Danh sách Xã Phường Việt Nam cập nhật 31/12/2008

Khám phá danh sách xã phường Việt Nam chính thức tính đến 31/12/2008, tổng hợp từ Tổng cục Thống kê với đầy đủ mã và tên tỉnh thành, quận huyện, xã phường. Địa Ốc Thông Thái lưu giữ dữ liệu này không chỉ để cung cấp thông tin mà còn giúp bạn dễ dàng so sánh, phân tích sự thay đổi hành chính qua từng năm. Đây là nguồn tài liệu quý giá để nhìn lại năm 2008 và làm cơ sở tham chiếu cho tương lai. Tải file Excel miễn phí ngay hôm nay!

Danh sách Xã Phường Việt Nam 2008

Bảng dưới đây cung cấp danh sách chi tiết các xã phường tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 31/12/2008 từ nguồn dữ liệu chính thức của Tổng cục Thống kê. Thông tin bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Tên quận huyện
  • Mã xã phường
  • Tên xã phường

Tải file danh sách xã phường

Bạn có thể tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2008 dưới định dạng file Excel (.xlsx) bằng cách nhấn vào nút sau:

Tổng quan thay đổi hành chính xã phường năm 2008

Thông tin về các thay đổi hành chính xã phường trong năm 2008 (so với năm 2007) được liệt kê cụ thể bên dưới.

Tỉnh Tiền Giang (Nghị định 09/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 10/2008)

Các xã bị giải thể do điều chỉnh địa giới

  • Huyện Gò Công Đông:
  • Xã Bình Đông, Bình Xuân, Tân Trung → Điều chỉnh toàn bộ về thị xã Gò Công.
  • Huyện Gò Công Tây:
  • Xã Thành Công → Điều chỉnh một phần (580,72 ha, 2.238 nhân khẩu) về xã Bình Xuân, thị xã Gò Công.
  • Xã Tân Thới, Tân Phú, Phú Thạnh, Tân Thạnh → Điều chỉnh toàn bộ để thành lập huyện Tân Phú Đông.
  • Huyện Gò Công Đông:
  • Xã Phú Đông, Phú Tân → Điều chỉnh toàn bộ để thành lập huyện Tân Phú Đông.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Tân Phú Đông:
  • Xã Phú Đông: Từ xã Phú Đông (huyện Gò Công Đông) (diện tích và nhân khẩu không thay đổi).
  • Xã Phú Tân: Từ xã Phú Tân (huyện Gò Công Đông) (diện tích và nhân khẩu không thay đổi).
  • Xã Tân Thới: Từ xã Tân Thới (huyện Gò Công Tây) (diện tích và nhân khẩu không thay đổi).
  • Xã Tân Phú: Từ xã Tân Phú (huyện Gò Công Tây) (diện tích và nhân khẩu không thay đổi).
  • Xã Tân Thạnh: Từ xã Tân Thạnh (huyện Gò Công Tây) (diện tích và nhân khẩu không thay đổi).
  • Xã Phú Thạnh: Từ xã Phú Thạnh (huyện Gò Công Tây) (diện tích và nhân khẩu không thay đổi).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thị xã Gò Công:
  • Xã Bình Xuân: Sau khi nhận thêm 580,72 ha và 2.238 nhân khẩu từ xã Thành Công (2.786,41 ha, 14.561 nhân khẩu).
  • Huyện Gò Công Tây:
  • Xã Thành Công: Sau khi điều chỉnh còn 810,52 ha, 4.514 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Gò Công: 12 đơn vị (5 phường, 7 xã).
  • Huyện Gò Công Đông: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Gò Công Tây: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tân Phú Đông: 6 đơn vị (6 xã).
  • Tỉnh Tiền Giang: 145 đơn vị (115 xã, 19 phường, 11 thị trấn).

Tỉnh Ninh Thuận (Nghị định 08/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 9/2008)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm:
  • Xã Mỹ Hải → Chuyển một phần thành phường Mỹ Bình, phần còn lại thành phường Mỹ Hải.
  • Xã Văn Hải → Chuyển toàn bộ thành phường Văn Hải.

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm:
  • Phường Mỹ Bình: Từ 495,76 ha, 8.076 nhân khẩu của xã Mỹ Hải.
  • Phường Mỹ Hải: Từ 221,70 ha, 4.919 nhân khẩu còn lại của xã Mỹ Hải.
  • Phường Văn Hải: Từ toàn bộ 927,11 ha, 13.909 nhân khẩu của xã Văn Hải.

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm:
  • Phường Mỹ Đông: Sau khi điều chỉnh còn 241 ha, 12.401 nhân khẩu (mất 11,2 ha, 1.262 nhân khẩu về xã Mỹ Hải).
  • Xã Văn Hải: Sau khi điều chỉnh còn 927,11 ha, 13.909 nhân khẩu (mất 133,01 ha, 2.512 nhân khẩu về xã Mỹ Hải).
  • Xã Mỹ Hải: Sau khi điều chỉnh còn 717,46 ha, 12.995 nhân khẩu (nhận từ phường Mỹ Đông và xã Văn Hải, mất 2,72 ha về phường Tấn Tài, 1,03 ha và 6 nhân khẩu về phường Thanh Sơn).
  • Phường Thanh Sơn: Sau khi nhận 1,03 ha, 6 nhân khẩu từ xã Mỹ Hải (99,78 ha, 9.663 nhân khẩu).
  • Phường Tấn Tài: Sau khi nhận 2,72 ha từ xã Mỹ Hải (286,06 ha, 8.157 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm: 16 đơn vị (15 phường, 1 xã).
  • Tỉnh Ninh Thuận: 65 đơn vị (49 xã, 15 phường, 1 thị trấn).

Tỉnh Quảng Nam (Nghị định 10/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 10/2008)

Các xã, phường thay đổi loại hình

  • Thị xã Hội An → Thành phố Hội An:
  • Các phường: Minh An, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Phô, Thanh Hà, Tân An, Cẩm Châu, Cẩm An, Cửa Đại (không thay đổi).
  • Các xã: Cẩm Hà, Cẩm Thanh, Cẩm Kim, Tân Hiệp (không thay đổi).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hội An: 13 đơn vị (9 phường, 4 xã).
  • Tỉnh Quảng Nam: 241 đơn vị (197 xã, 26 phường, 18 thị trấn).

Tỉnh Bình Phước (Nghị định 22/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 11/2008)

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Lộc Ninh:
  • Xã Lộc Phú: Từ 3.026 ha, 7.035 nhân khẩu của xã Lộc Quang.
  • Huyện Phước Long:
  • Xã Phước Minh: Từ 6.532,71 ha, 7.430 nhân khẩu của xã Đa Kia.
  • Huyện Bù Đăng:
  • Xã Bình Minh: Từ 13.286,34 ha, 11.201 nhân khẩu của xã Bom Bo.

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Lộc Ninh:
  • Xã Lộc Quang: Sau khi điều chỉnh còn 4.545 ha, 5.714 nhân khẩu.
  • Huyện Phước Long:
  • Xã Đa Kia: Sau khi điều chỉnh còn 7.201,68 ha, 8.905 nhân khẩu.
  • Huyện Bù Đăng:
  • Xã Bom Bo: Sau khi nhận 6.208,34 ha, 2.559 nhân khẩu từ xã Minh Hưng, còn 11.116,59 ha, 14.338 nhân khẩu.
  • Xã Minh Hưng: Sau khi điều chỉnh còn 6.082,27 ha, 8.676 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Lộc Ninh: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phước Long: 21 đơn vị (19 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Bù Đăng: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Bình Phước: 111 đơn vị (92 xã, 7 phường, 12 thị trấn).

Tỉnh Hà Tây (Nghị định 23/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 11/2008)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Hà Đông:
  • Xã Văn Mỗ → Chuyển một phần thành phường Văn Quán, phần còn lại thành phường Mộ Lao.
  • Xã Văn Khê → Chuyển một phần thành phường La Khê, phần còn lại thành phường Phú La.
  • Thành phố Sơn Tây:
  • Xã Trung Hưng → Chuyển toàn bộ thành phường Trung Hưng.
  • Xã Viên Sơn → Chuyển toàn bộ thành phường Viên Sơn.
  • Xã Trung Sơn Trầm → Chuyển toàn bộ thành phường Trung Sơn Trầm.

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Hà Đông:
  • Phường Văn Quán: Từ 139,6 ha, 12.547 nhân khẩu của phường Văn Mỗ.
  • Phường Mộ Lao: Từ 126,3 ha, 14.105 nhân khẩu còn lại của phường Văn Mỗ.
  • Phường La Khê: Từ 222,21 ha, 9.178 nhân khẩu của xã Văn Khê; 10,09 ha, 3.660 nhân khẩu của phường Quang Trung; 27,44 ha, 97 nhân khẩu của xã Yên Nghĩa (259,74 ha, 12.935 nhân khẩu).
  • Phường Phú La: Từ 106,98 ha, 3.155 nhân khẩu của xã Văn Khê; 9,55 ha, 2.188 nhân khẩu của phường Quang Trung; 22,84 ha, 631 nhân khẩu của xã Phú Lương; 4,98 ha, 253 nhân khẩu của xã Phú Lãm; 8,65 ha, 299 nhân khẩu của xã Yên Nghĩa; 8,07 ha của phường Hà Cầu; 15,75 ha của xã Kiến Hưng (176,82 ha, 6.526 nhân khẩu).
  • Thành phố Sơn Tây:
  • Phường Trung Hưng: Từ toàn bộ 510,4 ha, 7.848 nhân khẩu của xã Trung Hưng.
  • Phường Viên Sơn: Từ toàn bộ 286,9 ha, 7.137 nhân khẩu của xã Viên Sơn.
  • Phường Trung Sơn Trầm: Từ toàn bộ 332,4 ha, 6.493 nhân khẩu của xã Trung Sơn Trầm.

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Hà Đông:
  • Phường Quang Trung: Sau khi điều chỉnh còn 84,06 ha, 16.274 nhân khẩu.
  • Xã Phú Lương: Sau khi điều chỉnh còn 671,66 ha, 18.263 nhân khẩu.
  • Xã Phú Lãm: Sau khi điều chỉnh còn 266,42 ha, 10.469 nhân khẩu.
  • Xã Yên Nghĩa: Sau khi điều chỉnh còn 692,61 ha, 12.853 nhân khẩu.
  • Xã Kiến Hưng: Sau khi điều chỉnh còn 424,15 ha, 11.975 nhân khẩu.
  • Phường Hà Cầu: Sau khi điều chỉnh còn 153,33 ha, 8.581 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hà Đông: 17 đơn vị (10 phường, 7 xã).
  • Thành phố Sơn Tây: 15 đơn vị (9 phường, 6 xã).
  • Tỉnh Hà Tây: 280 đơn vị (231 xã, 39 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Quảng Trị (Nghị định 31/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Hải Lăng:
  • Xã Hải Lệ: Sau khi điều chỉnh còn không rõ diện tích, mất 6.576,55 ha, 4.181 nhân khẩu về thị xã Quảng Trị và 89,5 ha về xã Hải Lâm.
  • Xã Hải Lâm: Sau khi nhận 89,5 ha từ xã Hải Lệ (8.295,05 ha, 4.350 nhân khẩu).
  • Huyện Triệu Phong:
  • Xã Triệu Thượng: Sau khi điều chỉnh mất 191,56 ha, 1.515 nhân khẩu về thị xã Quảng Trị.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Hải Lăng: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Triệu Phong: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Quảng Trị: 141 đơn vị (117 xã, 10 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Hải Dương (Nghị định 30/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã bị giải thể do điều chỉnh địa giới

  • Huyện Nam Sách:
  • Xã Nam Đồng, Ái Quốc, An Châu, Thượng Đạt → Điều chỉnh toàn bộ về thành phố Hải Dương.
  • Huyện Gia Lộc:
  • Xã Thạch Khôi, Tân Hưng → Điều chỉnh toàn bộ về thành phố Hải Dương.

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Tứ Kỳ:
  • Xã Ngọc Sơn: Sau khi điều chỉnh còn 483,32 ha, 6.475 nhân khẩu (mất 63,92 ha, 1.000 nhân khẩu về thành phố Hải Dương).
  • Huyện Cẩm Giàng:
  • Thị trấn Lai Cách: Mất 38,98 ha về thành phố Hải Dương.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hải Dương: 19 đơn vị (13 phường, 6 xã).
  • Huyện Nam Sách: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Gia Lộc: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tứ Kỳ: 27 đơn vị (26 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Cẩm Giàng: 19 đơn vị (17 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Hải Dương: 265 đơn vị (211 xã, 37 phường, 17 thị trấn).

Tỉnh Thanh Hóa (Nghị định 38/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã bị giải thể

  • Huyện Thường Xuân:
  • Xã Xuân Mỹ, Xuân Liên, Xuân Khao → Giải thể do vùng lòng hồ chứa nước Cửa Đặt.

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Thường Xuân:
  • Xã Vạn Xuân: Nhận 5.201,02 ha từ xã Xuân Mỹ và 1.849,42 ha từ xã Xuân Liên (14.115,97 ha, 5.316 nhân khẩu).
  • Xã Xuân Cẩm: Nhận 1.972,54 ha, 1.026 nhân khẩu từ xã Xuân Mỹ (4.541,62 ha, 3.740 nhân khẩu).
  • Xã Yên Nhân: Nhận 7.094,67 ha từ xã Xuân Liên, 1.901,89 ha từ xã Xuân Khao, 50 nhân khẩu từ xã Xuân Mỹ, 589 nhân khẩu từ xã Xuân Khao (19.088,24 ha, 4.695 nhân khẩu).
  • Xã Lương Sơn: Nhận 821,20 ha từ xã Xuân Liên, 2.637,59 ha từ xã Xuân Khao, 1.147 nhân khẩu từ xã Xuân Khao (8.173,69 ha, 7.887 nhân khẩu).
  • Xã Tân Thành: Nhận 39 nhân khẩu từ xã Xuân Liên (3.794,98 ha, 4.790 nhân khẩu).
  • Xã Ngọc Phụng: Nhận 443 nhân khẩu từ xã Xuân Khao (1.684,76 ha, 7.469 nhân khẩu).
  • Thị trấn Thường Xuân: Nhận 362 nhân khẩu từ xã Xuân Khao (272,99 ha, 4.698 nhân khẩu).
  • Huyện Như Thanh:
  • Xã Thanh Tân: Nhận 743 nhân khẩu từ xã Xuân Mỹ (9.538,65 ha, 6.234 nhân khẩu).
  • Xã Thanh Kỳ: Nhận 804 nhân khẩu từ xã Xuân Mỹ (5.083,52 ha, 5.291 nhân khẩu).
  • Huyện Như Xuân:
  • Xã Xuân Hòa: Nhận 1.513 nhân khẩu từ xã Xuân Liên (11.676,75 ha, 3.698 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Thường Xuân: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Như Xuân: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Như Thanh: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Thanh Hóa: 634 đơn vị (559 xã, 36 phường, 39 thị trấn).

Tỉnh Vĩnh Phúc (Nghị định 39/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Mê Linh:
  • Xã Quang Minh → Chuyển một phần thành thị trấn Chi Đông, phần còn lại thành thị trấn Quang Minh.
  • Huyện Lập Thạch:
  • Xã Tam Sơn → Chuyển toàn bộ thành thị trấn Tam Sơn.

Các thị trấn, phường mới được thành lập

  • Huyện Mê Linh:
  • Thị trấn Chi Đông: Từ 486 ha, 9.861 nhân khẩu của xã Quang Minh.
  • Thị trấn Quang Minh: Từ 889,6 ha, 19.126 nhân khẩu còn lại của xã Quang Minh.
  • Huyện Lập Thạch:
  • Thị trấn Hoa Sơn: Từ 481,57 ha, 6.730 nhân khẩu của xã Liễn Sơn; 3,47 ha, 200 nhân khẩu của xã Thái Hòa (485,04 ha, 6.930 nhân khẩu).
  • Thị trấn Tam Sơn: Từ toàn bộ 376 ha, 7.655 nhân khẩu của xã Tam Sơn.
  • Thị xã Phúc Yên:
  • Phường Đồng Xuân: Từ 339,76 ha, 14.217 nhân khẩu của phường Xuân Hòa.

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Lập Thạch:
  • Xã Liễn Sơn: Sau khi điều chỉnh còn 1.035 ha, 6.200 nhân khẩu.
  • Xã Thái Hòa: Sau khi điều chỉnh còn 759,84 ha, 7.083 nhân khẩu.
  • Thị xã Phúc Yên:
  • Phường Xuân Hòa: Sau khi điều chỉnh còn 423,9 ha, 21.396 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Mê Linh: 18 đơn vị (16 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Lập Thạch: 37 đơn vị (34 xã, 3 thị trấn).
  • Thị xã Phúc Yên: 10 đơn vị (6 phường, 4 xã).
  • Tỉnh Vĩnh Phúc: 137 đơn vị (108 xã, 23 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Quảng Nam (Nghị định 42/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Quế Sơn:
  • Xã Hương An: Từ 855 ha, 5.491 nhân khẩu của xã Quế Phú; 180 ha, 959 nhân khẩu của xã Quế Cường (1.035 ha, 6.450 nhân khẩu).
  • Xã Sơn Viên: Từ 2.517 ha, 3.215 nhân khẩu của xã Quế Lộc.
  • Xã Phước Ninh: Từ 8.298 ha, 2.130 nhân khẩu của xã Quế Phước; 3.930 ha, 1.456 nhân khẩu của xã Quế Ninh (12.228 ha, 3.586 nhân khẩu).
  • Huyện Phước Sơn:
  • Xã Phước Hòa: Từ 18.815,4 ha, 2.076 nhân khẩu của xã Phước Hiệp.
  • Huyện Nông Sơn (thành lập mới từ huyện Quế Sơn):
  • Xã Quế Lộc, Quế Trung, Quế Ninh, Quế Phước, Quế Lâm (diện tích và nhân khẩu không thay đổi).

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Quế Sơn:
  • Xã Quế Phú: Sau khi điều chỉnh còn 1.975 ha, 11.074 nhân khẩu.
  • Xã Quế Cường: Sau khi điều chỉnh còn 1.095 ha, 4.210 nhân khẩu.
  • Xã Quế Lộc: Sau khi điều chỉnh còn 3.500 ha, 6.175 nhân khẩu.
  • Xã Quế Phước: Sau khi điều chỉnh còn 1.022 ha, 2.436 nhân khẩu.
  • Xã Quế Ninh: Sau khi điều chỉnh còn 6.250 ha, 4.329 nhân khẩu.
  • Huyện Phước Sơn:
  • Xã Phước Hiệp: Sau khi điều chỉnh còn 14.534,85 ha, 2.279 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Quế Sơn: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phước Sơn: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nông Sơn: 7 đơn vị (7 xã).
  • Tỉnh Quảng Nam: 241 đơn vị (197 xã, 26 phường, 18 thị trấn).

Tỉnh Bình Dương (Nghị định 43/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Thủ Dầu Một:
  • Xã Hiệp An → Chuyển một phần thành phường Hiệp An.
  • Xã Định Hòa → Chuyển toàn bộ thành phường Định Hòa.
  • Xã Phú Mỹ → Chuyển toàn bộ thành phường Phú Mỹ.

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Thủ Dầu Một:
  • Phường Hiệp An: Từ 569,37 ha, 13.032 nhân khẩu của xã Hiệp An; 138,738 ha, 3.305 nhân khẩu của xã Tương Bình Hiệp (708,108 ha, 16.377 nhân khẩu).
  • Phường Định Hòa: Từ toàn bộ 1.427,49 ha, 12.347 nhân khẩu của xã Định Hòa.
  • Phường Phú Mỹ: Từ toàn bộ 1.287,67 ha, 11.345 nhân khẩu của xã Phú Mỹ.

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thị xã Thủ Dầu Một:
  • Xã Tân An: Sau khi mất 4,73 ha về phường Chánh Nghĩa (1.014,857 ha, 11.757 nhân khẩu).
  • Xã Tương Bình Hiệp: Sau khi mất 138,738 ha, 3.305 nhân khẩu về phường Hiệp An (520,464 ha, 12.717 nhân khẩu).
  • Phường Phú Thọ: Sau khi mất 1,91 ha, 2.381 nhân khẩu về phường Chánh Nghĩa (475,04 ha, 19.681 nhân khẩu).
  • Phường Chánh Nghĩa: Sau khi nhận từ xã Tân An và phường Phú Thọ (476,95 ha, 22.116 nhân khẩu).
  • Phường Phú Lợi: Sau khi nhận 53,44 ha từ xã Phú Mỹ (697,67 ha, 21.541 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Thủ Dầu Một: 12 đơn vị (9 phường, 3 xã).
  • Tỉnh Bình Dương: 91 đơn vị (48 xã, 35 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Hà Nam (Nghị định 72/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã, phường thay đổi loại hình

  • Thị xã Phủ Lý → Thành phố Phủ Lý:
  • Các phường: Minh Khai, Hai Bà Trưng, Lương Khánh Thiện, Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Lê Hồng Phong (không thay đổi).
  • Các xã: Thanh Châu, Liêm Chính, Lam Hạ, Phù Vân, Liêm Chung, Châu Sơn (không thay đổi).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Phủ Lý: 12 đơn vị (6 phường, 6 xã).
  • Tỉnh Hà Nam: 116 đơn vị (98 xã, 9 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Thái Nguyên (Nghị định 84/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã bị giải thể do điều chỉnh địa giới

  • Huyện Đồng Hỷ:
  • Xã Đồng Bẩm, Cao Ngạn → Điều chỉnh toàn bộ về thành phố Thái Nguyên.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Thái Nguyên: 28 đơn vị (18 phường, 10 xã).
  • Huyện Đồng Hỷ: 18 đơn vị (15 xã, 3 thị trấn).
  • Tỉnh Thái Nguyên: 180 đơn vị (139 xã, 29 phường, 12 thị trấn).

Tỉnh Bạc Liêu (Nghị định 85/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Đông Hải:
  • Xã An Trạch A: Từ 4.807,48 ha, 11.238 nhân khẩu của xã An Trạch.
  • Xã Điền Hải: Từ 3.400,04 ha, 9.408 nhân khẩu của xã Long Điền Tây.
  • Huyện Hồng Dân:
  • Xã Ninh Thạnh Lợi A: Từ 6.687,25 ha, 7.146 nhân khẩu của xã Ninh Thạnh Lợi.

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Đông Hải:
  • Xã An Trạch: Sau khi điều chỉnh còn 5.210,78 ha, 12.319 nhân khẩu.
  • Xã Long Điền Tây: Sau khi điều chỉnh còn 7.687,07 ha, 11.023 nhân khẩu.
  • Huyện Hồng Dân:
  • Xã Ninh Thạnh Lợi: Sau khi điều chỉnh còn 6.641,75 ha, 10.346 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Đông Hải: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hồng Dân: 9 đơn vị (8 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Bạc Liêu: 64 đơn vị (49 xã, 10 phường, 5 thị trấn).

Tỉnh Trà Vinh (Nghị định 86/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Trà Cú:
  • Xã Hàm Tân: Từ 2.098 ha, 7.759 nhân khẩu của xã Hàm Giang.
  • Thị trấn Định An: Từ 403,86 ha, 5.444 nhân khẩu của xã Định An.

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Trà Cú:
  • Xã Hàm Giang: Sau khi điều chỉnh còn 1.652 ha, 7.111 nhân khẩu.
  • Xã Định An: Sau khi điều chỉnh còn 1.582,31 ha, 3.695 nhân khẩu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Trà Cú: 19 đơn vị (17 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Trà Vinh: 106 đơn vị (85 xã, 11 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Yên Bái (Nghị định 87/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã bị giải thể do điều chỉnh địa giới

  • Huyện Trấn Yên:
  • Xã Văn Phú, Văn Tiến, Hợp Minh, Giới Phiên, Phúc Lộc, Âu Lâu → Điều chỉnh toàn bộ về thành phố Yên Bái.
  • Xã Văn Lãng → Điều chỉnh toàn bộ về huyện Yên Bình.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Yên Bái: 17 đơn vị (7 phường, 10 xã).
  • Huyện Yên Bình: 26 đơn vị (24 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Trấn Yên: 22 đơn vị (21 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Yên Bái: 180 đơn vị (150 xã, 16 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Sơn La (Nghị định 98/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã, phường thay đổi loại hình

  • Thị xã Sơn La → Thành phố Sơn La:
  • Các phường: Tô Hiệu, Chiềng Lề, Quyết Thắng, Quyết Tâm, Chiềng An, Chiềng Sinh (không thay đổi).
  • Các xã: Chiềng Cơi, Chiềng Cọ, Chiềng Đen, Chiềng Xôm, Chiềng Ngần, Hua La (không thay đổi).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Sơn La: 12 đơn vị (6 phường, 6 xã).
  • Tỉnh Sơn La: 204 đơn vị (184 xã, 11 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Tuyên Quang (Nghị định 99/2008/NĐ-CP, hiệu lực tháng 12/2008)

Các xã bị giải thể do điều chỉnh địa giới

  • Huyện Yên Sơn:
  • Xã An Tường, Lưỡng Vượng, An Khang, Thái Long, Đội Cấn → Điều chỉnh toàn bộ về thị xã Tuyên Quang.

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Tuyên Quang:
  • Xã Ỷ La → Chuyển một phần thành phường Tân Hà, phần còn lại thành phường Ỷ La.
  • Xã Hưng Thành → Chuyển toàn bộ thành phường Hưng Thành.
  • Xã Nông Tiến → Chuyển toàn bộ thành phường Nông Tiến.

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Tuyên Quang:
  • Phường Tân Hà: Từ 524 ha, 8.525 nhân khẩu của xã Ỷ La.
  • Phường Ỷ La: Từ 350,31 ha, 3.921 nhân khẩu còn lại của xã Ỷ La.
  • Phường Hưng Thành: Từ toàn bộ 479,79 ha, 6.289 nhân khẩu của xã Hưng Thành.
  • Phường Nông Tiến: Từ toàn bộ 1.269,99 ha, 6.535 nhân khẩu của xã Nông Tiến.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Tuyên Quang: 13 đơn vị (7 phường, 6 xã).
  • Huyện Yên Sơn: 31 đơn vị (30 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Tuyên Quang: 141 đơn vị (121 xã, 13 phường, 7 thị trấn).

Thông tin bổ sung

Dữ liệu được tổng hợp từ nguồn uy tín của Tổng cục Thống kê, đảm bảo độ chính xác và được cập nhật định kỳ. Nếu bạn có câu hỏi hoặc cần thêm thông tin, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ với Địa Ốc Thông Thái!

Xem thêm

Xem danh sách xã phường Việt Nam qua các năm khác trong series của Địa Ốc Thông Thái:

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới