Phường Bạch Mai: Sau khi nhập phường Quỳnh Lôi (0,51 km², 28.948 người).
    • Phường Bách Khoa: Sau khi nhập một phần phường Cầu Dền (0,66 km², 20.773 người).
    • Phường Thanh Nhàn: Sau khi nhập một phần phường Cầu Dền (0,77 km², 22.899 người).
  • Quận Long Biên:
    • Phường Phúc Đồng: Sau khi nhập một phần phường Sài Đồng (4,66 km², 21.689 người).
    • Phường Phúc Lợi: Sau khi nhập một phần phường Sài Đồng (6,99 km², 34.128 người).
  • Quận Thanh Xuân:
    • Phường Thanh Xuân Bắc: Sau khi nhập phường Thanh Xuân Nam (0,80 km², 39.953 người).
    • Phường Hạ Đình: Sau khi nhập phường Kim Giang (0,93 km², 34.651 người).
  • Quận Ba Đình:
    • Phường Trúc Bạch: Sau khi nhập phường Nguyễn Trung Trực (0,66 km², 16.782 người).
  • Thị xã Sơn Tây:
    • Phường Ngô Quyền: Sau khi nhập phường Lê Lợi và phường Quang Trung (2,08 km², 25.749 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Ba Vì: 29 đơn vị (28 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Chương Mỹ: 30 đơn vị (28 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Mê Linh: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Mỹ Đức: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phú Xuyên: 23 đơn vị (21 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Phúc Thọ: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Quốc Oai: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thạch Thất: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thanh Oai: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thường Tín: 27 đơn vị (26 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Ứng Hòa: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Gia Lâm: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Quận Cầu Giấy: 8 phường.
  • Quận Đống Đa: 17 phường.
  • Quận Hà Đông: 15 phường.
  • Quận Hai Bà Trưng: 15 phường.
  • Quận Long Biên: 13 phường.
  • Quận Thanh Xuân: 9 phường.
  • Quận Ba Đình: 13 phường.
  • Thị xã Sơn Tây: 13 đơn vị (6 xã, 7 phường).
  • Thành phố Hà Nội: 526 đơn vị (160 phường, 345 xã, 21 thị trấn).

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Nghị quyết 1365/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/03/2025)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Phú Mỹ:
    • Xã Tân Hòa → Chuyển thành phường Tân Hòa.
    • Xã Tân Hải → Chuyển thành phường Tân Hải.

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Phú Mỹ:
    • Phường Tân Hòa: Từ xã Tân Hòa (29,46 km², 16.457 người).
    • Phường Tân Hải: Từ xã Tân Hải (22,11 km², 19.301 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Phú Mỹ: 10 đơn vị (7 phường, 3 xã).
  • Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 77 đơn vị (40 xã, 30 phường, 7 thị trấn).

Tỉnh Hà Nam (Nghị quyết 1288/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã, thị trấn bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Kim Bảng:
    • Xã Nhật Tân → Sáp nhập vào xã Nhật Tựu, thành lập phường Tân Tựu.
    • Xã Nhật Tựu → Sáp nhập vào xã Nhật Tân, thành lập phường Tân Tựu.
  • Huyện Bình Lục:
    • Xã Bối Cầu → Sáp nhập vào xã An Nội và Hưng Công, thành lập xã Bình An.
    • Xã An Nội → Sáp nhập vào xã Bối Cầu và Hưng Công, thành lập xã Bình An.
    • Xã Hưng Công → Sáp nhập vào xã Bối Cầu và An Nội, thành lập xã Bình An.
  • Thị xã Duy Tiên:
    • Xã Mộc Nam → Sáp nhập vào xã Mộc Bắc, thành lập xã Mộc Hoàn.
    • Xã Mộc Bắc → Sáp nhập vào xã Mộc Nam, thành lập xã Mộc Hoàn.
  • Thành phố Phủ Lý:
    • Phường Minh Khai → Sáp nhập vào phường Lương Khánh Thiện, Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo, thành lập phường Châu Cầu.
    • Phường Lương Khánh Thiện → Sáp nhập vào phường Minh Khai, Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo, thành lập phường Châu Cầu.
    • Phường Hai Bà Trưng → Sáp nhập vào phường Minh Khai, Lương Khánh Thiện, Trần Hưng Đạo, thành lập phường Châu Cầu.
    • Phường Trần Hưng Đạo → Sáp nhập vào phường Minh Khai, Lương Khánh Thiện, Hai Bà Trưng, thành lập phường Châu Cầu.
    • Xã Liêm Chung → Sáp nhập vào phường Liêm Chính.
    • Xã Tiên Hải → Sáp nhập vào phường Lam Hạ.
    • Xã Liêm Tuyền → Sáp nhập vào xã Liêm Tiết, thành lập phường Tân Liêm.
    • Xã Liêm Tiết → Sáp nhập vào xã Liêm Tuyền, thành lập phường Tân Liêm.
    • Xã Tiên Hiệp → Sáp nhập vào xã Tiên Tân, thành lập phường Tân Hiệp.
    • Xã Tiên Tân → Sáp nhập vào xã Tiên Hiệp, thành lập phường Tân Hiệp.

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Kim Bảng:
    • Thị trấn Quế → Chuyển thành phường Quế.
    • Thị trấn Ba Sao → Chuyển thành phường Ba Sao.
    • Xã Tượng Lĩnh → Chuyển thành phường Tượng Lĩnh.
    • Xã Thi Sơn → Chuyển thành phường Thi Sơn.
    • Xã Đồng Hóa → Chuyển thành phường Đồng Hóa.
    • Xã Ngọc Sơn → Chuyển thành phường Ngọc Sơn.
    • Xã Đại Cương → Chuyển thành phường Đại Cương.
    • Xã Lê Hồ → Chuyển thành phường Lê Hồ.
    • Xã Tân Sơn → Chuyển thành phường Tân Sơn.

Các phường, xã mới được thành lập

  • Thị xã Kim Bảng:
    • Phường Quế: Từ thị trấn Quế (3,06 km², 7.287 người).
    • Phường Ba Sao: Từ thị trấn Ba Sao (31,42 km², 5.866 người).
    • Phường Tượng Lĩnh: Từ xã Tượng Lĩnh (8,00 km², 7.594 người).
    • Phường Thi Sơn: Từ xã Thi Sơn (7,06 km², 10.724 người).
    • Phường Đồng Hóa: Từ xã Đồng Hóa (9,09 km², 11.755 người).
    • Phường Ngọc Sơn: Từ xã Ngọc Sơn (6,03 km², 6.272 người).
    • Phường Đại Cương: Từ xã Đại Cương (5,69 km², 8.824 người).
    • Phường Lê Hồ: Từ xã Lê Hồ (7,49 km², 10.162 người).
    • Phường Tân Sơn: Từ xã Tân Sơn (10,34 km², 11.407 người).
    • Phường Tân Tựu: Từ xã Nhật Tân và Nhật Tựu (8,65 km², 18.378 người).
  • Huyện Bình Lục:
    • Xã Bình An: Từ xã Bối Cầu, An Nội, Hưng Công (23,73 km², 22.361 người).
  • Thị xã Duy Tiên:
    • Xã Mộc Hoàn: Từ xã Mộc Nam và Mộc Bắc (15,43 km², 12.129 người).
  • Thành phố Phủ Lý:
    • Phường Châu Cầu: Từ phường Minh Khai, Lương Khánh Thiện, Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo (1,42 km², 41.910 người).
    • Phường Tân Liêm: Từ xã Liêm Tuyền và Liêm Tiết (9,01 km², 12.677 người).
    • Phường Tân Hiệp: Từ xã Tiên Hiệp và Tiên Tân (12,58 km², 12.308 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Phủ Lý:
    • Phường Liêm Chính: Sau khi nhập xã Liêm Chung (6,70 km², 17.015 người).
    • Phường Lam Hạ: Sau khi nhập xã Tiên Hải (10,41 km², 14.874 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Kim Bảng: 17 đơn vị (10 phường, 7 xã).
  • Huyện Bình Lục: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Thị xã Duy Tiên: 15 đơn vị (9 phường, 6 xã).
  • Thành phố Phủ Lý: 14 đơn vị (10 phường, 4 xã).
  • Tỉnh Hà Nam: 98 đơn vị (65 xã, 29 phường, 4 thị trấn).

Thành phố Huế (Nghị quyết 1314/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Huế:
    • Xã Hương Thọ → Sáp nhập vào phường Hương Hồ, thành lập phường Long Hồ.
    • Phường Hương Hồ → Sáp nhập vào xã Hương Thọ, thành lập phường Long Hồ.
    • Xã Hải Dương → Sáp nhập vào phường Thuận An, thành lập phường Thuận An.
    • Phường Thuận An → Sáp nhập vào xã Hải Dương, thành lập phường Thuận An.
    • Xã Phú Dương → Sáp nhập vào xã Phú Mậu và Phú Thanh, thành lập phường Dương Nỗ.
    • Xã Phú Mậu → Sáp nhập vào xã Phú Dương và Phú Thanh, thành lập phường Dương Nỗ.
    • Xã Phú Thanh → Sáp nhập vào xã Phú Dương và Phú Mậu, thành lập phường Dương Nỗ.
  • Huyện Phong Điền:
    • Thị trấn Phong Điền → Sáp nhập vào xã Phong Thu, thành lập phường Phong Thu.
    • Xã Phong Thu → Sáp nhập vào thị trấn Phong Điền, thành lập phường Phong Thu.
    • Xã Điền Hải → Sáp nhập vào xã Phong Hải, thành lập phường Phong Hải.
    • Xã Phong Hải → Sáp nhập vào xã Điền Hải, thành lập phường Phong Hải.
    • Xã Điền Lộc → Sáp nhập vào xã Điền Hòa, thành lập phường Phong Phú.
    • Xã Điền Hòa → Sáp nhập vào xã Điền Lộc, thành lập phường Phong Phú.
    • Xã Điền Hương → Sáp nhập vào xã Điền Môn, thành lập xã Phong Thạnh.
    • Xã Điền Môn → Sáp nhập vào xã Điền Hương, thành lập xã Phong Thạnh.

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Huế:
    • Xã Thủy Bằng → Chuyển thành phường Thủy Bằng.
    • Xã Hương Phong → Chuyển thành phường Hương Phong.
  • Huyện Phong Điền:
    • Xã Phong An → Chuyển thành phường Phong An.
    • Xã Phong Hiền → Chuyển thành phường Phong Hiền.
    • Xã Phong Hòa → Chuyển thành phường Phong Hòa.
  • Huyện Phú Lộc:
    • Xã Lộc Sơn → Chuyển thành thị trấn Lộc Sơn.

Các phường, xã mới được thành lập

  • Thành phố Huế:
    • Phường Long Hồ: Từ xã Hương Thọ và phường Hương Hồ (80,44 km², 16.224 người).
    • Phường Thuận An: Từ xã Hải Dương và phường Thuận An (25,97 km², 30.744 người).
    • Phường Dương Nỗ: Từ xã Phú Dương, Phú Mậu, Phú Thanh (20,63 km², 27.985 người).
    • Phường Thủy Bằng: Từ xã Thủy Bằng (22,78 km², 9.153 người).
    • Phường Hương Phong: Từ xã Hương Phong (16,68 km², 10.574 người).
  • Thị xã Phong Điền:
    • Phường Phong Thu: Từ thị trấn Phong Điền và xã Phong Thu (45,34 km², 11.809 người).
    • Phường Phong Hải: Từ xã Điền Hải và Phong Hải (18,16 km², 9.093 người).
    • Phường Phong Phú: Từ xã Điền Lộc và Điền Hòa (27,16 km², 10.132 người).
    • Phường Phong An: Từ xã Phong An (32,38 km², 13.924 người).
    • Phường Phong Hiền: Từ xã Phong Hiền (39,48 km², 7.823 người).
    • Phường Phong Hòa: Từ xã Phong Hòa (34,27 km², 8.334 người).
    • Xã Phong Thạnh: Từ xã Điền Hương và Điền Môn (33,69 km², 6.238 người).
  • Huyện Phú Lộc:
    • Thị trấn Lộc Sơn: Từ xã Lộc Sơn (18,99 km², 8.593 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Quận Phú Xuân: 13 phường.
  • Quận Thuận Hóa: 19 phường.
  • Thị xã Phong Điền: 12 đơn vị (6 phường, 6 xã).
  • Huyện Phú Lộc: 27 đơn vị (23 xã, 4 thị trấn).
  • Thành phố Huế: 133 đơn vị (48 phường, 78 xã, 7 thị trấn).

Tỉnh Ninh Bình (Nghị quyết 1318/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các xã, phường, thị trấn bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư:
    • Phường Phúc Thành → Sáp nhập vào phường Thanh Bình và phường Vân Giang.
    • Phường Thanh Bình → Sáp nhập vào phường Phúc Thành và phường Vân Giang.
    • Xã Ninh Xuân → Sáp nhập vào xã Ninh Nhất.
    • Xã Ninh Thắng → Sáp nhập vào xã Ninh Hải.
    • Thị trấn Thiên Tôn → Sáp nhập vào xã Ninh Mỹ, thành lập phường Ninh Mỹ.
    • Xã Ninh Mỹ → Sáp nhập vào thị trấn Thiên Tôn, thành lập phường Ninh Mỹ.
  • Huyện Nho Quan:
    • Xã Sơn Hà → Sáp nhập vào xã Sơn Lai, thành lập xã Phúc Sơn.
    • Xã Sơn Lai → Sáp nhập vào xã Sơn Hà, thành lập xã Phúc Sơn.
    • Xã Sơn Thành → Sáp nhập vào xã Thanh Lạc, thành lập xã Thanh Sơn.
    • Xã Thanh Lạc → Sáp nhập vào xã Sơn Thành, thành lập xã Thanh Sơn.
    • Xã Lạng Phong → Sáp nhập vào xã Văn Phong và thị trấn Nho Quan.
    • Xã Văn Phong → Sáp nhập vào xã Lạng Phong và thị trấn Nho Quan.
  • Huyện Gia Viễn:
    • Xã Gia Thắng → Sáp nhập vào xã Gia Tiến, thành lập xã Tiến Thắng.
    • Xã Gia Tiến → Sáp nhập vào xã Gia Thắng, thành lập xã Tiến Thắng.
    • Xã Gia Vượng → Sáp nhập vào xã Gia Thịnh và thị trấn Me, thành lập thị trấn Thịnh Vượng.
    • Xã Gia Thịnh → Sáp nhập vào xã Gia Vượng và thị trấn Me, thành lập thị trấn Thịnh Vượng.
    • Thị trấn Me → Sáp nhập vào xã Gia Vượng và Gia Thịnh, thành lập thị trấn Thịnh Vượng.
  • Huyện Yên Khánh:
    • Xã Khánh Tiên → Sáp nhập vào xã Khánh Thiện.
  • Huyện Yên Mô:
    • Xã Khánh Thịnh → Sáp nhập vào xã Yên Hưng và thị trấn Yên Thịnh.
    • Xã Yên Hưng → Sáp nhập vào xã Khánh Thịnh và thị trấn Yên Thịnh.
    • Xã Mai Sơn → Sáp nhập vào xã Khánh Thượng.
  • Huyện Kim Sơn:
    • Xã Kim Hải → Sáp nhập vào khu vực Đơn vị quân đội 1080 và thị trấn Bình Minh.
    • Xã Lưu Phương → Sáp nhập vào thị trấn Phát Diệm.

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Hoa Lư:
    • Xã Ninh Giang → Chuyển thành phường Ninh Giang.
    • Xã Ninh Phúc → Chuyển thành phường Ninh Phúc.

Các phường, xã, thị trấn mới được thành lập

  • Thành phố Hoa Lư:
    • Phường Ninh Giang: Từ xã Ninh Giang (6,47 km², 8.045 người).
    • Phường Ninh Phúc: Từ xã Ninh Phúc (6,30 km², 11.153 người).
    • Phường Ninh Mỹ: Từ thị trấn Thiên Tôn và xã Ninh Mỹ (6,25 km², 12.144 người).
  • Huyện Nho Quan:
    • Xã Phúc Sơn: Từ xã Sơn Hà và Sơn Lai (27,89 km², 11.276 người).
    • Xã Thanh Sơn: Từ xã Sơn Thành và Thanh Lạc (12,02 km², 7.403 người).
  • Huyện Gia Viễn:
    • Xã Tiến Thắng: Từ xã Gia Thắng và Gia Tiến (9,17 km², 9.548 người).
    • Thị trấn Thịnh Vượng: Từ xã Gia Vượng, Gia Thịnh và thị trấn Me (12,42 km², 19.202 người).
  • Huyện Yên Khánh:
    • Xã Khánh Thiện: Sau khi nhập xã Khánh Tiên (9,29 km², 9.571 người).
  • Huyện Yên Mô:
    • Thị trấn Yên Thịnh: Sau khi nhập xã Khánh Thịnh và Yên Hưng (15,07 km², 20.112 người).
    • Xã Khánh Thượng: Sau khi nhập xã Mai Sơn (13,73 km², 13.359 người).
  • Huyện Kim Sơn:
    • Thị trấn Bình Minh: Sau khi nhập xã Kim Hải và khu vực Đơn vị quân đội 1080 (17,65 km², 8.537 người).
    • Thị trấn Phát Diệm: Sau khi nhập xã Lưu Phương (7,52 km², 19.423 người).

Các xã, phường, thị trấn thay đổi địa giới

  • Thành phố Hoa Lư:
    • Phường Vân Giang: Sau khi nhập phường Phúc Thành và Thanh Bình (2,96 km², 33.949 người).
    • Xã Ninh Nhất: Sau khi nhập xã Ninh Xuân (17,01 km², 12.082 người).
    • Xã Ninh Hải: Sau khi nhập xã Ninh Thắng (26,13 km², 11.981 người).
  • Huyện Nho Quan:
    • Thị trấn Nho Quan: Sau khi nhập xã Lạng Phong và Văn Phong (14,96 km², 19.544 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hoa Lư: 20 đơn vị (12 phường, 8 xã).
  • Huyện Nho Quan: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Gia Viễn: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Yên Khánh: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Yên Mô: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Kim Sơn: 23 đơn vị (21 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Ninh Bình: 125 đơn vị (101 xã, 18 phường, 6 thị trấn).

Thông tin bổ sung

Dữ liệu được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê, đảm bảo độ chính xác và được cập nhật định kỳ. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần thêm chi tiết, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ để chúng tôi hỗ trợ bạn nhanh chóng!

Xem thêm

Khám phá thêm các danh sách xã phường Việt Nam qua các năm khác trong kho tư liệu phong phú của Địa Ốc Thông Thái:

Thảo luận

Hãy để lại ý kiến bình luận, góp ý của bạn ở đây nhé

4.5/5 - (15 bình chọn)

Bài đề xuất

Bài viết mới