Danh sách Xã Phường Việt Nam cập nhật 31/12/2019

Khám phá danh sách xã phường Việt Nam cập nhật đến 31/12/2019, được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê với thông tin đầy đủ về mã và tên tỉnh thành, quận huyện, xã phường. Dữ liệu này như một kho lưu trữ lịch sử, ghi dấu sự chuyển mình của hành chính Việt Nam năm 2019, hỗ trợ bạn tra cứu và phân tích xu hướng qua thời gian. Danh sách năm 2019 là nguồn tài liệu quan trọng, giúp tái hiện cấu trúc hành chính thời điểm đó và là nền tảng cho nghiên cứu dài hạn. Tải ngay file Excel miễn phí để bắt đầu!

Danh sách Xã Phường Việt Nam 2019

Bảng dưới đây mang đến thông tin toàn diện về các xã phường tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 31/12/2019 dựa trên dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Các hạng mục bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Tên quận huyện
  • Mã xã phường
  • Tên xã phường

Tải file danh sách xã phường

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2019 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Tổng quan thay đổi hành chính xã phường năm 2019

Thông tin về các thay đổi hành chính xã phường trong năm 2019 (so với năm 2018) sẽ được trình bày ở đây. Các thay đổi này phản ánh nỗ lực tái cấu trúc hành chính nhằm tối ưu hóa quản lý địa phương và thúc đẩy đô thị hóa, đặc biệt ở các tỉnh như Hải Dương, Thanh Hóa, Quảng Ninh, và Đồng Nai. Dựa trên các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong năm 2019, dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp xã, phường tại các tỉnh, thành phố: giải thể, sáp nhập, thành lập mới, và chuyển đổi loại hình đơn vị hành chính.

Tỉnh Đồng Tháp (Nghị quyết 625/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/03/2019)

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Hồng Ngự:
    • Xã Thường Thới Tiền: Điều chỉnh 1,43 km² và 2.651 người từ xã Thường Phước 2; điều chỉnh 16,16 km² và 507 người sang xã Thường Phước 2. Sau điều chỉnh, xã Thường Thới Tiền chuyển thành thị trấn Thường Thới Tiền (15,83 km², 17.496 người).
    • Xã Thường Phước 2: Nhận 16,16 km² và 507 người từ xã Thường Thới Tiền; chuyển 1,43 km² và 2.651 người sang xã Thường Thới Tiền. Sau điều chỉnh, xã Thường Phước 2 có 30,04 km² và 8.840 người.

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Hồng Ngự:
    • Thị trấn Thường Thới Tiền: Từ xã Thường Thới Tiền sau điều chỉnh (15,83 km², 17.496 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Hồng Ngự: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Đồng Tháp: 144 đơn vị (118 xã, 17 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Hải Dương (Nghị quyết 623/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/03/2019; Nghị quyết 781/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/12/2019)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thị xã Chí Linh (nay là thành phố Chí Linh):
    • Xã Kênh Giang: Nhập toàn bộ 0,46 km² và 596 người vào xã Văn Đức.
  • Huyện Thanh Miện:
    • Xã Hùng Sơn: Nhập toàn bộ 3,45 km² và 3.486 người vào thị trấn Thanh Miện.
    • Xã Diên Hồng: Nhập toàn bộ 2,95 km² và 2.884 người vào xã Hồng Phong (thành lập mới).
    • Xã Tiền Phong: Nhập toàn bộ 3,72 km² và 4.415 người vào xã Hồng Phong (thành lập mới).
  • Huyện Tứ Kỳ:
    • Xã Kỳ Sơn: Nhập toàn bộ 3,13 km² và 3.500 người vào xã Đại Sơn (thành lập mới).
    • Xã Đại Đồng: Nhập toàn bộ 6,61 km² và 5.901 người vào xã Đại Sơn (thành lập mới).
    • Xã Đông Kỳ: Nhập toàn bộ 3,88 km² và 3.231 người vào xã Chí Minh (thành lập mới).
    • Xã Tứ Xuyên: Nhập toàn bộ 6,19 km² và 3.458 người vào xã Chí Minh (thành lập mới).
    • Xã Tây Kỳ: Nhập toàn bộ 4,57 km² và 4.009 người vào xã Chí Minh (thành lập mới).
  • Thành phố Hải Dương:
    • Xã Thượng Đạt: Nhập toàn bộ 2,62 km² và 2.976 người vào xã An Thượng (thành lập mới).
    • Xã An Châu: Nhập toàn bộ 4,02 km² và 4.276 người vào xã An Thượng (thành lập mới).

Các phường, xã, thị trấn mới được thành lập

  • Thành phố Chí Linh:
    • Phường An Lạc: Từ xã An Lạc (10,69 km², 7.113 người).
    • Phường Cổ Thành: Từ xã Cổ Thành (8,15 km², 7.246 người).
    • Phường Đồng Lạc: Từ xã Đồng Lạc (11,53 km², 7.536 người).
    • Phường Hoàng Tiến: Từ xã Hoàng Tiến (15,70 km², 6.417 người).
    • Phường Tân Dân: Từ xã Tân Dân (9,38 km², 7.691 người).
    • Phường Văn Đức: Từ xã Văn Đức sau sáp nhập xã Kênh Giang (15,42 km², 10.616 người).
  • Huyện Thanh Miện:
    • Xã Hồng Phong: Từ xã Diên Hồng và xã Tiền Phong (6,67 km², 7.299 người).
  • Huyện Tứ Kỳ:
    • Xã Đại Sơn: Từ xã Kỳ Sơn và xã Đại Đồng (9,74 km², 9.401 người).
    • Xã Chí Minh: Từ xã Đông Kỳ, Tứ Xuyên, và Tây Kỳ (14,64 km², 10.698 người).
  • Thành phố Hải Dương:
    • Xã An Thượng: Từ xã Thượng Đạt và xã An Châu (6,64 km², 7.252 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới hoặc chuyển đổi

  • Thị xã Chí Linh (nay là thành phố Chí Linh):
    • Xã Văn Đức: Sau sáp nhập xã Kênh Giang (15,42 km², 10.616 người).
  • Huyện Thanh Miện:
    • Thị trấn Thanh Miện: Sau sáp nhập xã Hùng Sơn (9,59 km², 14.884 người).
  • Huyện Tứ Kỳ:
    • Huyện Tứ Kỳ: Sau sắp xếp có 165,32 km² và 152.541 người.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Chí Linh: 19 đơn vị (14 phường, 5 xã).
  • Huyện Thanh Miện: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tứ Kỳ: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Hải Dương: 25 đơn vị (19 phường, 6 xã).
  • Tỉnh Hải Dương: 235 đơn vị (178 xã, 47 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Hậu Giang (Nghị quyết 655/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/05/2019)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Long Mỹ:
    • Xã Vĩnh Viễn: Chuyển thành thị trấn Vĩnh Viễn (40,72 km², 11.142 người).

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Long Mỹ:
    • Thị trấn Vĩnh Viễn: Từ xã Vĩnh Viễn (40,72 km², 11.142 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Long Mỹ: 8 đơn vị (7 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Hậu Giang: 76 đơn vị (53 xã, 12 phường, 11 thị trấn).

Tỉnh Hưng Yên (Nghị quyết 656/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/05/2019)

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Mỹ Hào (nay là thị xã Mỹ Hào):
    • Xã Bạch Sam: Chuyển thành phường Bạch Sam (4,56 km², 11.037 người).
    • Thị trấn Bần Yên Nhân: Chuyển thành phường Bần Yên Nhân (5,72 km², 24.777 người).
    • Xã Dị Sử: Chuyển thành phường Dị Sử (6,71 km², 19.413 người).
    • Xã Minh Đức: Chuyển thành phường Minh Đức (5,64 km², 11.528 người).
    • Xã Nhân Hòa: Chuyển thành phường Nhân Hòa (6,21 km², 17.163 người).
    • Xã Phan Đình Phùng: Chuyển thành phường Phan Đình Phùng (7,52 km², 11.815 người).
    • Xã Phùng Chí Kiên: Chuyển thành phường Phùng Chí Kiên (4,47 km², 9.467 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Mỹ Hào:
    • Phường Bạch Sam: Từ xã Bạch Sam (4,56 km², 11.037 người).
    • Phường Bần Yên Nhân: Từ thị trấn Bần Yên Nhân (5,72 km², 24.777 người).
    • Phường Dị Sử: Từ xã Dị Sử (6,71 km², 19.413 người).
    • Phường Minh Đức: Từ xã Minh Đức (5,64 km², 11.528 người).
    • Phường Nhân Hòa: Từ xã Nhân Hòa (6,21 km², 17.163 người).
    • Phường Phan Đình Phùng: Từ xã Phan Đình Phùng (7,52 km², 11.815 người).
    • Phường Phùng Chí Kiên: Từ xã Phùng Chí Kiên (4,47 km², 9.467 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Mỹ Hào: 13 đơn vị (7 phường, 6 xã).
  • Tỉnh Hưng Yên: 161 đơn vị (139 xã, 14 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Đồng Nai (Nghị quyết 673/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/06/2019; Nghị quyết 694/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/07/2019)

Các xã bị giải thể

  • Huyện Long Thành:
    • Xã Suối Trầu: Nhập 13,59 km² và 5.816 người vào xã Bình Sơn; nhập 1,26 km² và 700 người vào xã Bàu Cạn.

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Long Thành:
    • Xã Bàu Cạn: Nhận 1,26 km² và 700 người từ xã Suối Trầu; chuyển 1,58 km² và 229 người sang xã Bình Sơn. Sau điều chỉnh, xã Bàu Cạn có 44,46 km² và 17.191 người.
    • Xã Bình Sơn: Nhận 13,59 km² và 5.816 người từ xã Suối Trầu; nhận 1,58 km² và 229 người từ xã Bàu Cạn; nhận 5,08 km² và 2.790 người từ xã Cẩm Đường; nhận 6,60 km² và 700 người từ xã Long An; nhận 3,17 km² và 1.125 người từ xã Long Phước; chuyển 1,12 km² và 290 người sang xã Cẩm Đường. Sau điều chỉnh, xã Bình Sơn có 74,21 km² và 23.427 người.
    • Xã Cẩm Đường: Nhận 1,12 km² và 290 người từ xã Bình Sơn; chuyển 5,08 km² và 2.790 người sang xã Bình Sơn. Sau điều chỉnh, xã Cẩm Đường có 15,31 km² và 8.122 người.
    • Xã Long An: Chuyển 6,60 km² và 700 người sang xã Bình Sơn. Sau điều chỉnh, xã Long An có 27,39 km² và 16.905 người.
    • Xã Long Phước: Chuyển 3,17 km² và 1.125 người sang xã Bình Sơn. Sau điều chỉnh, xã Long Phước có 37,44 km² và 17.728 người.
  • Huyện Thống Nhất:
    • Xã Bàu Hàm 2: Chuyển 4,69 km² và 13.692 người sang xã Xuân Thạnh; chuyển 5,43 km² và 2.300 người sang xã Hưng Lộc; nhận 14,07 km² và 42 người từ xã Xuân Thạnh; nhận 5,97 km² và 2.974 người từ xã Quang Trung. Sau điều chỉnh, xã Bàu Hàm 2 có 30,11 km² và 10.739 người.
    • Xã Hưng Lộc: Nhận 5,43 km² và 2.300 người từ xã Bàu Hàm 2; nhận 8,79 km² và 4.266 người từ xã Xuân Thạnh. Sau điều chỉnh, xã Hưng Lộc có 35,13 km² và 18.912 người.
    • Xã Quang Trung: Chuyển 5,97 km² và 2.974 người sang xã Bàu Hàm 2. Sau điều chỉnh, xã Quang Trung có 30,48 km² và 23.283 người.
    • Xã Xuân Thạnh: Nhận 4,69 km² và 13.692 người từ xã Bàu Hàm 2; chuyển 14,07 km² và 42 người sang xã Bàu Hàm 2; chuyển 8,79 km² và 4.266 người sang xã Hưng Lộc. Sau điều chỉnh, xã Xuân Thạnh có 14,14 km² và 23.309 người, chuyển thành thị trấn Dầu Giây.

Các phường, thị trấn mới được thành lập

  • Thị xã Long Khánh (nay là thành phố Long Khánh):
    • Phường Bảo Vinh: Từ xã Bảo Vinh (15,79 km², 16.808 người).
    • Phường Bàu Sen: Từ xã Bàu Sen (12,94 km², 7.080 người).
    • Phường Suối Tre: Từ xã Suối Tre (24,21 km², 14.143 người).
    • Phường Xuân Lập: Từ xã Xuân Lập (16,25 km², 10.047 người).
    • Phường Xuân Tân: Từ xã Xuân Tân (10,63 km², 10.866 người).
  • Huyện Thống Nhất:
    • Thị trấn Dầu Giây: Từ xã Xuân Thạnh sau điều chỉnh (14,14 km², 23.309 người).
  • Huyện Nhơn Trạch:
    • Thị trấn Hiệp Phước: Từ xã Hiệp Phước (18,83 km², 38.645 người).
  • Thành phố Biên Hòa:
    • Phường An Hòa: Từ xã An Hòa (9,21 km², 22.925 người).
    • Phường Hiệp Hòa: Từ xã Hiệp Hòa (6,97 km², 15.468 người).
    • Phường Hóa An: Từ xã Hóa An (6,85 km², 33.099 người).
    • Phường Phước Tân: Từ xã Phước Tân (42,77 km², 52.602 người).
    • Phường Tam Phước: Từ xã Tam Phước (45,10 km², 53.731 người).
    • Phường Tân Hạnh: Từ xã Tân Hạnh (6,06 km², 9.407 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Long Thành: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Long Khánh: 15 đơn vị (11 phường, 4 xã).
  • Huyện Thống Nhất: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nhơn Trạch: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Biên Hòa: 30 đơn vị (29 phường, 1 xã).
  • Tỉnh Đồng Nai: 170 đơn vị (122 xã, 40 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Nam Định (Nghị quyết 721/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/09/2019)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Nam Định:
    • Xã Lộc Hòa: Chuyển thành phường Lộc Hòa (6,43 km², 9.681 người).
    • Xã Mỹ Xá: Chuyển thành phường Mỹ Xá (6,22 km², 18.644 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Nam Định:
    • Phường Lộc Hòa: Từ xã Lộc Hòa (6,43 km², 9.681 người).
    • Phường Mỹ Xá: Từ xã Mỹ Xá (6,22 km², 18.644 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Nam Định: 25 đơn vị (22 phường, 3 xã).
  • Tỉnh Nam Định: 229 đơn vị (191 xã, 22 phường, 16 thị trấn).

Tỉnh Kon Tum (Nghị quyết 720/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/09/2019)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Kon Plông:
    • Xã Đắk Long: Chuyển thành thị trấn Măng Đen (148,07 km², 6.913 người).

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Kon Plông:
    • Thị trấn Măng Đen: Từ xã Đắk Long (148,07 km², 6.913 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Kon Plông: 9 đơn vị (8 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Kon Tum: 102 đơn vị (85 xã, 10 phường, 7 thị trấn).

Tỉnh Quảng Ninh (Nghị quyết 769/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/11/2019)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Đông Triều:
    • Xã Hoàng Quế: Chuyển thành phường Hoàng Quế (14,88 km², 8.914 người).
    • Xã Hồng Phong: Chuyển thành phường Hồng Phong (7,38 km², 8.605 người).
    • Xã Tràng An: Chuyển thành phường Tràng An (9,53 km², 6.960 người).
    • Xã Yên Thọ: Chuyển thành phường Yên Thọ (10,21 km², 11.436 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Đông Triều:
    • Phường Hoàng Quế: Từ xã Hoàng Quế (14,88 km², 8.914 người).
    • Phường Hồng Phong: Từ xã Hồng Phong (7,38 km², 8.605 người).
    • Phường Tràng An: Từ xã Tràng An (9,53 km², 6.960 người).
    • Phường Yên Thọ: Từ xã Yên Thọ (10,21 km², 11.436 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Đông Triều: 21 đơn vị (10 phường, 11 xã).
  • Tỉnh Quảng Ninh: 186 đơn vị (107 xã, 71 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Bắc Ninh (Nghị quyết 787/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/12/2019)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Bắc Ninh:
    • Xã Hòa Long: Chuyển thành phường Hòa Long (8,91 km², 21.035 người).
    • Xã Kim Chân: Chuyển thành phường Kim Chân (4,54 km², 11.676 người).
    • Xã Nam Sơn: Chuyển thành phường Nam Sơn (11,92 km², 32.659 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Bắc Ninh:
    • Phường Hòa Long: Từ xã Hòa Long (8,91 km², 21.035 người).
    • Phường Kim Chân: Từ xã Kim Chân (4,54 km², 11.676 người).
    • Phường Nam Sơn: Từ xã Nam Sơn (11,92 km², 32.659 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Bắc Ninh: 19 đơn vị (19 phường).
  • Tỉnh Bắc Ninh: 126 đơn vị (94 xã, 26 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Thanh Hóa (Nghị quyết 786/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/12/2019)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Thanh Hóa:
    • Phường An Hoạch: Nhập toàn bộ 2,55 km² và 8.194 người vào phường An Hưng (thành lập mới).
    • Xã Đông Hưng: Nhập toàn bộ 3,99 km² và 4.615 người vào phường An Hưng (thành lập mới).
    • Xã Hoằng Lý: Nhập toàn bộ 2,90 km² và 3.020 người vào phường Tào Xuyên.
    • Xã Hoằng Long: Nhập toàn bộ 2,29 km² và 3.463 người vào xã Long Anh (thành lập mới).
    • Xã Hoằng Anh: Nhập toàn bộ 3,50 km² và 4.544 người vào xã Long Anh (thành lập mới).
  • Thị xã Bỉm Sơn:
    • Xã Hà Lan: Nhập toàn bộ 6,20 km² và 3.572 người vào phường Đông Sơn.
  • Huyện Nga Sơn:
    • Xã Nga Lĩnh: Nhập toàn bộ 5,05 km² và 3.785 người vào xã Nga Phượng (thành lập mới).
    • Xã Nga Nhân: Nhập toàn bộ 3,49 km² và 3.885 người vào xã Nga Phượng (thành lập mới).
    • Xã Nga Mỹ: Nhập toàn bộ 3,66 km² và 4.686 người vào thị trấn Nga Sơn.
    • Xã Nga Hưng: Nhập toàn bộ 2,31 km² và 3.474 người vào thị trấn Nga Sơn.
  • Huyện Hà Trung:
    • Xã Hà Phong: Nhập toàn bộ 3,08 km² và 2.631 người vào thị trấn Hà Trung.
    • Xã Hà Lâm: Nhập toàn bộ 6,32 km² và 3.759 người vào xã Yến Sơn (thành lập mới).
    • Xã Hà Ninh: Nhập toàn bộ 6,51 km² và 4.218 người vào xã Yến Sơn (thành lập mới).
    • Xã Hà Toại: Nhập toàn bộ 2,93 km² và 1.560 người vào xã Lĩnh Toại (thành lập mới).
    • Xã Hà Phú: Nhập toàn bộ 3,09 km² và 2.685 người vào xã Lĩnh Toại (thành lập mới).
    • Xã Hà Thanh: Nhập toàn bộ 4,99 km² và 2.655 người vào xã Hoạt Giang (thành lập mới).
    • Xã Hà Vân: Nhập toàn bộ 6,80 km² và 3.874 người vào xã Hoạt Giang (thành lập mới).
    • Xã Hà Yên: Nhập toàn bộ 3,45 km² và 3.328 người vào xã Yên Dương (thành lập mới).
    • Xã Hà Dương: Nhập toàn bộ 4,89 km² và 3.187 người vào xã Yên Dương (thành lập mới).
  • Huyện Hậu Lộc:
    • Xã Châu Lộc: Nhập toàn bộ 6,73 km² và 3.130 người vào xã Triệu Lộc.
    • Xã Văn Lộc: Nhập toàn bộ 3,22 km² và 3.982 người vào xã Thuần Lộc.
    • Xã Thịnh Lộc: Nhập toàn bộ 2,54 km² và 2.351 người vào thị trấn Hậu Lộc.
    • Xã Lộc Tân: Nhập toàn bộ 4,72 km² và 4.640 người vào thị trấn Hậu Lộc.
  • Huyện Hoằng Hóa:
    • Xã Hoằng Khánh: Nhập toàn bộ 9,31 km² và 4.207 người vào xã Hoằng Xuân.
    • Xã Hoằng Lương: Nhập toàn bộ 2,40 km² và 3.212 người vào xã Hoằng Sơn.
    • Xã Hoằng Khê: Nhập toàn bộ 2,82 km² và 2.962 người vào xã Hoằng Xuyên.
    • Xã Hoằng Minh: Nhập toàn bộ 3,73 km² và 3.892 người vào xã Hoằng Đức.
    • Xã Hoằng Phúc: Nhập toàn bộ 3,04 km² và 2.945 người vào thị trấn Bút Sơn.
    • Xã Hoằng Vinh: Nhập toàn bộ 2,79 km² và 3.867 người vào thị trấn Bút Sơn.
  • Huyện Quảng Xương:
    • Xã Quảng Vọng: Nhập toàn bộ 6,94 km² và 4.603 người vào xã Quảng Phúc.
    • Xã Quảng Lĩnh: Nhập toàn bộ 5,00 km² và 4.124 người vào xã Tiên Trang (thành lập mới).
    • Xã Quảng Lợi: Nhập toàn bộ 5,31 km² và 7.154 người vào xã Tiên Trang (thành lập mới).
    • Xã Quảng Phong: Nhập toàn bộ 7,42 km² và 7.290 người vào thị trấn Tân Phong (thành lập mới).
    • Xã Quảng Tân: Nhập toàn bộ 6,06 km² và 9.979 người vào thị trấn Tân Phong (thành lập mới).
  • Huyện Nông Cống:
    • Xã Trung Ý: Nhập toàn bộ 2,85 km² và 2.207 người vào xã Trung Chính.
    • Xã Tế Tân: Nhập toàn bộ 5,72 km² và 3.066 người vào xã Tế Nông.
    • Xã Công Bình: Nhập toàn bộ 13,34 km² và 4.917 người vào xã Yên Mỹ.
  • Huyện Tĩnh Gia:
    • Xã Triêu Dương: Nhập toàn bộ 4,00 km² và 3.278 người vào xã Hải Ninh.
    • Xã Hùng Sơn: Nhập toàn bộ 12,17 km² và 3.562 người vào xã Các Sơn.
    • Xã Hải Hòa: Nhập toàn bộ 6,38 km² và 7.552 người vào thị trấn Tĩnh Gia.
  • Huyện Đông Sơn:
    • Xã Đông Anh: Nhập toàn bộ 2,76 km² và 3.579 người vào xã Đông Khê.
  • Huyện Thiệu Hóa:
    • Xã Thiệu Minh: Nhập toàn bộ 4,01 km² và 2.827 người vào xã Minh Tâm (thành lập mới).
    • Xã Thiệu Tâm: Nhập toàn bộ 6,40 km² và 7.556 người vào xã Minh Tâm (thành lập mới).
    • Xã Thiệu Tân: Nhập toàn bộ 4,07 km² và 2.811 người vào xã Tân Châu (thành lập mới).
    • Xã Thiệu Châu: Nhập toàn bộ 3,34 km² và 3.346 người vào xã Tân Châu (thành lập mới).
    • Xã Thiệu Đô: Nhập toàn bộ 5,16 km² và 8.122 người vào thị trấn Thiệu Hóa (thành lập mới).
  • Huyện Yên Định:
    • Xã Yên Giang: Nhập toàn bộ 10,48 km² và 3.716 người vào xã Yên Phú.
    • Xã Yên Bái: Nhập toàn bộ 5,07 km² và 3.650 người vào xã Yên Trường.
    • Xã Định Tường: Nhập toàn bộ 6,76 km² và 7.368 người vào thị trấn Quán Lào.
  • Huyện Vĩnh Lộc:
    • Xã Vĩnh Khang: Nhập toàn bộ 4,24 km² và 3.110 người vào xã Ninh Khang (thành lập mới).
    • Xã Vĩnh Ninh: Nhập toàn bộ 6,86 km² và 5.625 người vào xã Ninh Khang (thành lập mới).
    • Xã Vĩnh Minh: Nhập toàn bộ 6,84 km² và 4.912 người vào xã Minh Tân (thành lập mới).
    • Xã Vĩnh Tân: Nhập toàn bộ 6,74 km² và 3.027 người vào xã Minh Tân (thành lập mới).
    • Xã Vĩnh Thành: Nhập toàn bộ 4,61 km² và 4.955 người vào thị trấn Vĩnh Lộc.
  • Huyện Triệu Sơn:
    • Xã Minh Dân: Nhập toàn bộ 3,21 km² và 3.491 người vào thị trấn Triệu Sơn.
    • Xã Minh Châu: Nhập toàn bộ 3,49 km² và 4.567 người vào thị trấn Triệu Sơn.
  • Huyện Thọ Xuân:
    • Xã Xuân Lam: Nhập toàn bộ 5,08 km² và 3.256 người vào thị trấn Lam Sơn.
    • Xã Xuân Sơn: Nhập toàn bộ 13,56 km² và 7.075 người vào xã Xuân Sinh (thành lập mới).
    • Xã Xuân Quang: Nhập toàn bộ 3,81 km² và 3.557 người vào xã Xuân Sinh (thành lập mới).
    • Xã Xuân Thắng: Nhập toàn bộ 16,14 km² và 6.284 người vào thị trấn Sao Vàng.
    • Xã Hạnh Phúc: Nhập toàn bộ 3,26 km² và 2.251 người vào thị trấn Thọ Xuân.
    • Xã Xuân Khánh: Nhập toàn bộ 3,52 km² và 2.941 người vào xã Xuân Hồng (thành lập mới).
    • Xã Thọ Nguyên: Nhập toàn bộ 4,97 km² và 3.812 người vào xã Xuân Hồng (thành lập mới).
    • Xã Xuân Thành: Nhập toàn bộ 3,85 km² và 3.119 người vào xã Xuân Hồng (thành lập mới).
    • Xã Xuân Tân: Nhập toàn bộ 3,69 km² và 3.241 người vào xã Trường Xuân (thành lập mới).
    • Xã Xuân Vinh: Nhập toàn bộ 5,95 km² và 4.732 người vào xã Trường Xuân (thành lập mới).
    • Xã Thọ Trường: Nhập toàn bộ 4,10 km² và 2.919 người vào xã Trường Xuân (thành lập mới).
    • Xã Thọ Thắng: Nhập toàn bộ 2,90 km² và 1.751 người vào xã Xuân Lập.
    • Xã Xuân Yên: Nhập toàn bộ 3,14 km² và 3.594 người vào xã Phú Xuân (thành lập mới).
    • Xã Phú Yên: Nhập toàn bộ 4,30 km² và 4.481 người vào xã Phú Xuân (thành lập mới).
    • Xã Thọ Minh: Nhập toàn bộ 5,31 km² và 3.375 người vào xã Thuận Minh (thành lập mới).
    • Xã Xuân Châu: Nhập toàn bộ 13,31 km² và 4.659 người vào xã Thuận Minh (thành lập mới).
  • Huyện Mường Lát:
    • Xã Tén Tằn: Nhập toàn bộ 120,12 km² và 4.194 người vào thị trấn Mường Lát.
  • Huyện Quan Hóa:
    • Xã Xuân Phú: Nhập toàn bộ 24,46 km² và 1.420 người vào xã Phú Nghiêm.
    • Xã Hồi Xuân: Nhập toàn bộ 68,89 km² và 3.456 người vào thị trấn Hồi Xuân (thành lập mới).
    • Xã Thanh Xuân: Nhập toàn bộ 78,06 km² và 2.953 người vào xã Phú Xuân.
  • Huyện Quan Sơn:
    • Xã Sơn Lư: Nhập toàn bộ 45,57 km² và 2.768 người vào thị trấn Sơn Lư (thành lập mới).
  • Huyện Lang Chánh:
    • Xã Quang Hiến: Nhập toàn bộ 24,61 km² và 4.393 người vào thị trấn Lang Chánh.
  • Huyện Bá Thước:
    • Xã Tân Lập: Nhập toàn bộ 13,23 km² và 2.513 người vào thị trấn Cành Nàng.
    • Xã Lâm Xa: Nhập toàn bộ 11,16 km² và 3.647 người vào thị trấn Cành Nàng.
  • Huyện Ngọc Lặc:
    • Xã Ngọc Khê: Nhập toàn bộ 30,80 km² và 10.545 người vào thị trấn Ngọc Lặc.
  • Huyện Cẩm Thủy:
    • Xã Cẩm Sơn: Nhập toàn bộ 22,78 km² và 5.488 người vào thị trấn Phong Sơn (thành lập mới).
    • Xã Cẩm Phong: Nhập toàn bộ 7,93 km² và 7.011 người vào thị trấn Phong Sơn (thành lập mới).
    • Xã Phúc Do: Nhập toàn bộ 5,61 km² và 1.434 người vào xã Cẩm Tân.
  • Huyện Thạch Thành:
    • Xã Thành Vân: Nhập toàn bộ 40,27 km² và 6.237 người vào thị trấn Vân Du.
    • Xã Thạch Tân: Nhập toàn bộ 5,11 km² và 1.913 người vào xã Thạch Bình.
    • Xã Thành Kim: Nhập toàn bộ 9,27 km² và 6.573 người vào thị trấn Kim Tân.
  • Huyện Như Thanh:
    • Xã Hải Vân: Nhập toàn bộ 17,12 km² và 3.700 người vào thị trấn Bến Sung.
    • Xã Phúc Đường: Nhập toàn bộ 17,44 km² và 2.230 người vào xã Xuân Phúc.
    • Xã Xuân Thọ: Nhập toàn bộ 18,91 km² và 2.271 người vào xã Cán Khê.
  • Huyện Như Xuân:
    • Xã Yên Lễ: Nhập toàn bộ 26,58 km² và 4.691 người vào thị trấn Yên Cát.
    • Xã Xuân Quỳ: Nhập toàn bộ 18,27 km² và 2.037 người vào xã Hóa Quỳ.
  • Huyện Thường Xuân:
    • Xã Xuân Cẩm: Nhập toàn bộ 46,76 km² và 3.667 người vào thị trấn Thường Xuân.

Các phường, xã, thị trấn mới được thành lập

  • Thành phố Thanh Hóa:
    • Phường An Hưng: Từ phường An Hoạch và xã Đông Hưng (6,54 km², 12.809 người).
    • Xã Long Anh: Từ xã Hoằng Long và xã Hoằng Anh (5,79 km², 8.007 người).
  • Huyện Nga Sơn:
    • Xã Nga Phượng: Từ xã Nga Lĩnh và xã Nga Nhân (8,54 km², 7.670 người).
  • Huyện Hà Trung:
    • Xã Yến Sơn: Từ xã Hà Lâm và xã Hà Ninh (12,83 km², 7.977 người).
    • Xã Lĩnh Toại: Từ xã Hà Toại và xã Hà Phú (6,02 km², 4.245 người).
    • Xã Hoạt Giang: Từ xã Hà Thanh và xã Hà Vân (11,79 km², 6.529 người).
    • Xã Yên Dương: Từ xã Hà Yên và xã Hà Dương (8,34 km², 6.515 người).
  • Huyện Vĩnh Lộc:
    • Xã Ninh Khang: Từ xã Vĩnh Khang và xã Vĩnh Ninh (11,10 km², 8.735 người).
    • Xã Minh Tân: Từ xã Vĩnh Minh và xã Vĩnh Tân (13,58 km², 7.939 người).
  • Huyện Triệu Sơn:
    • Thị trấn Nưa: Từ xã Tân Ninh (21,20 km², 9.638 người).
  • Huyện Thọ Xuân:
    • Xã Xuân Sinh: Từ xã Xuân Sơn và xã Xuân Quang (17,37 km², 10.632 người).
    • Xã Xuân Hồng: Từ xã Xuân Khánh, Thọ Nguyên, và Xuân Thành (12,34 km², 9.872 người).
    • Xã Trường Xuân: Từ xã Xuân Tân, Xuân Vinh, và Thọ Trường (13,74 km², 10.892 người).
    • Xã Phú Xuân: Từ xã Xuân Yên và Phú Yên (7,44 km², 8.075 người).
    • Xã Thuận Minh: Từ xã Thọ Minh và Xuân Châu (18,62 km², 8.034 người).
  • Huyện Quan Hóa:
    • Thị trấn Hồi Xuân: Từ xã Hồi Xuân và thị trấn Quan Hóa (72,81 km², 7.214 người).
  • Huyện Quan Sơn:
    • Thị trấn Sơn Lư: Từ xã Sơn Lư và thị trấn Quan Sơn (54,01 km², 5.366 người).
  • Huyện Cẩm Thủy:
    • Thị trấn Phong Sơn: Từ xã Cẩm Sơn, xã Cẩm Phong, và thị trấn Cẩm Thủy (34,42 km², 18.840 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới hoặc chuyển đổi

  • Thành phố Thanh Hóa:
    • Phường Tào Xuyên: Sau sáp nhập xã Hoằng Lý (5,66 km², 9.933 người).
  • Thị xã Bỉm Sơn:
    • Phường Đông Sơn: Sau sáp nhập xã Hà Lan (21,01 km², 12.634 người).
  • Huyện Nga Sơn:
    • Thị trấn Nga Sơn: Sau sáp nhập xã Nga Mỹ và xã Nga Hưng (7,08 km², 12.200 người).
  • Huyện Hà Trung:
    • Thị trấn Hà Trung: Sau sáp nhập xã Hà Phong (5,11 km², 9.196 người).
  • Huyện Hậu Lộc:
    • Xã Triệu Lộc: Sau sáp nhập xã Châu Lộc (15,91 km², 8.192 người).
    • Xã Thuần Lộc: Sau sáp nhập xã Văn Lộc (6,53 km², 7.821 người).
    • Thị trấn Hậu Lộc: Sau sáp nhập xã Thịnh Lộc và xã Lộc Tân (9,89 km², 11.574 người).
  • Huyện Hoằng Hóa:
    • Xã Hoằng Xuân: Sau sáp nhập xã Hoằng Khánh (13,45 km², 7.702 người).
    • Xã Hoằng Sơn: Sau sáp nhập xã Hoằng Lương (5,73 km², 6.555 người).
    • Xã Hoằng Xuyên: Sau sáp nhập xã Hoằng Khê (6,03 km², 5.896 người).
    • Xã Hoằng Đức: Sau sáp nhập xã Hoằng Minh (7,48 km², 6.576 người).
    • Thị trấn Bút Sơn: Sau sáp nhập xã Hoằng Phúc và xã Hoằng Vinh (7,72 km², 12.089 người).
  • Huyện Quảng Xương:
    • Xã Quảng Phúc: Sau sáp nhập xã Quảng Vọng (11,78 km², 7.384 người).
    • Xã Tiên Trang: Từ xã Quảng Lĩnh và xã Quảng Lợi (10,31 km², 11.278 người).
    • Thị trấn Tân Phong: Từ xã Quảng Phong, xã Quảng Tân, và thị trấn Quảng Xương (14,63 km², 20.603 người).
  • Huyện Nông Cống:
    • Xã Trung Chính: Sau sáp nhập xã Trung Ý (8,10 km², 6.911 người).
    • Xã Tế Nông: Sau sáp nhập xã Tế Tân (12,58 km², 8.547 người).
    • Xã Yên Mỹ: Sau sáp nhập xã Công Bình (24,24 km², 7.816 người).
  • Huyện Tĩnh Gia:
    • Xã Hải Ninh: Sau sáp nhập xã Triêu Dương (10,14 km², 15.018 người).
    • Xã Các Sơn: Sau sáp nhập xã Hùng Sơn (36,10 km², 11.326 người).
    • Thị trấn Tĩnh Gia: Sau sáp nhập xã Hải Hòa (7,63 km², 13.027 người).
  • Huyện Đông Sơn:
    • Xã Đông Khê: Sau sáp nhập xã Đông Anh (6,51 km², 6.584 người).
  • Huyện Thiệu Hóa:
    • Xã Minh Tâm: Từ xã Thiệu Minh và xã Thiệu Tâm (10,41 km², 10.383 người).
    • Xã Tân Châu: Từ xã Thiệu Tân và xã Thiệu Châu (7,41 km², 6.157 người).
    • Thị trấn Thiệu Hóa: Từ xã Thiệu Đô và thị trấn Vạn Hà (10,68 km², 16.950 người).
  • Huyện Yên Định:
    • Xã Yên Phú: Sau sáp nhập xã Yên Giang (16,48 km², 7.818 người).
    • Xã Yên Trường: Sau sáp nhập xã Yên Bái (8,69 km², 7.662 người).
    • Thị trấn Quán Lào: Sau sáp nhập xã Định Tường (8,24 km², 11.729 người).
  • Huyện Vĩnh Lộc:
    • Thị trấn Vĩnh Lộc: Sau sáp nhập xã Vĩnh Thành (5,43 km², 7.597 người).
  • Huyện Mường Lát:
    • Thị trấn Mường Lát: Sau sáp nhập xã Tén Tằn (129,66 km², 7.084 người).
  • Huyện Quan Hóa:
    • Xã Phú Nghiêm: Sau sáp nhập xã Xuân Phú (44,43 km², 2.573 người).
    • Xã Phú Xuân: Sau sáp nhập xã Thanh Xuân (102,36 km², 4.839 người).
  • Huyện Quan Sơn:
    • Thị trấn Sơn Lư: Từ xã Sơn Lư và thị trấn Quan Sơn (54,01 km², 5.366 người).
  • Huyện Lang Chánh:
    • Thị trấn Lang Chánh: Sau sáp nhập xã Quang Hiến (26,82 km², 9.479 người).
  • Huyện Bá Thước:
    • Thị trấn Cành Nàng: Sau sáp nhập xã Tân Lập và xã Lâm Xa (25,22 km², 9.597 người).
  • Huyện Ngọc Lặc:
    • Thị trấn Ngọc Lặc: Sau sáp nhập xã Ngọc Khê, điều chỉnh từ xã Thúy Sơn (0,86 km², 2.110 người) và xã Quang Trung (1,74 km², 1.386 người) (35,13 km², 22.364 người).
    • Xã Thúy Sơn: Sau điều chỉnh (30,28 km², 6.669 người).
    • Xã Quang Trung: Sau điều chỉnh (23,20 km², 6.046 người).
  • Huyện Cẩm Thủy:
    • Xã Cẩm Tân: Sau sáp nhập xã Phúc Do và điều chỉnh từ xã Cẩm Vân (2,43 km², 994 người) (15,02 km², 5.991 người).
    • Xã Cẩm Vân: Sau điều chỉnh (14,96 km², 6.740 người).
  • Huyện Thạch Thành:
    • Thị trấn Vân Du: Sau sáp nhập xã Thành Vân (44,52 km², 9.162 người).
    • Xã Thạch Bình: Sau sáp nhập xã Thạch Tân (20,41 km², 7.757 người).
    • Thị trấn Kim Tân: Sau sáp nhập xã Thành Kim (10,76 km², 10.623 người).
  • Huyện Như Thanh:
    • Thị trấn Bến Sung: Sau sáp nhập xã Hải Vân (21,92 km², 10.251 người).
    • Xã Xuân Phúc: Sau sáp nhập xã Phúc Đường (42,50 km², 5.935 người).
    • Xã Cán Khê: Sau sáp nhập xã Xuân Thọ (39,29 km², 7.944 người).
  • Huyện Như Xuân:
    • Thị trấn Yên Cát: Sau sáp nhập xã Yên Lễ (31,27 km², 8.527 người).
    • Xã Hóa Quỳ: Sau sáp nhập xã Xuân Quỳ (44,82 km², 7.189 người).
  • Huyện Thường Xuân:
    • Thị trấn Thường Xuân: Sau sáp nhập xã Xuân Cẩm (49,53 km², 9.330 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Thanh Hóa: 34 đơn vị (20 phường, 14 xã).
  • Thị xã Bỉm Sơn: 7 đơn vị (6 phường, 1 xã).
  • Huyện Nga Sơn: 24 đơn vị (23 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hà Trung: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hậu Lộc: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hoằng Hóa: 37 đơn vị (36 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Quảng Xương: 26 đơn vị (25 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nông Cống: 29 đơn vị (28 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tĩnh Gia: 31 đơn vị (30 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Đông Sơn: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thiệu Hóa: 25 đơn vị (24 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Yên Định: 26 đơn vị (24 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Vĩnh Lộc: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Triệu Sơn: 34 đơn vị (32 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Thọ Xuân: 30 đơn vị (27 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Mường Lát: 8 đơn vị (7 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Quan Hóa: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Quan Sơn: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lang Chánh: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Bá Thước: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Ngọc Lặc: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Cẩm Thủy: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thạch Thành: 25 đơn vị (23 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Như Thanh: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Như Xuân: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thường Xuân: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Thanh Hóa: 559 đơn vị (496 xã, 34 phường, 29 thị trấn).

Thông tin bổ sung

Dữ liệu được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê, đảm bảo độ chính xác và được cập nhật định kỳ. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần thêm chi tiết, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ để chúng tôi hỗ trợ bạn nhanh chóng!

Xem thêm

Khám phá thêm các danh sách xã phường Việt Nam qua các năm khác trong kho tư liệu phong phú của Địa Ốc Thông Thái:

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới