Danh sách Xã Phường Việt Nam cập nhật 31/12/2007

Cập nhật danh sách xã phường Việt Nam tính đến 31/12/2007 với thông tin chi tiết về mã và tên tỉnh thành, quận huyện, xã phường từ Tổng cục Thống kê. Dù không phải mới nhất, danh sách này được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp để lưu trữ, hỗ trợ phân tích và so sánh các thay đổi hành chính qua từng năm. Dữ liệu này không chỉ giúp nhìn lại những thay đổi trong năm 2007 mà còn là cơ sở để so sánh với các năm sau, mang lại giá trị tham khảo lâu dài. Tải ngay file Excel miễn phí và khám phá ngay!

Danh sách Xã Phường Việt Nam 2007

Dưới đây là bảng danh sách đầy đủ các xã phường tại Việt Nam, cập nhật tính đến ngày 31/12/2007 từ nguồn Tổng cục Thống kê. Bảng bao gồm các thông tin:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Tên quận huyện
  • Mã xã phường
  • Tên xã phường

Tải file danh sách xã phường

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2007 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Danh sách được tổng hợp từ các nguồn chính thức của Tổng cục Thống kê và cập nhật định kỳ để đảm bảo độ chính xác. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có thắc mắc, vui lòng để lại bình luận hoặc liên hệ với chúng tôi!

Tổng quan thay đổi hành chính xã phường năm 2007

Dựa trên các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong năm 2007, dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp xã, phường tại các tỉnh, thành phố: giải thể, sáp nhập, thành lập mới, và chuyển đổi loại hình đơn vị hành chính.

Tỉnh Hà Tây (Nghị định 155/2006/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Thị xã Hà Đông (nay là thành phố Hà Đông):
  • Toàn bộ các đơn vị hành chính của thị xã Hà Đông chuyển thành thành phố Hà Đông, giữ nguyên 15 đơn vị hành chính gồm: 7 phường (Nguyễn Trãi, Quang Trung, Văn Mỗ, Vạn Phúc, Hà Cầu, Phúc La, Yết Kiêu) và 8 xã (Văn Khê, Kiến Hưng, Phú Lương, Phú Lãm, Yên Nghĩa, Đồng Mai, Biên Giang, Dương Nội).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Hà Tây: 14 đơn vị hành chính cấp huyện (1 thành phố Hà Đông, 1 thị xã Sơn Tây, 12 huyện).

Tỉnh Lai Châu (Nghị định 156/2006/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Than Uyên:
  • Xã Tà Mung: Từ 5.094,7 ha và 3.760 nhân khẩu của xã Mường Kim (5.094,7 ha, 3.760 người).
  • Xã Phúc Than: Từ 5.628,32 ha và 4.865 nhân khẩu của xã Mường Than (5.628,32 ha, 4.865 người).
  • Xã Phúc Khoa: Từ 8.309,09 ha và 3.749 nhân khẩu của xã Mường Khoa (8.309,09 ha, 3.749 người).
  • Huyện Tam Đường:
  • Xã Sơn Bình: Từ 10.936,6 ha và 2.292 nhân khẩu của xã Bình Lư (10.936,6 ha, 2.292 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Than Uyên:
  • Xã Mường Kim: Sau khi điều chỉnh, còn 6.870,02 ha và 7.037 nhân khẩu.
  • Xã Mường Than: Sau khi điều chỉnh, còn 4.688,44 ha và 6.563 nhân khẩu.
  • Xã Mường Khoa: Sau khi điều chỉnh, còn 8.599,28 ha và 5.340 nhân khẩu.
  • Huyện Tam Đường:
  • Xã Bình Lư: Sau khi điều chỉnh, còn 4.453,29 ha và 4.127 nhân khẩu.
  • Xã Lả Nhì Thàng: Toàn bộ 7.500,3 ha và 2.190 nhân khẩu chuyển về huyện Phong Thổ.
  • Huyện Sìn Hồ:
  • Xã Huổi Luông: Điều chỉnh 13.149 ha và 5.118 nhân khẩu về huyện Phong Thổ; 500 ha và 140 nhân khẩu về thị trấn Phong Thổ, còn lại 12.649 ha và 4.978 nhân khẩu.
  • Huyện Phong Thổ:
  • Thị trấn Phong Thổ: Nhận thêm 500 ha và 140 nhân khẩu từ xã Huổi Luông, tổng cộng 4.441,84 ha và 2.114 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Tam Đường: 13 đơn vị (1 thị trấn, 12 xã).
  • Huyện Sìn Hồ: 23 đơn vị (1 thị trấn, 22 xã).
  • Huyện Phong Thổ: 18 đơn vị (1 thị trấn, 17 xã).
  • Huyện Than Uyên: 20 đơn vị (2 thị trấn, 18 xã).

Tỉnh Sơn La (Nghị định 03/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Mường La:
  • Xã Ít Ong: Điều chỉnh 2.193,2 ha và 13.895 nhân khẩu thành thị trấn Ít Ong; 591 ha và 216 nhân khẩu về xã Nậm Păm; 1.985,8 ha và 340 nhân khẩu về xã Pi Toong.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Mường La:
  • Thị trấn Ít Ong: Từ 2.193,2 ha và 13.895 nhân khẩu của xã Ít Ong; 766,8 ha và 2.258 nhân khẩu của xã Nậm Păm; 272 ha của xã Tạ Bú; 253 ha của xã Liệp Tè (3.485 ha, 16.153 người).
  • Huyện Mộc Châu:
  • Xã Chiềng Xuân: Từ 8.695,5 ha và 2.367 nhân khẩu của xã Xuân Nha (8.695,5 ha, 2.367 người).
  • Xã Tân Xuân: Từ 15.819,3 ha và 3.417 nhân khẩu của xã Xuân Nha (15.819,3 ha, 3.417 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Mường La:
  • Xã Tạ Bú: Sau khi điều chỉnh, còn 6.738 ha và 3.590 nhân khẩu.
  • Xã Nậm Păm: Nhận thêm 591 ha và 216 nhân khẩu từ xã Ít Ong, tổng cộng 9.561,2 ha và 4.221 nhân khẩu.
  • Xã Pi Toong: Nhận thêm 1.985,8 ha và 340 nhân khẩu từ xã Ít Ong, tổng cộng 5.005,8 ha và 5.724 nhân khẩu.
  • Huyện Thuận Châu:
  • Xã Liệp Tè: Sau khi điều chỉnh, còn 7.182,8 ha và 3.222 nhân khẩu.
  • Huyện Mộc Châu:
  • Xã Xuân Nha: Sau khi điều chỉnh, còn 9.336,2 ha và 3.259 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Mường La: 16 đơn vị (1 thị trấn, 15 xã).
  • Huyện Thuận Châu: 29 đơn vị (1 thị trấn, 28 xã).
  • Huyện Mộc Châu: 29 đơn vị (2 thị trấn, 27 xã).

Thành phố Cần Thơ (Nghị định 11/2007/NĐ-CP và 162/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường mới được thành lập

  • Quận Ninh Kiều:
  • Phường An Khánh: Từ 441 ha và 7.731 nhân khẩu của phường An Bình (441 ha, 7.731 người).
  • Quận Ô Môn:
  • Phường Thới Hòa: Từ 702,84 ha và 7.766 nhân khẩu của phường Châu Văn Liêm (702,84 ha, 7.766 người).
  • Phường Long Hưng: Từ 1.713,91 ha và 14.029 nhân khẩu của phường Thới Long (1.713,91 ha, 14.029 người).
  • Huyện Phong Điền:
  • Thị trấn Phong Điền: Từ 753,82 ha và 11.852 nhân khẩu của xã Nhơn Ái (753,82 ha, 11.852 người).
  • Huyện Vĩnh Thạnh:
  • Thị trấn Vĩnh Thạnh: Từ 367,79 ha và 1.695 nhân khẩu của xã Thạnh Quới; 369,78 ha và 3.126 nhân khẩu của xã Thạnh Mỹ (737,57 ha, 4.821 người).
  • Quận Bình Thủy:
  • Phường Bùi Hữu Nghĩa: Từ 637,12 ha và 11.185 nhân khẩu của phường An Thới (637,12 ha, 11.185 người).
  • Phường Trà An: Từ 565,67 ha và 5.339 nhân khẩu của phường Trà Nóc (565,67 ha, 5.339 người).
  • Huyện Thốt Nốt:
  • Xã Tân Hưng: Từ 1.466,25 ha và 9.216 nhân khẩu của xã Thuận Hưng (1.466,25 ha, 9.216 người).
  • Huyện Vĩnh Thạnh:
  • Xã Thạnh Tiến: Từ 2.239,89 ha và 9.412 nhân khẩu của xã Thạnh An (2.239,89 ha, 9.412 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Quận Ninh Kiều:
  • Phường An Bình: Sau khi điều chỉnh, còn 752,7 ha và 12.721 nhân khẩu.
  • Quận Ô Môn:
  • Phường Châu Văn Liêm: Sau khi điều chỉnh, còn 955,58 ha và 22.719 nhân khẩu.
  • Phường Thới Long: Sau khi điều chỉnh, còn 1.927,78 ha và 20.609 nhân khẩu.
  • Huyện Phong Điền:
  • Xã Nhơn Ái: Sau khi điều chỉnh, còn 1.559,5 ha và 15.031 nhân khẩu.
  • Huyện Vĩnh Thạnh:
  • Xã Thạnh Quới: Sau khi điều chỉnh, còn 3.337,84 ha và 12.358 nhân khẩu.
  • Xã Thạnh Mỹ: Sau khi điều chỉnh, còn 2.140,84 ha và 10.925 nhân khẩu.
  • Quận Bình Thủy:
  • Phường An Thới: Sau khi điều chỉnh, còn 384,83 ha và 14.445 nhân khẩu.
  • Phường Trà Nóc: Sau khi điều chỉnh, còn 712 ha và 10.513 nhân khẩu.
  • Huyện Thốt Nốt:
  • Xã Thuận Hưng: Sau khi điều chỉnh, còn 1.385,39 ha và 19.035 nhân khẩu.
  • Huyện Vĩnh Thạnh:
  • Xã Thạnh An: Sau khi điều chỉnh, còn 4.488,69 ha và 10.447 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Quận Ninh Kiều: 13 phường.
  • Quận Ô Môn: 7 phường.
  • Huyện Phong Điền: 7 đơn vị (1 thị trấn, 6 xã).
  • Huyện Vĩnh Thạnh: 11 đơn vị (2 thị trấn, 9 xã).
  • Quận Bình Thủy: 8 phường.
  • Huyện Thốt Nốt: 9 đơn vị (1 thị trấn, 8 xã).

Tỉnh Đồng Tháp (Nghị định 10/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Thị xã Cao Lãnh (nay là thành phố Cao Lãnh):
  • Toàn bộ các đơn vị hành chính của thị xã Cao Lãnh chuyển thành thành phố Cao Lãnh, giữ nguyên 15 đơn vị hành chính gồm: 8 phường (1, 2, 3, 4, 6, 11, Hòa Thuận, Mỹ Phú) và 7 xã (Mỹ Tân, Hòa An, Tịnh Thới, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Mỹ Trà, Mỹ Ngãi).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Đồng Tháp: 11 đơn vị hành chính cấp huyện (1 thành phố Cao Lãnh, 1 thị xã Sa Đéc, 9 huyện).

Tỉnh Ninh Bình (Nghị định 19/2007/NĐ-CP và 177/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Thị xã Ninh Bình (nay là thành phố Ninh Bình):
  • Toàn bộ các đơn vị hành chính của thị xã Ninh Bình chuyển thành thành phố Ninh Bình, gồm 14 đơn vị: 10 phường (Vân Giang, Thanh Bình, Phúc Thành, Đông Thành, Tân Thành, Nam Bình, Bích Đào, Nam Thành, Ninh Phong, Ninh Khánh) và 4 xã (Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Sơn, Ninh Phúc).
  • Thành phố Ninh Bình:
  • Xã Ninh Sơn: Chuyển thành phường Ninh Sơn (466,43 ha, 8.615 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Ninh Bình: 14 đơn vị (11 phường, 3 xã).
  • Tỉnh Ninh Bình: 8 đơn vị hành chính cấp huyện (1 thành phố Ninh Bình, 1 thị xã Tam Điệp, 6 huyện).

Tỉnh Hà Tĩnh (Nghị định 20/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thị xã Hà Tĩnh:
  • Phường Nguyễn Du: Từ 18,86 ha và 2.721 nhân khẩu của phường Bắc Hà; 39,72 ha và 341 nhân khẩu của xã Thạch Quý; 39,16 ha và 600 nhân khẩu của xã Thạch Linh; 83,11 ha và 579 nhân khẩu của xã Thạch Trung; 39,48 ha và 374 nhân khẩu của phường Trần Phú (220,33 ha, 4.615 người).
  • Phường Văn Yên: Từ 223,46 ha và 3.536 nhân khẩu của xã Thạch Yên; 24,04 ha và 59 nhân khẩu của xã Thạch Quý; 5,92 ha và 248 nhân khẩu của phường Tân Giang (253,42 ha, 3.843 người).
  • Phường Thạch Quý: Từ 358,03 ha và 5.920 nhân khẩu của xã Thạch Quý (358,03 ha, 5.920 người).
  • Phường Thạch Linh: Từ 606,12 ha và 5.960 nhân khẩu của xã Thạch Linh (606,12 ha, 5.960 người).

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Thị xã Hà Tĩnh:
  • Xã Thạch Quý: Chuyển thành phường Thạch Quý.
  • Xã Thạch Linh: Chuyển thành phường Thạch Linh.

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thị xã Hà Tĩnh:
  • Phường Bắc Hà: Sau khi điều chỉnh, còn 96,46 ha và 9.123 nhân khẩu.
  • Phường Tân Giang: Sau khi điều chỉnh, còn 99,08 ha và 6.245 nhân khẩu.
  • Phường Trần Phú: Sau khi điều chỉnh, còn 107,32 ha và 5.014 nhân khẩu.
  • Xã Thạch Trung: Sau khi điều chỉnh, còn 609,39 ha và 8.355 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Hà Tĩnh: 16 đơn vị (10 phường, 6 xã).
  • Tỉnh Hà Tĩnh: 12 đơn vị hành chính cấp huyện (1 thị xã Hà Tĩnh, 1 thị xã Hồng Lĩnh, 10 huyện, trong đó có huyện Lộc Hà mới thành lập).

Tỉnh Sóc Trăng (Nghị định 22/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các phường chuyển đổi loại hình

  • Thị xã Sóc Trăng (nay là thành phố Sóc Trăng):
  • Toàn bộ các đơn vị hành chính của thị xã Sóc Trăng chuyển thành thành phố Sóc Trăng, giữ nguyên 10 phường (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Sóc Trăng: 9 đơn vị hành chính cấp huyện (1 thành phố Sóc Trăng, 8 huyện).

Tỉnh Ninh Thuận (Nghị định 21/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Thị xã Phan Rang – Tháp Chàm (nay là thành phố Phan Rang – Tháp Chàm):
  • Toàn bộ các đơn vị hành chính của thị xã Phan Rang – Tháp Chàm chuyển thành thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, giữ nguyên 15 đơn vị: 12 phường (Đô Vinh, Bảo An, Phước Mỹ, Phủ Hà, Đài Sơn, Thanh Sơn, Tấn Tài, Mỹ Hương, Kinh Dinh, Đạo Long, Mỹ Đông, Đông Hải) và 3 xã (Thành Hải, Văn Hải, Mỹ Hải).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Ninh Thuận: 6 đơn vị hành chính cấp huyện (1 thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, 5 huyện).

Tỉnh Hậu Giang (Nghị định 34/2007/NĐ-CP và 182/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Châu Thành A:
  • Thị trấn Rạch Gòi: Từ 977,84 ha và 10.073 nhân khẩu của xã Thạnh Xuân (977,84 ha, 10.073 người).
  • Thị trấn Cái Tắc: Từ 1.050,15 ha và 11.140 nhân khẩu của xã Tân Phú Thạnh (1.050,15 ha, 11.140 người).
  • Huyện Long Mỹ:
  • Xã Lương Nghĩa: Từ 2.823 ha và 10.024 nhân khẩu của xã Lương Tâm (2.823 ha, 10.024 người).
  • Xã Vĩnh Viễn A: Từ 2.498,31 ha và 8.308 nhân khẩu của xã Vĩnh Viễn (2.498,31 ha, 8.308 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Châu Thành A:
  • Xã Thạnh Xuân: Sau khi điều chỉnh, còn 1.644,5 ha và 12.010 nhân khẩu.
  • Xã Tân Phú Thạnh: Sau khi điều chỉnh, còn 1.564,68 ha và 14.438 nhân khẩu.
  • Huyện Long Mỹ:
  • Xã Lương Tâm: Sau khi điều chỉnh, còn 3.023,88 ha và 8.820 nhân khẩu.
  • Xã Vĩnh Viễn: Sau khi điều chỉnh, còn 4.212,37 ha và 13.290 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Châu Thành A: 10 đơn vị (3 thị trấn, 7 xã).
  • Huyện Long Mỹ: 14 đơn vị (2 thị trấn, 12 xã).

Tỉnh Quảng Nam (Nghị định 33/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Đại Lộc:
  • Xã Đại An: Từ 661,04 ha và 7.607 nhân khẩu của xã Đại Hòa (661,04 ha, 7.607 người).
  • Huyện Bắc Trà My:
  • Xã Trà Sơn: Từ 4.295 ha và 2.939 nhân khẩu của thị trấn Trà My (4.295 ha, 2.939 người).
  • Huyện Thăng Bình:
  • Xã Bình Định Bắc: Từ 1.452 ha và 4.883 nhân khẩu của xã Bình Định (1.452 ha, 4.883 người).
  • Xã Bình Định Nam: Từ 1.678 ha và 5.274 nhân khẩu của xã Bình Định (1.678 ha, 5.274 người).
  • Thị xã Hội An:
  • Phường Cẩm Nam: Từ 454,94 ha và 6.035 nhân khẩu của xã Cẩm Nam (454,94 ha, 6.035 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Đại Lộc:
  • Xã Đại Hòa: Sau khi điều chỉnh, còn 701,94 ha và 6.743 nhân khẩu.
  • Xã Đại Nghĩa: Sau khi điều chỉnh, còn 3.127 ha và 11.655 nhân khẩu.
  • Xã Đại Hiệp: Sau khi điều chỉnh, còn 2.373,72 ha và 7.847 nhân khẩu.
  • Thị trấn Ái Nghĩa: Nhận thêm 182,48 ha và 565 nhân khẩu từ xã Đại Nghĩa; 211,28 ha và 282 nhân khẩu từ xã Đại Hiệp, tổng cộng 1.230,45 ha và 18.228 nhân khẩu.
  • Huyện Bắc Trà My:
  • Thị trấn Trà My: Sau khi điều chỉnh, còn 2.035 ha và 7.628 nhân khẩu.
  • Huyện Thăng Bình:
  • Xã Bình Định: Bị giải thể để thành lập xã Bình Định Bắc và Bình Định Nam.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Đại Lộc: 18 đơn vị (1 thị trấn, 17 xã).
  • Huyện Bắc Trà My: 13 đơn vị (1 thị trấn, 12 xã).
  • Huyện Thăng Bình: 22 đơn vị (1 thị trấn, 21 xã).
  • Thị xã Hội An: 13 đơn vị (9 phường, 4 xã).

Tỉnh Thừa Thiên Huế (Nghị định 44/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thành phố Huế:
  • Phường An Hòa: Từ 447,49 ha và 9.224 nhân khẩu của xã Hương Sơ (447,49 ha, 9.224 người).
  • Phường Hương Sơ: Từ 393,81 ha và 6.992 nhân khẩu của xã Hương Sơ (393,81 ha, 6.992 người).
  • Phường An Đông: Từ 495,33 ha và 14.099 nhân khẩu của xã Thủy An (495,33 ha, 14.099 người).
  • Phường An Tây: Từ 908,67 ha và 5.881 nhân khẩu của xã Thủy An (908,67 ha, 5.881 người).

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Huế:
  • Xã Hương Sơ: Bị giải thể để thành lập phường An Hòa và phường Hương Sơ.
  • Xã Thủy An: Bị giải thể để thành lập phường An Đông và phường An Tây.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Huế: 27 đơn vị (24 phường, 3 xã).

Thành phố Hải Phòng (Nghị định 49/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Quận Dương Kinh:
  • Xã Đa Phúc: Chuyển thành phường Đa Phúc (435,69 ha, 11.931 người).
  • Xã Hưng Đạo: Chuyển thành phường Hưng Đạo (392 ha, 6.000 người).
  • Xã Anh Dũng: Chuyển thành phường Anh Dũng (707,86 ha, 6.996 người).
  • Xã Hải Thành: Chuyển thành phường Hải Thành (532,69 ha, 5.659 người).
  • Xã Hòa Nghĩa: Chuyển thành phường Hòa Nghĩa (1.114,26 ha, 12.245 người).
  • Xã Tân Thành: Chuyển thành phường Tân Thành (1.007,37 ha, 5.220 người).
  • Quận Đồ Sơn:
  • Xã Bàng La: Chuyển thành phường Bàng La (966,73 ha, 8.765 người).
  • Xã Hợp Đức: Chuyển một phần thành phường Minh Đức (523,80 ha, 7.763 người) và một phần thành phường Hợp Đức (571,60 ha, 8.093 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Quận Dương Kinh: 6 phường.
  • Quận Đồ Sơn: 7 phường.
  • Huyện Kiến Thụy: 18 đơn vị (1 thị trấn, 17 xã).
  • Thành phố Hải Phòng: 15 đơn vị hành chính cấp huyện (7 quận, 8 huyện).

Tỉnh Đắk Nông (Nghị định 155/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Đắk R’lấp:
  • Xã Hưng Bình: Từ 8.892 ha và 3.465 nhân khẩu của xã Đắk Sin (8.892 ha, 3.465 người).
  • Huyện Đắk Glong:
  • Xã Quảng Hòa: Từ 8.665 ha và 3.721 nhân khẩu của xã Quảng Sơn (8.665 ha, 3.721 người).
  • Huyện Đắk Song:
  • Thị trấn Đức An: Từ 768 ha và 3.180 nhân khẩu của xã Đắk Song; 525 ha và 1.143 nhân khẩu của xã Nâm N’Jang (1.293 ha, 4.323 người).
  • Xã Thuận Hà: Từ 2.448 ha và 2.743 nhân khẩu của xã Đắk Song; 390 ha và 188 nhân khẩu của xã Đắk N’Drung; 2.805 ha và 722 nhân khẩu của xã Thuận Hạnh (5.643 ha, 3.653 người).
  • Huyện Krông Nô:
  • Xã Nam Xuân: Từ 2.394 ha và 6.687 nhân khẩu của xã Đắk Sôr; 619 ha của xã Nam Đà (3.013 ha, 6.687 người).

Các xã thay đổi địa giới hoặc tên

  • Huyện Đắk R’lấp:
  • Xã Đắk Sin: Sau khi điều chỉnh, còn 10.096 ha và 6.424 nhân khẩu.
  • Huyện Đắk Glong:
  • Xã Quảng Sơn: Sau khi điều chỉnh, còn 48.284 ha và 5.211 nhân khẩu.
  • Huyện Đắk Song:
  • Xã Đắk Song: Sau khi điều chỉnh, còn 8.058 ha và 5.454 nhân khẩu, đổi tên thành xã Nam Bình.
  • Xã Nâm N’Jang: Sau khi điều chỉnh, còn 16.532 ha và 5.861 nhân khẩu.
  • Xã Thuận Hạnh: Sau khi điều chỉnh, còn 7.401 ha và 6.321 nhân khẩu.
  • Xã Đắk N’Drung: Sau khi điều chỉnh, còn 6.834 ha và 5.845 nhân khẩu.
  • Huyện Krông Nô:
  • Xã Đắk Sôr: Sau khi điều chỉnh, còn 2.764 ha và 4.023 nhân khẩu.
  • Xã Nam Đà: Sau khi điều chỉnh, còn 5.395 ha và 10.274 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Đắk R’lấp: 11 đơn vị (1 thị trấn, 10 xã).
  • Huyện Đắk Glong: 7 xã.
  • Huyện Đắk Song: 9 đơn vị (1 thị trấn, 8 xã).
  • Huyện Krông Nô: 12 đơn vị (1 thị trấn, 11 xã).

Tỉnh Nam Định (Nghị định 171/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Nghĩa Hưng:
  • Thị trấn Quỹ Nhất: Từ 546,49 ha và 6.274 nhân khẩu của xã Nghĩa Hòa (546,49 ha, 6.274 người).

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Nghĩa Hưng:
  • Xã Nghĩa Hòa: Chuyển thành thị trấn Quỹ Nhất.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Nghĩa Hưng: 25 đơn vị (3 thị trấn, 22 xã).

Tỉnh Phú Yên (Nghị định 175/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Phú Hòa:
  • Thị trấn Phú Hòa: Từ 1.779,26 ha và 8.924 nhân khẩu của xã Hòa Định Đông (1.779,26 ha, 8.924 người).
  • Thành phố Tuy Hòa:
  • Phường Phú Thạnh: Từ 949,29 ha và 9.858 nhân khẩu của phường Phú Lâm (949,29 ha, 9.858 người).
  • Phường Phú Đông: Từ 616,85 ha và 10.541 nhân khẩu của phường Phú Lâm (616,85 ha, 10.541 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Phú Hòa:
  • Xã Hòa Định Đông: Sau khi điều chỉnh, còn 1.201,74 ha và 5.136 nhân khẩu.
  • Thành phố Tuy Hòa:
  • Phường Phú Lâm: Sau khi điều chỉnh, còn 492,86 ha và 10.632 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Phú Hòa: 9 đơn vị (1 thị trấn, 8 xã).
  • Thành phố Tuy Hòa: 16 đơn vị (12 phường, 4 xã).

Tỉnh Bình Thuận (Nghị định 176/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Bắc Bình:
  • Thị trấn Lương Sơn: Từ 2.992,69 ha và 13.843 nhân khẩu của xã Lương Sơn (2.992,69 ha, 13.843 người).
  • Huyện Hàm Tân:
  • Xã Thắng Hải: Từ 9.898 ha và 6.062 nhân khẩu của xã Tân Thắng (9.898 ha, 6.062 người).
  • Thị trấn Tân Nghĩa: Từ 5.520 ha và 12.679 nhân khẩu của xã Tân Nghĩa (5.520 ha, 12.679 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Bắc Bình:
  • Xã Lương Sơn: Điều chỉnh 4.232,95 ha về xã Hòa Thắng; 5.975,87 ha và 355 nhân khẩu về xã Sông Bình.
  • Xã Hòa Thắng: Nhận thêm 4.232,95 ha từ xã Lương Sơn, tổng cộng 23.653,45 ha và 6.924 nhân khẩu.
  • Xã Sông Bình: Nhận thêm 5.975,87 ha và 355 nhân khẩu từ xã Lương Sơn, tổng cộng 12.445,15 ha và 4.004 nhân khẩu.
  • Huyện Hàm Tân:
  • Xã Tân Thắng: Sau khi điều chỉnh, còn 11.163 ha và 9.610 nhân khẩu.

Các xã, thị trấn chuyển đổi loại hình

  • Huyện Hàm Tân:
  • Xã Tân Nghĩa: Chuyển thành thị trấn Tân Nghĩa.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Bắc Bình: 18 đơn vị (2 thị trấn, 16 xã).
  • Huyện Hàm Tân: 10 đơn vị (2 thị trấn, 8 xã).

Tỉnh Cao Bằng (Nghị định 183/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Bảo Lạc:
  • Xã Kim Cúc: Từ 4.431 ha và 2.649 nhân khẩu của xã Hồng Trị (4.431 ha, 2.649 người).
  • Xã Hưng Thịnh: Từ 4.424 ha và 2.270 nhân khẩu của xã Hưng Đạo (4.424 ha, 2.270 người).
  • Xã Sơn Lập: Từ 4.369 ha và 2.014 nhân khẩu của xã Sơn Lộ (4.369 ha, 2.014 người).
  • Huyện Thông Nông:
  • Xã Cần Nông: Từ 2.338 ha và 1.652 nhân khẩu của xã Cần Yên (2.338 ha, 1.652 người).
  • Huyện Trùng Khánh:
  • Xã Ngọc Côn: Từ 2.367,63 ha và 2.226 nhân khẩu của xã Ngọc Khê (2.367,63 ha, 2.226 người).
  • Huyện Phục Hòa:
  • Thị trấn Hòa Thuận: Từ 2.204 ha và 4.356 nhân khẩu của xã Hòa Thuận (2.204 ha, 4.356 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Bảo Lạc:
  • Xã Hồng Trị: Sau khi điều chỉnh, còn 3.957 ha và 3.078 nhân khẩu.
  • Xã Thượng Hà: Sau khi điều chỉnh, còn 6.338 ha và 3.596 nhân khẩu.
  • Xã Hưng Đạo: Sau khi điều chỉnh, còn 3.540 ha và 2.861 nhân khẩu.
  • Xã Sơn Lộ: Sau khi điều chỉnh, còn 5.355 ha và 2.559 nhân khẩu.
  • Thị trấn Bảo Lạc: Nhận thêm 304 ha và 498 nhân khẩu từ xã Hồng Trị; 215 ha và 162 nhân khẩu từ xã Thượng Hà, tổng cộng 1.103 ha và 3.447 nhân khẩu.
  • Huyện Thông Nông:
  • Xã Cần Yên: Sau khi điều chỉnh, còn 2.600 ha và 1.971 nhân khẩu.
  • Huyện Trùng Khánh:
  • Xã Ngọc Khê: Sau khi điều chỉnh, còn 2.810,37 ha và 2.695 nhân khẩu.

Các xã, thị trấn chuyển đổi loại hình

  • Huyện Phục Hòa:
  • Xã Hòa Thuận: Chuyển thành thị trấn Hòa Thuận.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Bảo Lạc: 17 đơn vị (1 thị trấn, 16 xã).
  • Huyện Thông Nông: 11 đơn vị (1 thị trấn, 10 xã).
  • Huyện Trùng Khánh: 20 đơn vị (1 thị trấn, 19 xã).
  • Huyện Phục Hòa: 9 đơn vị (2 thị trấn, 7 xã).

Tỉnh Thái Bình (Nghị định 181/2007/NĐ-CP, hiệu lực 2007)

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thành phố Thái Bình:
  • Phường Hoàng Diệu: Từ 613,58 ha và 13.715 nhân khẩu của xã Hoàng Diệu (613,58 ha, 13.715 người).
  • Phường Trần Hưng Đạo: Từ 38,3 ha và 2.676 nhân khẩu của phường Quang Trung; 57,5 ha và 923 nhân khẩu của phường Tiền Phong; 5,5 ha và 673 nhân khẩu của phường Bồ Xuyên; 70,3 ha và 438 nhân khẩu của xã Phú Xuân (171,6 ha, 4.710 người).

Các xã, phường chuyển đổi loại hình

  • Thành phố Thái Bình:
  • Xã Hoàng Diệu: Chuyển thành phường Hoàng Diệu.

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Thái Bình:
  • Phường Quang Trung: Sau khi điều chỉnh, còn 111,01 ha và 12.839 nhân khẩu.
  • Phường Tiền Phong: Sau khi điều chỉnh, còn 252,92 ha và 10.594 nhân khẩu.
  • Phường Bồ Xuyên: Sau khi điều chỉnh, còn 83,35 ha và 14.713 nhân khẩu.
  • Xã Phú Xuân: Sau khi điều chỉnh, còn 591,82 ha và 8.232 nhân khẩu.
  • Huyện Đông Hưng:
  • Xã Đông Thọ: Toàn bộ 665,55 ha và 10.789 nhân khẩu (cùng xã Đông Mỹ) chuyển về thành phố Thái Bình.
  • Huyện Kiến Xương:
  • Xã Vũ Lạc: Toàn bộ 1.394,23 ha và 18.112 nhân khẩu (cùng xã Vũ Đông) chuyển về thành phố Thái Bình.
  • Huyện Vũ Thư:
  • Xã Tân Bình: Toàn bộ 379,41 ha và 4.674 nhân khẩu chuyển về thành phố Thái Bình.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Thái Bình: 19 đơn vị (10 phường, 9 xã).
  • Huyện Đông Hưng: 44 đơn vị (1 thị trấn, 43 xã).
  • Huyện Kiến Xương: 37 đơn vị (1 thị trấn, 36 xã).
  • Huyện Vũ Thư: 30 đơn vị (1 thị trấn, 29 xã).

Xem thêm

Khám phá danh sách xã phường Việt Nam qua các năm khác:

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới