Danh sách Xã Phường Việt Nam cập nhật 31/12/2020

Khám phá danh sách xã phường Việt Nam cập nhật đến 31/12/2020, được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê với thông tin đầy đủ về mã và tên tỉnh thành, quận huyện, xã phường. Dữ liệu này là một kho tư liệu hành chính quý giá, phản ánh chính xác cấu trúc hành chính Việt Nam tại thời điểm năm 2020. Đây sẽ là công cụ hữu ích cho việc tra cứu, phân tích và nghiên cứu xu hướng phát triển hành chính trong tương lai. Tải ngay file Excel miễn phí!

Danh sách Xã Phường Việt Nam 2020

Bảng dưới đây mang đến thông tin toàn diện về các xã phường tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 31/12/2020 dựa trên dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Các hạng mục bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Tên quận huyện
  • Mã xã phường
  • Tên xã phường

Tải file danh sách xã phường

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2020 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Tổng quan thay đổi hành chính xã phường năm 2020

Thông tin về các thay đổi hành chính xã phường trong năm 2020 (so với năm 2019) sẽ được trình bày ở đây. Dựa trên các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong năm 2020, dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp xã, phường tại các tỉnh, thành phố: giải thể, sáp nhập, thành lập mới, và chuyển đổi loại hình đơn vị hành chính.

Tỉnh Thái Nguyên (Nghị quyết 814/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Định Hóa:
    • Xã Kim Sơn → Sáp nhập vào xã Kim Phượng.
  • Thành phố Sông Công:
    • Phường Lương Châu → Sáp nhập vào xã Vinh Sơn, thành lập phường Châu Sơn.
    • Xã Vinh Sơn → Sáp nhập vào phường Lương Châu, thành lập phường Châu Sơn.

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Sông Công:
    • Phường Châu Sơn: Từ phường Lương Châu và xã Vinh Sơn (10,66 km², 5.628 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Định Hóa:
    • Xã Kim Phượng: Sau khi nhập xã Kim Sơn (22,87 km², 4.837 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Định Hóa: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Sông Công: 10 đơn vị (7 phường, 3 xã).
  • Tỉnh Thái Nguyên: 178 đơn vị (137 xã, 32 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Bắc Giang (Nghị quyết 813/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã, thị trấn bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Sơn Động:
    • Xã An Châu → Sáp nhập vào thị trấn An Châu.
    • Xã Thạch Sơn → Sáp nhập vào xã Phúc Thắng, thành lập xã Phúc Sơn.
    • Xã Phúc Thắng → Sáp nhập vào xã Thạch Sơn, thành lập xã Phúc Sơn.
    • Xã Vĩnh Khương → Sáp nhập vào xã An Lập, thành lập xã Vĩnh An.
    • Xã An Lập → Sáp nhập vào xã Vĩnh Khương, thành lập xã Vĩnh An.
    • Xã Bồng Am → Sáp nhập vào xã Tuấn Đạo.
    • Xã Chiên Sơn → Sáp nhập vào xã Quế Sơn, thành lập xã Đại Sơn.
    • Xã Quế Sơn → Sáp nhập vào xã Chiên Sơn, thành lập xã Đại Sơn.
    • Xã Tuấn Mậu → Sáp nhập vào thị trấn Thanh Sơn, thành lập thị trấn Tây Yên Tử.
    • Thị trấn Thanh Sơn → Sáp nhập vào xã Tuấn Mậu, thành lập thị trấn Tây Yên Tử.
  • Huyện Lục Ngạn:
    • Xã Nghĩa Hồ → Sáp nhập vào thị trấn Chũ.
  • Huyện Lục Nam:
    • Thị trấn Lục Nam → Sáp nhập vào thị trấn Đồi Ngô.
    • Xã Tiên Hưng → Sáp nhập vào thị trấn Đồi Ngô.
  • Huyện Lạng Giang:
    • Xã Tân Thịnh → Sáp nhập vào thị trấn Kép.
    • Xã Phi Mô → Sáp nhập vào thị trấn Vôi.
  • Huyện Yên Thế:
    • Thị trấn Cầu Gồ → Sáp nhập vào xã Phồn Xương, thành lập thị trấn Phồn Xương.
    • Xã Phồn Xương → Sáp nhập vào thị trấn Cầu Gồ, thành lập thị trấn Phồn Xương.
    • Xã Bố Hạ → Sáp nhập vào thị trấn Bố Hạ.
  • Huyện Tân Yên:
    • Xã Nhã Nam → Sáp nhập vào thị trấn Nhã Nam.
    • Xã Cao Thượng → Sáp nhập vào thị trấn Cao Thượng.
  • Huyện Việt Yên:
    • Xã Bích Sơn → Sáp nhập vào thị trấn Bích Động.
    • Xã Hoàng Ninh → Sáp nhập vào thị trấn Nếnh.
  • Huyện Hiệp Hòa:
    • Xã Đức Thắng → Sáp nhập vào thị trấn Thắng.
  • Huyện Yên Dũng:
    • Thị trấn Neo → Sáp nhập vào xã Nham Sơn và xã Thắng Cương, thành lập thị trấn Nham Biền.
    • Xã Nham Sơn → Sáp nhập vào thị trấn Neo và xã Thắng Cương, thành lập thị trấn Nham Biền.
    • Xã Thắng Cương → Sáp nhập vào thị trấn Neo và xã Nham Sơn, thành lập thị trấn Nham Biền.
    • Thị trấn Tân Dân → Sáp nhập vào xã Tân An, thành lập thị trấn Tân An.
    • Xã Tân An → Sáp nhập vào thị trấn Tân Dân, thành lập thị trấn Tân An.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Sơn Động:
    • Xã Phúc Sơn: Từ xã Thạch Sơn và xã Phúc Thắng (39,39 km², 1.822 người).
    • Xã Vĩnh An: Từ xã Vĩnh Khương và xã An Lập (28,93 km², 7.576 người).
    • Xã Đại Sơn: Từ xã Chiên Sơn và xã Quế Sơn (15,59 km², 5.502 người).
    • Thị trấn Tây Yên Tử: Từ xã Tuấn Mậu và thị trấn Thanh Sơn (82,06 km², 5.959 người).
  • Huyện Yên Thế:
    • Thị trấn Phồn Xương: Từ thị trấn Cầu Gồ và xã Phồn Xương (8,55 km², 8.436 người).
  • Huyện Yên Dũng:
    • Thị trấn Nham Biền: Từ thị trấn Neo, xã Nham Sơn và xã Thắng Cương (21,96 km², 14.220 người).
    • Thị trấn Tân An: Từ thị trấn Tân Dân và xã Tân An (9,15 km², 9.966 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Sơn Động:
    • Thị trấn An Châu: Sau khi nhập xã An Châu (20,22 km², 9.416 người).
    • X xã Tuấn Đạo: Sau khi nhập xã Bồng Am (97,87 km², 5.394 người).
  • Huyện Lục Ngạn:
    • Thị trấn Chũ: Sau khi nhập xã Nghĩa Hồ (12,84 km², 14.625 người).
  • Huyện Lục Nam:
    • Thị trấn Đồi Ngô: Sau khi nhập thị trấn Lục Nam và xã Tiên Hưng (13,69 km², 18.968 người).
  • Huyện Lạng Giang:
    • Thị trấn Kép: Sau khi nhập xã Tân Thịnh (9,64 —

km², 11.832 người).

  • Thị trấn Vôi: Sau khi nhập xã Phi Mô (12,13 km², 16.855 người).
  • Huyện Yên Thế:
    • Thị trấn Bố Hạ: Sau khi nhập xã Bố Hạ (7,27 km², 10.408 người).
  • Huyện Tân Yên:
    • Thị trấn Nhã Nam: Sau khi nhập xã Nhã Nam (5,6 km², 8.200 người).
    • Thị trấn Cao Thượng: Sau khi nhập xã Cao Thượng (9,44 km², 13.323 người).
  • Huyện Việt Yên:
    • Thị trấn Bích Động: Sau khi nhập xã Bích Sơn (12,80 km², 14.151 người).
    • Thị trấn Nếnh: Sau khi nhập xã Hoàng Ninh (12,51 km², 20.196 người).
  • Huyện Hiệp Hòa:
    • Thị trấn Thắng: Sau khi nhập xã Đức Thắng (11,35 km², 18.833 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Sơn Động: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Lục Ngạn: 29 đơn vị (28 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lục Nam: 25 đơn vị (24 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lạng Giang: 21 đơn vị (19 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Yên Thế: 19 đơn vị (17 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Tân Yên: 22 đơn vị (20 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Việt Yên: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Hiệp Hòa: 25 đơn vị (24 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Yên Dũng: 18 đơn vị (16 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Bắc Giang: 209 đơn vị (184 xã, 10 phường, 15 thị trấn).

Tỉnh Tuyên Quang (Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã, thị trấn bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Tuyên Quang:
    • Xã Kim Phú → Sáp nhập vào thành phố Tuyên Quang.
    • Xã Phú Lâm → Sáp nhập vào thành phố Tuyên Quang.
    • Thị trấn Tân Bình → Sáp nhập vào thành phố Tuyên Quang.
  • Huyện Sơn Dương:
    • Xã Thanh Phát → Sáp nhập vào xã Tuân Lộ, thành lập xã Tân Thanh.
    • Xã Tuân Lộ → Sáp nhập vào xã Thanh Phát, thành lập xã Tân Thanh.
    • Xã Sầm Dương → Sáp nhập vào xã Lâm Xuyên, thành lập xã Trường Sinh.
    • Xã Lâm Xuyên → Sáp nhập vào xã Sầm Dương, thành lập xã Trường Sinh.

Các phường, xã mới được thành lập

  • Thành phố Tuyên Quang:
    • Phường Đội Cấn: Từ thị trấn Tân Bình và xã Đội Cấn (34,00 km², 17.531 người).
    • Phường Mỹ Lâm: Từ xã Phú Lâm (18,79 km², 7.418 người).
    • Phường An Tường: Từ xã An Tường (11,71 km², 15.010 người).
  • Huyện Sơn Dương:
    • Xã Tân Thanh: Từ xã Thanh Phát và xã Tuân Lộ (47,50 km², 5.893 người).
    • Xã Trường Sinh: Từ xã Sầm Dương và xã Lâm Xuyên (13,80 km², 4.231 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Yên Sơn:
    • Xã Kim Phú: Sau khi nhập một phần xã Phú Lâm (38,49 km², 16.331 người).
    • Xã Phú Lâm: Sau khi điều chỉnh một phần vào xã Kim Phú (18,79 km², 7.418 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Tuyên Quang: 15 đơn vị (10 phường, 5 xã).
  • Huyện Yên Sơn: 28 đơn vị (28 xã).
  • Huyện Sơn Dương: 31 đơn vị (30 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Tuyên Quang: 138 đơn vị (124 xã, 10 phường, 4 thị trấn).

Tỉnh Phú Yên (Nghị quyết 817/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thị xã Sông Cầu:
    • Xã Xuân Hòa → Sáp nhập vào xã Xuân Cảnh.
  • Huyện Tuy An:
    • Xã An Hải → Sáp nhập vào xã An Hòa, thành lập xã An Hòa Hải.
    • Xã An Hòa → Sáp nhập vào xã An Hải, thành lập xã An Hòa Hải.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Tuy An:
    • Xã An Hòa Hải: Từ xã An Hải và xã An Hòa (36,31 km², 15.508 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Thị xã Sông Cầu:
    • Xã Xuân Cảnh: Sau khi nhập xã Xuân Hòa (32,76 km², 9.899 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Sông Cầu: 13 đơn vị (4 phường, 9 xã).
  • Huyện Tuy An: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Phú Yên: 110 đơn vị (86 xã, 16 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Lạng Sơn (Nghị quyết 818/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Tràng Định:
    • Xã Bắc Ái → Giải thể, điều chỉnh vào xã Đề Thám và xã Kim Đồng.
  • Huyện Văn Lãng:
    • Xã Nam La → Sáp nhập vào xã Hội Hoan.
    • Xã Tân Lang → Giải thể, điều chỉnh vào xã Bắc Hùng, xã Bắc Việt, và thị trấn Na Sầm.
    • Xã Tân Việt → Giải thể, điều chỉnh vào xã Bắc Hùng và xã Bắc Việt.
    • Xã Trùng Quán → Giải thể, điều chỉnh vào xã Bắc Hùng và xã Bắc Việt.
  • Huyện Lộc Bình:
    • Xã Lục Thôn → Sáp nhập vào thị trấn Lộc Bình.
    • Xã Bằng Khánh → Sáp nhập vào xã Xuân Lễ và xã Xuân Mãn, thành lập xã Khánh Xuân.
    • Xã Xuân Lễ → Sáp nhập vào xã Bằng Khánh và xã Xuân Mãn, thành lập xã Khánh Xuân.
    • Xã Xuân Mãn → Sáp nhập vào xã Bằng Khánh và xã Xuân Lễ, thành lập xã Khánh Xuân.
    • Xã Quan Bản → Sáp nhập vào xã Đông Quan.
    • Xã Hiệp Hạ → Sáp nhập vào xã Minh Phát, thành lập xã Minh Hiệp.
    • Xã Minh Phát → Sáp nhập vào xã Hiệp Hạ, thành lập xã Minh Hiệp.
    • Xã Xuân Tình → Sáp nhập vào xã Như Khuê, xã Vân Mộng, và xã Nhượng Bạn, thành lập xã Thống Nhất.
    • Xã Như Khuê → Sáp nhập vào xã Xuân Tình, xã Vân Mộng, và xã Nhượng Bạn, thành lập xã Thống Nhất.
    • Xã Vân Mộng → Sáp nhập vào xã Xuân Tình, xã Như Khuê, và xã Nhượng Bạn, thành lập xã Thống Nhất.
    • Xã Nhượng Bạn → Sáp nhập vào xã Xuân Tình, xã Như Khuê, và xã Vân Mộng, thành lập xã Thống Nhất.
  • Huyện Cao Lộc:
    • Xã Song Giáp → Sáp nhập vào xã Bình Trung.
  • Huyện Chi Lăng:
    • Xã Quang Lang → Sáp nhập vào thị trấn Đồng Mỏ.
  • Huyện Hữu Lũng:
    • Xã Đô Lương → Sáp nhập vào xã Vân Nham.
    • Xã Thiện Kỵ → Sáp nhập vào xã Tân Lập, thành lập xã Thiện Tân.
    • Xã Tân Lập → Sáp nhập vào xã Thiện Kỵ, thành lập xã Thiện Tân.
  • Huyện Bắc Sơn:
    • Xã Hữu Vĩnh → Sáp nhập vào thị trấn Bắc Sơn.
    • Xã Bắc Sơn → Sáp nhập vào xã Quỳnh Sơn, thành lập xã Bắc Quỳnh.
    • Xã Quỳnh Sơn → Sáp nhập vào xã Bắc Sơn, thành lập xã Bắc Quỳnh.
  • Huyện Bình Gia:
    • Xã Tô Hiệu → Sáp nhập vào thị trấn Bình Gia.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Văn Lãng:
    • Xã Bắc Hùng: Từ xã Tân Lang, xã Trùng Quán, xã Tân Việt, và xã An Hùng (53,28 km², 3.191 người).
    • Xã Bắc Việt: Từ xã Tân Lang, xã Trùng Quán, và xã Tân Việt (37,80 km², 2.989 người).
  • Huyện Lộc Bình:
    • Xã Khánh Xuân: Từ xã Bằng Khánh, xã Xuân Lễ, và xã Xuân Mãn (30,56 km², 3.427 người).
    • Xã Minh Hiệp: Từ xã Hiệp Hạ và xã Minh Phát (52,26 km², 3.862 người).
    • Xã Thống Nhất: Từ xã Xuân Tình, xã Như Khuê, xã Vân Mộng, và xã Nhượng Bạn (47,31 km², 6.791 người).
  • Huyện Hữu Lũng:
    • Xã Thiện Tân: Từ xã Thiện Kỵ và xã Tân Lập (49,21 km², 5.381 người).
  • Huyện Bắc Sơn:
    • Xã Bắc Quỳnh: Từ xã Bắc Sơn và xã Quỳnh Sơn (32,52 km², 4.107 người).
  • Huyện Văn Quan:
    • Xã Liên Hội: Từ xã Phú Mỹ, xã Việt Yên, và xã Vân Mộng (36,72 km², 3.228 người).
    • Xã An Sơn: Từ xã Chu Túc, xã Đại An, và xã Tràng Sơn (53,07 km², 6.250 người).
    • Xã Điềm He: Từ xã Vĩnh Lại, xã Văn An, và xã Song Giang (33,27 km², 4.825 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Tràng Định:
    • Xã Đề Thám: Sau khi nhập một phần xã Bắc Ái (50,98 km², 4.885 người).
    • Xã Kim Đồng: Sau khi nhập một phần xã Bắc Ái (71,37 km², 2.782 người).
  • Huyện Văn Lãng:
    • Xã Hội Hoan: Sau khi nhập xã Nam La (65,53 km², 4.757 người).
    • Thị trấn Na Sầm: Sau khi nhập một phần xã Tân Lang và xã Hoàng Việt (14,68 km², 6.229/dataset: người).
    • Xã Hoàng Việt: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Na Sầm (26,50 km², 3.808 người).
  • Huyện Lộc Bình:
    • Thị trấn Lộc Bình: Sau khi nhập xã Lục Thôn (17,77 km², 9.427 người).
    • Xã Đông Quan: Sau khi nhập xã Quan Bản (73,59 km², 6.791 người).
  • Huyện Cao Lộc:
    • Xã Bình Trung: Sau khi nhập xã Song Giáp (24,05 km², 3.308 người).
  • Huyện Chi Lăng:
    • Thị trấn Đồng Mỏ: Sau khi nhập xã Quang Lang (35,64 km², 14.275 người).
  • Huyện Hữu Lũng:
    • Xã Vân Nham: Sau khi nhập xã Đô Lương (36,53 km², 8.665 người).
  • Huyện Bắc Sơn:
    • Thị trấn Bắc Sơn: Sau khi nhập xã Hữu Vĩnh (14,91 km², 6.402 người).
  • Huyện Bình Gia:
    • Thị trấn Bình Gia: Sau khi nhập xã Tô Hiệu và một phần xã Hoàng Văn Thụ (37,34 km², 8.521 người).
    • Xã Hoàng Văn Thụ: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Bình Gia (33,10 km², 2.516 người).
  • Huyện Văn Quan:
    • Xã Bình Phúc: Sau khi nhập một phần xã Xuân Mai (37,24 km², 3.868 người).
    • Thị trấn Văn Quan: Sau khi nhập một phần xã Xuân Mai và xã Vĩnh Lại (16,84 km², 5.427 người).

Các xã bị giải thể

  • Huyện Tràng Định:
    • Xã Bắc Ái.
  • Huyện Văn Lãng:
    • Xã Tân Lang.
    • Xã Tân Việt.
    • Xã Trùng Quán.
  • Huyện Văn Quan:
    • Xã Xuân Mai.
    • Xã Vĩnh Lại.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Tràng Định: 22 đơn vị (21 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Văn Lãng: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lộc Bình: 21 đơn vị (19 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Cao Lộc: 22 đơn vị (20 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Chi Lăng: 20 đơn vị (18 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Hữu Lũng: 24 đơn vị (23 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Bắc Sơn: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Bình Gia: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Văn Quan: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Lạng Sơn: 200 đơn vị (181 xã, 5 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Điện Biên (Nghị quyết 815/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Điện Biên Phủ:
    • Xã Nà Tấu → Sáp nhập vào thành phố Điện Biên Phủ.
    • Xã Nà Nhạn → Sáp nhập vào thành phố Điện Biên Phủ.
    • Xã Mường Phăng → Sáp nhập vào thành phố Điện Biên Phủ.
    • Xã Pá Khoang → Sáp nhập vào thành phố Điện Biên Phủ.
    • Xã Tà Lèng → Sáp nhập vào xã Thanh Minh.

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Điện Biên Phủ:
    • Phường Thanh Trường: Sau khi nhập một phần xã Thanh Luông và xã Thanh Hưng (7,02 km², 6.457 người).
    • Phường Nam Thanh: Sau khi nhập một phần xã Thanh Hưng (5,13 km², 8.156 người).
    • Xã Thanh Minh: Sau khi nhập xã Tà Lèng (40,34 km², 3.381 người Gibbons).
  • Huyện Điện Biên:
    • Xã Thanh Luông: Sau khi điều chỉnh một phần vào phường Thanh Trường (35,26 km², 5.976 người).
    • Xã Thanh Hưng: Sau khi điều chỉnh một phần vào phường Thanh Trường và phường Nam Thanh (19,47 km², 5.555 người).
  • Huyện Tủa Chùa:
    • Thị trấn Tủa Chùa: Sau khi nhập một phần xã Mường Báng (14,49 km², 8.184 người).
    • Xã Mường Báng: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Tủa Chùa (56,29 km², 5.049 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Điện Biên Phủ: 12 đơn vị (7 phường, 5 xã).
  • Huyện Điện Biên: 21 đơn vị (21 xã).
  • Huyện Tủa Chùa: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Điện Biên: 129 đơn vị (115 xã, 9 phường, 5 thị trấn).

Tỉnh Lào Cai (Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã, thị trấn bị giải thể do sáp nhập

  • Thị xã Sa Pa:
    • Thị trấn Sa Pa → Điều chỉnh vào các phường Cầu Mây, Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Phan Si Păng, Sa Pa, Sa Pả.
    • Xã Lao Chải → Điều chỉnh vào phường Cầu Mây, phường Sa Pa, và xã Hoàng Liên.
    • Xã San Sả Hồ → Điều chỉnh vào phường Cầu Mây, phường Ô Quý Hồ, phường Phan Si Păng, và xã Hoàng Liên.
    • Xã Sa Pả → Điều chỉnh vào phường Hàm Rồng, phường Sa Pa, và phường Sa Pả.
    • Xã Nậm Sài → Sáp nhập vào xã Nậm Cang, thành lập xã Liên Minh.
    • Xã Nậm Cang → Sáp nhập vào xã Nậm Sài, thành lập xã Liên Minh.
    • Xã Thanh Phú → Sáp nhập vào xã Suối Thầu, thành lập xã Mường Bo.
    • Xã Suối Thầu → Sáp nhập vào xã Thanh Phú, thành lập xã Mường Bo.
    • Xã Hầu Thào → Sáp nhập vào xã Sử Pán, thành lập xã Mường Hoa.
    • Xã Sử Pán → Sáp nhập vào xã Hầu Thào, thành lập xã Mường Hoa.
    • Xã Bản Khoang → Sáp nhập vào xã Tả Giàng Phìn, thành lập xã Ngũ Chỉ Sơn.
    • Xã Tả Giàng Phìn → Sáp nhập vào xã Bản Khoang, thành lập xã Ngũ Chỉ Sơn.
    • Xã Thanh Kim → Sáp nhập vào xã Bản Phùng, thành lập xã Thanh Bình.
    • Xã Bản Phùng → Sáp nhập vào xã Thanh Kim, thành lập xã Thanh Bình.

Các phường, xã mới được thành lập

  • Thị xã Sa Pa:
    • Phường Cầu Mây: Từ một phần thị trấn Sa Pa, xã Lao Chải, và xã San Sả Hồ (6,51 km², 5.649 người).
    • Phường Hàm Rồng: Từ một phần thị trấn Sa Pa và xã Sa Pả (8,69 km², 7.413 người).
    • Phường Ô Quý Hồ: Từ một phần thị trấn Sa Pa và xã San Sả Hồ (15,19 km², 5.033 người).
    • Phường Phan Si Păng: Từ một phần thị trấn Sa Pa và xã San Sả Hồ (10,57 km², 5.195 người).
    • Phường Sa Pa: Từ một phần thị trấn Sa Pa, xã Lao Chải, và xã Sa Pả (6,25 km², 9.412 người).
    • Phường Sa Pả: Từ một phần thị trấn Sa Pa, xã Sa Pả, và xã Lao Chải (7,29 km², 5.420 người).
    • Xã Hoàng Liên: Từ xã Lao Chải và xã San Sả Hồ (69,03 km², 5.319 người).
    • Xã Liên Minh: Từ xã Nậm Sài và xã Nậm Cang (96,63 km², 3.554 người).
    • Xã Mường Bo: Từ xã Thanh Phú và xã Suối Thầu (50,08 km², 4.330 người).
    • Xã Mường Hoa: Từ xã Hầu Thào và xã Sử Pán (18,12 km², 5.344 người).
    • Xã Ngũ Chỉ Sơn: Từ xã Bản Khoang và xã Tả Giàng Phìn (80,52 km², 6.090 người).
    • Xã Thanh Bình: Từ xã Thanh Kim và xã Bản Phùng (52,36 km², 3.849 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Thị xã Sa Pa:
    • Xã Trung Chải: Sau khi nhập một phần xã Sa Pả (50,04 km², 5.086 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Sa Pa: 16 đơn vị (6 phường, 10 xã).
  • Tỉnh Lào Cai: 162 đơn vị (136 xã, 18 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Hà Nam (Nghị quyết 829/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Duy Tiên:
    • Xã Châu Sơn → Sáp nhập vào xã Tiên Sơn.
    • Xã Tiên Phong → Sáp nhập vào xã Tiên Sơn.
    • Xã Đọi Sơn → Sáp nhập vào xã Tiên Sơn.
  • Huyện Bình Lục:
    • Xã Mỹ Thọ → Sáp nhập vào thị trấn Bình Mỹ.
    • Xã An Mỹ → Sáp nhập vào thị trấn Bình Mỹ.
  • Huyện Lý Nhân:
    • Xã Nhân Hưng → Sáp nhập vào xã Trần Hưng Đạo.
    • Xã Nhân Đạo → Sáp nhập vào xã Trần Hưng Đạo.
    • Xã Đồng Lý → Sáp nhập vào thị trấn Vĩnh Trụ.
  • Huyện Thanh Liêm:
    • Xã Thanh Bình → Sáp nhập vào thị trấn Tân Thanh.
    • Xã Thanh Lưu → Sáp nhập vào thị trấn Tân Thanh.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thị xã Duy Tiên:
    • Phường Bạch Thượng: Từ xã Bạch Thượng (6,24 km², 11.960 người).
    • Phường Châu Giang: Từ xã Châu Giang (12,81 km², 17.219 người).
    • Phường Duy Hải: Từ xã Duy Hải (5,50 km², 6.473 người).
    • Phường Duy Minh: Từ xã Duy Minh (5,71 km², 7.861 người).
    • Phường Đồng Văn: Từ thị trấn Đồng Văn (5,59 km², 11.327 người).
    • Phường Hòa Mạc: Từ thị trấn Hòa Mạc (5,68 km², 11.488 người).
    • Phường Hoàng Đông: Từ xã Hoàng Đông (6,36 km², 10.556 người).
    • Phường Tiên Nội: Từ xã Tiên Nội (6,86 km², 8.843 người).
    • Phường Yên Bắc: Từ xã Yên Bắc (7,05 km², 10.399 người).
    • Xã Tiên Sơn: Từ các xã Châu Sơn, Tiên Phong, Đọi Sơn (12,31 km², 13.932 người).
  • Huyện Lý Nhân:
    • Xã Trần Hưng Đạo: Từ các xã Nhân Hưng, Nhân Đạo (12,99 km², 7.076 người).
  • Huyện Thanh Liêm:
    • Thị trấn Tân Thanh: Từ các xã Thanh Bình, Thanh Lưu (11,76 km², 9.496 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Duy Tiên:
    • Thị trấn Đồng Văn: Nhận thêm từ các xã Yên Bắc, Tiên Nội, Hoàng Đông, Duy Minh, Bạch Thượng; chuyển một phần cho các xã Bạch Thượng, Duy Minh, Hoàng Đông (5,59 km², 11.327 người).
    • Thị trấn Hòa Mạc: Nhận thêm từ các xã Yên Bắc, Châu Giang (5,68 km², 11.488 người).
    • Xã Châu Giang: Chuyển một phần cho thị trấn Hòa Mạc (12,81 km², 17.219 người).
    • Xã Yên Bắc: Chuyển một phần cho thị trấn Đồng Văn, Hòa Mạc, nhận thêm từ thị trấn Đồng Văn (7,05 km², 10.399 người).
    • Xã Bạch Thượng: Nhận thêm từ xã Yên Bắc, thị trấn Đồng Văn; chuyển một phần cho xã Duy Minh (6,24 km², 11.960 người).
    • Xã Duy Minh: Nhận thêm từ thị trấn Đồng Văn, xã Bạch Thượng, Duy Hải; chuyển một phần cho thị trấn Đồng Văn, xã Duy Hải (5,71 km², 7.861 người).
    • Xã Tiên Nội: Nhận thêm từ xã Hoàng Đông; chuyển một phần cho thị trấn Đồng Văn (6,86 km², 8.843 người).
    • Xã Duy Hải: Nhận thêm từ xã Duy Minh; chuyển một phần cho xã Duy Minh (5,50 km², 6.473 người).
    • Xã Hoàng Đông: Nhận thêm từ thị trấn Đồng Văn, xã Tiên Nội; chuyển một phần cho thị trấn Đồng Văn, xã Tiên Nội (6,36 km², 10.556 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Duy Tiên: 16 đơn vị (9 phường, 7 xã).
  • Huyện Bình Lục: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lý Nhân: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thanh Liêm: 16 đơn vị (14 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Hà Nam: 109 đơn vị (83 xã, 20 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Phú Thọ (Nghị quyết 828/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Việt Trì:
    • Xã Tân Đức → Sáp nhập vào phường Minh Nông.
  • Thị xã Phú Thọ:
    • Phường Trường Thịnh → Sáp nhập vào phường Phong Châu.
  • Huyện Hạ Hòa:
    • Xã Hậu Bổng → Sáp nhập vào xã Đan Thượng.
    • Xã Liên Phương → Sáp nhập vào xã Đan Thượng.
    • Xã Đan Hà → Sáp nhập vào xã Đan Thượng.
    • Xã Y Sơn → Sáp nhập vào xã Tứ Hiệp.
    • Xã Lệnh Khanh → Sáp nhập vào xã Tứ Hiệp.
    • Xã Phụ Khánh → Sáp nhập vào xã Tứ Hiệp.
    • Xã Quân Khê → Sáp nhập vào xã Hiền Lương.
    • Xã Động Lâm → Sáp nhập vào xã Hiền Lương.
    • Xã Lâm Lợi → Sáp nhập vào xã Xuân Áng.
    • Xã Chuế Lưu → Sáp nhập vào xã Xuân Áng.
    • Xã Vụ Cầu → Sáp nhập vào xã Vĩnh Chân.
    • Xã Mai Tùng → Sáp nhập vào xã Vĩnh Chân.
    • Xã Cáo Điền → Sáp nhập vào xã Yên Kỳ.
    • Xã Chính Công → Sáp nhập vào xã Yên Kỳ.
  • Huyện Thanh Ba:
    • Xã Yển Khê → Sáp nhập vào xã Hanh Cù.
    • Xã Thanh Vân → Sáp nhập vào xã Hanh Cù.
    • Xã Phương Lĩnh → Sáp nhập vào xã Mạn Lạn.
    • Xã Vũ Yển → Sáp nhập vào xã Mạn Lạn.
    • Xã Quảng Nạp → Sáp nhập vào xã Quảng Yên.
    • Xã Thái Ninh → Sáp nhập vào xã Quảng Yên.
    • Xã Năng Yên → Sáp nhập vào xã Quảng Yên.
    • Xã Thanh Xá → Sáp nhập vào xã Hoàng Cương.
    • Xã Yên Nội → Sáp nhập vào xã Hoàng Cương.
  • Huyện Cẩm Khê:
    • Xã Đồng Cam → Sáp nhập vào xã Minh Tân.
    • Xã Phương Xá → Sáp nhập vào xã Minh Tân.
    • Xã Phùng Xá → Sáp nhập vào xã Minh Tân.
    • Xã Thanh Nga → Sáp nhập vào thị trấn Cẩm Khê.
    • Xã Sơn Nga → Sáp nhập vào thị trấn Cẩm Khê.
    • Xã Sai Nga → Sáp nhập vào thị trấn Cẩm Khê.
    • Thị trấn Sông Thao → Sáp nhập vào thị trấn Cẩm Khê.
    • Xã Hiền Đa → Sáp nhập vào xã Hùng Việt.
    • Xã Cát Trù → Sáp nhập vào xã Hùng Việt.
    • Xã Tình Cương → Sáp nhập vào xã Hùng Việt.
  • Huyện Tam Nông:
    • Xã Hồng Đà → Sáp nhập vào xã Dân Quyền.
    • Xã Dậu Dương → Sáp nhập vào xã Dân Quyền.
    • Xã Thượng Nông → Sáp nhập vào xã Dân Quyền.
    • Xã Phương Thịnh → Sáp nhập vào xã Lam Sơn.
    • Xã Hùng Đô → Sáp nhập vào xã Lam Sơn.
    • Xã Tứ Mỹ → Sáp nhập vào xã Lam Sơn.
    • Xã Tam Cường → Sáp nhập vào xã Vạn Xuân.
    • Xã Văn Lương → Sáp nhập vào xã Vạn Xuân.
    • Xã Cổ Tiết → Sáp nhập vào xã Vạn Xuân.
    • Xã Vực Trường → Sáp nhập vào xã Bắc Sơn.
    • Xã Hương Nha → Sáp nhập vào xã Bắc Sơn.
    • Xã Xuân Quang → Sáp nhập vào xã Bắc Sơn.
  • Huyện Đoan Hùng:
    • Xã Đông Khê → Sáp nhập vào xã Hùng Xuyên.
    • Xã Hùng Quan → Sáp nhập vào xã Hùng Xuyên.
    • Xã Nghinh Xuyên → Sáp nhập vào xã Hùng Xuyên.
    • Xã Phú Thứ → Sáp nhập vào xã Hợp Nhất.
    • Xã Đại Nghĩa → Sáp nhập vào xã Hợp Nhất.
    • Xã Hữu Đô → Sáp nhập vào xã Hợp Nhất.
    • Xã Phương Trung → Sáp nhập vào xã Phú Lâm.
    • Xã Quế Lâm → Sáp nhập vào xã Phú Lâm.
    • Xã Phong Phú → Sáp nhập vào xã Phú Lâm.
  • Huyện Thanh Thủy:
    • Xã Trung Thịnh → Sáp nhập vào xã Đồng Trung.
    • Xã Đồng Luận → Sáp nhập vào xã Đồng Trung.
    • Xã Trung Nghĩa → Sáp nhập vào xã Đồng Trung.
    • Xã Yến Mao → Sáp nhập vào xã Tu Vũ.
    • Xã Phượng Mao → Sáp nhập vào xã Tu Vũ.
  • Huyện Phù Ninh:
    • Xã Vĩnh Phú → Sáp nhập vào xã Bình Phú.
    • Xã Bình Bộ → Sáp nhập vào xã Bình Phú.
    • Xã Tử Đà → Sáp nhập vào xã Bình Phú.
  • Huyện Lâm Thao:
    • Xã Hợp Hải → Sáp nhập vào xã Phùng Nguyên.
    • Xã Kinh Kệ → Sáp nhập vào xã Phùng Nguyên.
    • Xã Sơn Dương → Sáp nhập vào xã Phùng Nguyên.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Hạ Hòa:
    • Xã Tứ Hiệp: Từ các xã Y Sơn, Lệnh Khanh, Phụ Khánh (31,96 km², 7.652 người).
  • Huyện Thanh Ba:
    • Xã Quảng Yên: Từ các xã Quảng Nạp, Thái Ninh, Năng Yên (21,18 km², 6.841 người).
  • Huyện Cẩm Khê:
    • Xã Minh Tân: Từ các xã Đồng Cam, Phương Xá, Phùng Xá (10,30 km², 10.640 người).
    • Thị trấn Cẩm Khê: Từ các xã Thanh Nga, Sơn Nga, Sai Nga, thị trấn Sông Thao (17,78 km², 15.070 người).
    • Xã Hùng Việt: Từ các xã Hiền Đa, Cát Trù, Tình Cương (11,26 km², 8.472 người).
  • Huyện Tam Nông:
    • Xã Dân Quyền: Từ các xã Hồng Đà, Dậu Dương, Thượng Nông (14,42 km², 10.257 người).
    • Xã Lam Sơn: Từ các xã Phương Thịnh, Hùng Đô, Tứ Mỹ (21,47 km², 8.088 người).
    • Xã Vạn Xuân: Từ các xã Tam Cường, Văn Lương, Cổ Tiết (23,58 km², 13.211 người).
    • Xã Bắc Sơn: Từ các xã Vực Trường, Hương Nha, Xuân Quang (15,41 km², 10.615 người).
  • Huyện Đoan Hùng:
    • Xã Hùng Xuyên: Từ các xã Đông Khê, Hùng Quan, Nghinh Xuyên (27,87 km², 9.815 người).
    • Xã Hợp Nhất: Từ các xã Phú Thứ, Đại Nghĩa, Hữu Đô (18,90 km², 8.132 người).
    • Xã Phú Lâm: Từ các xã Phương Trung, Quế Lâm, Phong Phú (29,77 km², 8.597 người).
  • Huyện Thanh Thủy:
    • Xã Đồng Trung: Từ các xã Trung Thịnh, Đồng Luận, Trung Nghĩa (16,57 km², 11.173 người).
  • Huyện Phù Ninh:
    • Xã Bình Phú: Từ các xã Vĩnh Phú, Bình Bộ, Tử Đà (15,07 km², 12.236 người).
  • Huyện Lâm Thao:
    • Xã Phùng Nguyên: Từ các xã Hợp Hải, Kinh Kệ, Sơn Dương (15,22 km², 13.192 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thị xã Phú Thọ:
    • Xã Thanh Minh: Nhận thêm từ phường Trường Thịnh (7,33 km², 5.273 người).
    • Phường Hùng Vương: Nhận thêm từ phường Trường Thịnh (2,62 km², 7.778 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Việt Trì: 22 đơn vị (13 phường, 9 xã).
  • Thị xã Phú Thọ: 9 đơn vị (4 phường, 5 xã).
  • Huyện Hạ Hòa: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thanh Ba: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Cẩm Khê: 24 đơn vị (23 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tam Nông: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Đoan Hùng: 22 đơn vị (21 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thanh Thủy: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phù Ninh: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lâm Thao: 12 đơn vị (10 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Phú Thọ: 225 đơn vị (197 xã, 17 phường, 11 thị trấn).

Tỉnh Hòa Bình (Nghị quyết 830/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Hòa Bình:
    • Xã Dân Chủ → Sáp nhập vào phường Dân Chủ.
    • Phường Chăm Mát → Sáp nhập vào phường Dân Chủ, Thống Nhất.
    • Xã Thống Nhất → Sáp nhập vào phường Thống Nhất.
    • Xã Dân Hạ → Sáp nhập vào phường Kỳ Sơn, xã Độc Lập.
    • Thị trấn Kỳ Sơn → Sáp nhập vào phường Kỳ Sơn.
    • Xã Thái Thịnh → Sáp nhập vào phường Thái Bình, xã Hòa Bình.
    • Xã Dân Hòa → Sáp nhập vào xã Mông Hóa.
    • Xã Phúc Tiến → Sáp nhập vào xã Quang Tiến.
    • Xã Yên Quang → Sáp nhập vào xã Quang Tiến.
    • Xã Hợp Thịnh → Sáp nhập vào xã Thịnh Minh.
    • Xã Phú Minh → Sáp nhập vào xã Thịnh Minh.
  • Huyện Cao Phong:
    • Xã Đông Phong → Sáp nhập vào xã Hợp Phong.
    • Xã Tân Phong → Sáp nhập vào xã Hợp Phong.
    • Xã Xuân Phong → Sáp nhập vào xã Hợp Phong.
    • Xã Yên Lập → Sáp nhập vào xã Thạch Yên.
    • Xã Yên Thượng → Sáp nhập vào xã Thạch Yên.
  • Huyện Đà Bắc:
    • Xã Tu Lý → Sáp nhập vào xã Tú Lý, thị trấn Đà Bắc.
    • Xã Hào Lý → Sáp nhập vào xã Tú Lý.
    • Xã Mường Tuổng → Sáp nhập vào xã Mường Chiềng.
    • Xã Đồng Nghê → Sáp nhập vào xã Nánh Nghê.
    • Xã Suối Nánh → Sáp nhập vào xã Nánh Nghê.
  • Huyện Kim Bôi:
    • Xã Hạ Bì → Sáp nhập vào thị trấn Bo.
    • Xã Kim Bình → Sáp nhập vào thị trấn Bo.
    • Xã Bắc Sơn → Sáp nhập vào xã Hùng Sơn.
    • Xã Hùng Tiến → Sáp nhập vào xã Hùng Sơn.
    • Xã Nật Sơn → Sáp nhập vào xã Hùng Sơn.
    • Xã Lập Chiệng → Sáp nhập vào xã Kim Lập.
    • Xã Kim Sơn → Sáp nhập vào xã Kim Lập.
    • Xã Hợp Kim → Sáp nhập vào xã Kim Lập.
    • Xã Sơn Thủy → Sáp nhập vào xã Xuân Thuỷ.
    • Xã Thượng Bì → Sáp nhập vào xã Xuân Thuỷ.
    • Xã Trung Bì → Sáp nhập vào xã Xuân Thuỷ.
    • Xã Hợp Đồng → Sáp nhập vào xã Hợp Tiến.
    • Xã Thượng Tiến → Sáp nhập vào xã Hợp Tiến.
    • Xã Kim Tiến → Sáp nhập vào xã Kim Bôi.
    • Xã Kim Truy → Sáp nhập vào xã Kim Bôi.
  • Huyện Lạc Sơn:
    • Xã Chí Thiện → Sáp nhập vào xã Quyết Thắng.
    • Xã Phú Lương → Sáp nhập vào xã Quyết Thắng.
    • Xã Phúc Tuy → Sáp nhập vào xã Quyết Thắng.
    • Xã Bình Cảng → Sáp nhập vào xã Vũ Bình.
    • Xã Bình Chân → Sáp nhập vào xã Vũ Bình.
    • Xã Vũ Lâm → Sáp nhập vào xã Vũ Bình.
    • Xã Liên Vũ → Sáp nhập vào thị trấn Vụ Bản.
  • Huyện Lạc Thủy:
    • Xã Thanh Nông → Sáp nhập vào thị trấn Ba Hàng Đồi.
    • Thị trấn Thanh Hà → Sáp nhập vào thị trấn Ba Hàng Đồi.
    • Xã An Lạc → Sáp nhập vào xã Thống Nhất.
    • Xã Đồng Môn → Sáp nhập vào xã Thống Nhất.
    • Xã Liên Hòa → Sáp nhập vào xã Thống Nhất.
    • Xã Lạc Long → Sáp nhập vào thị trấn Chi Nê.
    • Xã Cố Nghĩa → Sáp nhập vào xã Phú Nghĩa.
    • Xã Phú Lão → Sáp nhập vào xã Phú Nghĩa.
  • Huyện Lương Sơn:
    • Xã Thành Lập → Sáp nhập vào xã Liên Sơn.
    • Xã Tiến Sơn → Sáp nhập vào xã Liên Sơn.
    • Xã Trung Sơn → Sáp nhập vào xã Liên Sơn.
    • Xã Cao Răm → Sáp nhập vào xã Cao Sơn.
    • Xã Hợp Hòa → Sáp nhập vào xã Cao Sơn.
    • Xã Trường Sơn → Sáp nhập vào xã Cao Sơn.
    • Xã Hợp Châu → Sáp nhập vào xã Cao Dương.
    • Xã Tân Thành → Sáp nhập vào xã Cao Dương.
    • Xã Hợp Thanh → Sáp nhập vào xã Thanh Sơn.
    • Xã Long Sơn → Sáp nhập vào xã Thanh Sơn.
    • Xã Cao Thắng → Sáp nhập vào xã Thanh Cao.
    • Xã Thanh Lương → Sáp nhập vào xã Thanh Cao.
  • Huyện Mai Châu:
    • Xã Tân Mai → Sáp nhập vào xã Sơn Thuỷ, Tân Thành.
    • Xã Ba Khan → Sáp nhập vào xã Sơn Thuỷ.
    • Xã Phúc Sạn → Sáp nhập vào xã Sơn Thuỷ.
    • Xã Tân Dân → Sáp nhập vào xã Tân Thành.
    • Xã Piềng Vế → Sáp nhập vào xã Bao La.
    • Xã Nà Mèo → Sáp nhập vào xã Nà Phòn.
    • Xã Noong Luông → Sáp nhập vào xã Thành Sơn.
    • Xã Pù Bin → Sáp nhập vào xã Thành Sơn.
    • Xã Thung Khe → Sáp nhập vào xã Thành Sơn.
    • Xã Đồng Bảng → Sáp nhập vào xã Đồng Tân.
    • Xã Tân Sơn → Sáp nhập vào xã Đồng Tân.
  • Huyện Tân Lạc:
    • Xã Bắc Sơn → Sáp nhập vào xã Vân Sơn.
    • Xã Lũng Vân → Sáp nhập vào xã Vân Sơn.
    • Xã Nam Sơn → Sáp nhập vào xã Vân Sơn.
    • Xã Do Nhân → Sáp nhập vào xã Nhân Mỹ.
    • Xã Quy Mỹ → Sáp nhập vào xã Nhân Mỹ.
    • Xã Tuân Lộ → Sáp nhập vào xã Nhân Mỹ.
    • Xã Quy Hậu → Sáp nhập vào thị trấn Mãn Đức.
    • Xã Mãn Đức → Sáp nhập vào thị trấn Mãn Đức.
    • Thị trấn Mường Khến → Sáp nhập vào thị trấn Mãn Đức.
    • Xã Địch Giáo → Sáp nhập vào xã Phong Phú.
    • Xã Ngòi Hoa → Sáp nhập vào xã Suối Hoa.
    • Xã Trung Hòa → Sáp nhập vào xã Suối Hoa.
  • Huyện Yên Thủy:
    • Xã Lạc Hưng → Sáp nhập vào xã Bảo Hiệu.
    • Xã Yên Lạc → Sáp nhập vào thị trấn Hàng Trạm.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thành phố Hòa Bình:
    • Phường Dân Chủ: Từ phường Chăm Mát, xã Dân Chủ (8,97 km², 8.217 người).
    • Phường Thống Nhất: Từ phường Chăm Mát, xã Thống Nhất (17,51 km², 7.456 người).
    • Phường Kỳ Sơn: Từ xã Dân Hạ, thị trấn Kỳ Sơn (34,55 km², 7.247 người).
    • Xã Quang Tiến: Từ các xã Phúc Tiến, Yên Quang (40,29 km², 6.230 người).
    • Xã Thịnh Minh: Từ các xã Hợp Thịnh, Phú Minh (30,38 km², 6.684 người).
  • Huyện Cao Phong:
    • Xã Hợp Phong: Từ các xã Đông Phong, Tân Phong, Xuân Phong (49,12 km², 8.363 người).
    • Xã Thạch Yên: Từ các xã Yên Lập, Yên Thượng (40,01 km², 4.674 người).
  • Huyện Đà Bắc:
    • Xã Tú Lý: Từ các xã Tu Lý, Hào Lý (54,09 km², 5.153 người).
    • Xã Nánh Nghê: Từ các xã Đồng Nghê, Suối Nánh (67,55 km², 3.172 người).
  • Huyện Kim Bôi:
    • Xã Hùng Sơn: Từ các xã Bắc Sơn, Hùng Tiến, Nật Sơn (56,98 km², 8.505 người).
    • Xã Kim Lập: Từ các xã Lập Chiệng, Kim Sơn, Hợp Kim (47,63 km², 8.550 người).
    • Xã Xuân Thuỷ: Từ các xã Sơn Thủy, Thượng Bì, Trung Bì (30,97 km², 8.944 người).
    • Xã Hợp Tiến: Từ các xã Hợp Đồng, Thượng Tiến (69,45 km², 5.225 người).
  • Huyện Lạc Sơn:
    • Xã Quyết Thắng: Từ các xã Chí Thiện, Phú Lương, Phúc Tuy (37,15 km², 12.082 người).
    • Xã Vũ Bình: Từ các xã Bình Cảng, Bình Chân, Vũ Lâm (33,07 km², 9.743 người).
  • Huyện Lạc Thủy:
    • Thị trấn Ba Hàng Đồi: Từ xã Thanh Nông, thị trấn Thanh Hà (27,11 km², 7.372 người).
    • Xã Thống Nhất: Từ các xã An Lạc, Đồng Môn, Liên Hòa (57,98 km², 5.868 người).
    • Xã Phú Nghĩa: Từ các xã Cố Nghĩa, Phú Lão (30,97 km², 7.878 người).
  • Huyện Lương Sơn:
    • Xã Cao Sơn: Từ các xã Cao Răm, Hợp Hòa, Trường Sơn (75,67 km², 10.082 người).
    • Xã Thanh Sơn: Từ các xã Hợp Thanh, Long Sơn (34,86 km², 8.042 người).
    • Xã Thanh Cao: Từ các xã Cao Thắng, Thanh Lương (15,42 km², 9.149 người).
  • Huyện Mai Châu:
    • Xã Sơn Thuỷ: Từ các xã Tân Mai, Ba Khan, Phúc Sạn (63,35 km², 3.911 người).
    • Xã Tân Thành: Từ các xã Tân Mai, Tân Dân (66,84 km², 3.189 người).
    • Xã Thành Sơn: Từ các xã Noong Luông, Pù Bin, Thung Khe (56,25 km², 4.110 người).
    • Xã Đồng Tân: Từ các xã Đồng Bảng, Tân Sơn (39,09 km², 2.694 người).
  • Huyện Tân Lạc:
    • Xã Vân Sơn: Từ các xã Bắc Sơn, Lũng Vân, Nam Sơn (55,53 km², 5.348 người).
    • Xã Nhân Mỹ: Từ các xã Do Nhân, Quy Mỹ, Tuân Lộ (35,43 km², 6.943 người).
    • Thị trấn Mãn Đức: Từ các xã Quy Hậu, Mãn Đức, thị trấn Mường Khến (40,01 km², 14.655 người).
    • Xã Suối Hoa: Từ các xã Ngòi Hoa, Trung Hòa (70,70 km², 3.814 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Hòa Bình:
    • Phường Thái Bình: Nhận thêm từ xã Thái Thịnh (20,94 km², 6.387 người).
    • Xã Hòa Bình: Nhận thêm từ xã Thái Thịnh (27,72 km², 3.030 người).
    • Xã Độc Lập: Nhận thêm từ xã Dân Hạ (37,48 km², 2.715 người).
    • Xã Mông Hóa: Nhận thêm từ xã Dân Hòa (43,86 km², 7.740 người).
  • Huyện Lương Sơn:
    • Xã Cư Yên: Nhận thêm từ xã Liên Sơn (18,34 km², 5.957 người).
    • Xã Liên Sơn: Nhận thêm từ các xã Thành Lập, Tiến Sơn, Trung Sơn (58,62 km², 15.404 người).
    • Xã Cao Dương: Nhận thêm từ các xã Hợp Châu, Tân Thành (63,12 km², 14.367 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hòa Bình: 19 đơn vị (10 phường, 9 xã).
  • Huyện Cao Phong: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Đà Bắc: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Kim Bôi: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lạc Sơn: 24 đơn vị (23 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lạc Thủy: 10 đơn vị (8 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Lương Sơn: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Mai Châu: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tân Lạc: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Yên Thủy: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Hòa Bình: 151 đơn vị (131 xã, 10 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Hà Giang (Nghị quyết 827/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Hoàng Su Phì:
    • Xã Bản Péo → Sáp nhập vào xã Nậm Dịch.
  • Huyện Xín Mần:
    • Xã Ngán Chiên → Sáp nhập vào xã Trung Thịnh.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Hoàng Su Phì: 24 đơn vị (23 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Xín Mần: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Hà Giang: 193 đơn vị (175 xã, 5 phường, 13 thị trấn).

Tỉnh Hà Tĩnh (Nghị quyết 819/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Hà Tĩnh:
    • Xã Thạch Đồng → Sáp nhập vào xã Đồng Môn.
    • Xã Thạch Môn → Sáp nhập vào xã Đồng Môn.
  • Thị xã Kỳ Anh:
    • Xã Kỳ Hưng → Sáp nhập vào phường Hưng Trí.
    • Phường Sông Trí → Sáp nhập vào phường Hưng Trí.
  • Huyện Kỳ Anh:
    • Xã Kỳ Lâm → Sáp nhập vào xã Lâm Hợp.
    • Xã Kỳ Hợp → Sáp nhập vào xã Lâm Hợp.
  • Huyện Cẩm Xuyên:
    • Xã Cẩm Huy → Sáp nhập vào thị trấn Cẩm Xuyên.
    • Xã Cẩm Nam → Sáp nhập vào xã Nam Phúc Thăng.
    • Xã Cẩm Phúc → Sáp nhập vào xã Nam Phúc Thăng.
    • Xã Cẩm Thăng → Sáp nhập vào xã Nam Phúc Thăng.
    • Xã Cẩm Yên → Sáp nhập vào xã Yên Hòa.
    • Xã Cẩm Hòa → Sáp nhập vào xã Yên Hòa.
  • Huyện Thạch Hà:
    • Xã Thạch Thanh → Sáp nhập vào thị trấn Thạch Hà.
    • Xã Thạch Tân → Sáp nhập vào xã Tân Lâm Hương.
    • Xã Thạch Lâm → Sáp nhập vào xã Tân Lâm Hương.
    • Xã Thạch Hương → Sáp nhập vào xã Tân Lâm Hương.
    • Xã Phù Việt → Sáp nhập vào xã Việt Tiến.
    • Xã Việt Xuyên → Sáp nhập vào xã Việt Tiến.
    • Xã Thạch Tiến → Sáp nhập vào xã Việt Tiến.
    • Xã Thạch Lưu → Sáp nhập vào xã Lưu Vĩnh Sơn.
    • Xã Thạch Vĩnh → Sáp nhập vào xã Lưu Vĩnh Sơn.
    • Xã Bắc Sơn → Sáp nhập vào xã Lưu Vĩnh Sơn.
    • Xã Nam Hương → Sáp nhập vào xã Nam Điền.
    • Xã Thạch Điền → Sáp nhập vào xã Nam Điền.
    • Xã Thạch Đỉnh → Sáp nhập vào xã Đỉnh Bàn.
    • Xã Thạch Bàn → Sáp nhập vào xã Đỉnh Bàn.
  • Huyện Lộc Hà:
    • Xã An Lộc → Sáp nhập vào xã Bình An.
    • Xã Bình Lộc → Sáp nhập vào xã Bình An.
  • Huyện Can Lộc:
    • Xã Tiến Lộc → Sáp nhập vào thị trấn Nghèn.
    • Xã Kim Lộc → Sáp nhập vào xã Kim Song Trường.
    • Xã Song Lộc → Sáp nhập vào xã Kim Song Trường.
    • Xã Trường Lộc → Sáp nhập vào xã Kim Song Trường.
    • Xã Khánh Lộc → Sáp nhập vào xã Khánh Vĩnh Yên.
    • Xã Vĩnh Lộc → Sáp nhập vào xã Khánh Vĩnh Yên.
    • Xã Yên Lộc → Sáp nhập vào xã Khánh Vĩnh Yên.
  • Huyện Nghi Xuân:
    • Xã Tiên Điền → Sáp nhập vào thị trấn Tiên Điền.
    • Thị trấn Nghi Xuân → Sáp nhập vào thị trấn Tiên Điền.
    • Xã Xuân Đan → Sáp nhập vào xã Đan Trường.
    • Xã Xuân Trường → Sáp nhập vào xã Đan Trường.
  • Huyện Đức Thọ:
    • Xã Đức Yên → Sáp nhập vào thị trấn Đức Thọ.
    • Xã Bùi Xá → Sáp nhập vào xã Bùi La Nhân.
    • Xã Đức La → Sáp nhập vào xã Bùi La Nhân.
    • Xã Đức Nhân → Sáp nhập vào xã Bùi La Nhân.
    • Xã Đức Lâm → Sáp nhập vào xã Lâm Trung Thủy.
    • Xã Trung Lễ → Sáp nhập vào xã Lâm Trung Thủy.
    • Xã Đức Thủy → Sáp nhập vào xã Lâm Trung Thủy.
    • Xã Đức Thanh → Sáp nhập vào xã Thanh Bình Thịnh.
    • Xã Đức Thịnh → Sáp nhập vào xã Thanh Bình Thịnh.
    • Xã Thái Yên → Sáp nhập vào xã Thanh Bình Thịnh.
    • Xã Đức Tùng → Sáp nhập vào xã Tùng Châu.
    • Xã Đức Châu → Sáp nhập vào xã Tùng Châu.
    • Xã Đức Quang → Sáp nhập vào xã Quang Vĩnh.
    • Xã Đức Vĩnh → Sáp nhập vào xã Quang Vĩnh.
    • Xã Đức An → Sáp nhập vào xã An Dũng.
    • Xã Đức Dũng → Sáp nhập vào xã An Dũng.
    • Xã Đức Lạc → Sáp nhập vào xã Hòa Lạc.
    • Xã Đức Hòa → Sáp nhập vào xã Hòa Lạc.
    • Xã Đức Long → Sáp nhập vào xã Tân Dân.
    • Xã Đức Lập → Sáp nhập vào xã Tân Dân.
  • Huyện Hương Sơn:
    • Xã Sơn Hà → Sáp nhập vào xã Tân Mỹ Hà.
    • Xã Sơn Tân → Sáp nhập vào xã Tân Mỹ Hà.
    • Xã Sơn Mỹ → Sáp nhập vào xã Tân Mỹ Hà.
    • Xã Sơn An → Sáp nhập vào xã An Hòa Thịnh.
    • Xã Sơn Hòa → Sáp nhập vào xã An Hòa Thịnh.
    • Xã Sơn Thịnh → Sáp nhập vào xã An Hòa Thịnh.
    • Xã Sơn Phúc → Sáp nhập vào xã Kim Hoa.
    • Xã Sơn Mai → Sáp nhập vào xã Kim Hoa.
    • Xã Sơn Thủy → Sáp nhập vào xã Kim Hoa.
    • Xã Sơn Quang → Sáp nhập vào xã Quang Diệm.
    • Xã Sơn Diệm → Sáp nhập vào xã Quang Diệm.
  • Huyện Vũ Quang:
    • Xã Hương Thọ → Sáp nhập vào xã Quang Thọ.
    • Xã Hương Quang → Sáp nhập vào xã Quang Thọ.
    • Xã Sơn Thọ → Sáp nhập vào xã Thọ Điền.
    • Xã Hương Điền → Sáp nhập vào xã Thọ Điền.
  • Huyện Hương Khê:
    • Xã Phương Mỹ → Sáp nhập vào xã Điền Mỹ.
    • Xã Phương Điền → Sáp nhập vào xã Điền Mỹ.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thành phố Hà Tĩnh:
    • Xã Đồng Môn: Từ các xã Thạch Đồng, Thạch Môn (8,93 km², 6.934 người).
  • Thị xã Kỳ Anh:
    • Phường Hưng Trí: Từ xã Kỳ Hưng, phường Sông Trí (19,96 km², 13.413 người).
  • Huyện Kỳ Anh:
    • Xã Lâm Hợp: Từ các xã Kỳ Lâm, Kỳ Hợp (61,65 km², 7.207 người).
  • Huyện Cẩm Xuyên:
    • Xã Nam Phúc Thăng: Từ các xã Cẩm Nam, Cẩm Phúc, Cẩm Thăng (23,27 km², 11.797 người).
    • Xã Yên Hòa: Từ các xã Cẩm Yên, Cẩm Hòa (23,00 km², 8.229 người).
  • Huyện Thạch Hà:
    • Xã Tân Lâm Hương: Từ các xã Thạch Tân, Thạch Lâm, Thạch Hương (20,59 km², 14.214 người).
    • Xã Việt Tiến: Từ các xã Phù Việt, Việt Xuyên, Thạch Tiến (20,01 km², 9.226 người).
    • Xã Lưu Vĩnh Sơn: Từ các xã Thạch Lưu, Thạch Vĩnh, Bắc Sơn (41,00 km², 12.760 người).
    • Xã Nam Điền: Từ các xã Nam Hương, Thạch Điền (47,18 km², 7.221 người).
    • Xã Đỉnh Bàn: Từ các xã Thạch Đỉnh, Thạch Bàn (22,46 km², 6.895 người).
  • Huyện Lộc Hà:
    • Xã Bình An: Từ các xã An Lộc, Bình Lộc (9,28 km², 8.035 người).
    • Thị trấn Lộc Hà: Từ xã Thạch Bằng (9,39 km², 9.624 người).
  • Huyện Can Lộc:
    • Xã Kim Song Trường: Từ các xã Kim Lộc, Song Lộc, Trường Lộc (15,94 km², 8.905 người).
    • Xã Khánh Vĩnh Yên: Từ các xã Khánh Lộc, Vĩnh Lộc, Yên Lộc (18,63 km², 10.244 người).
  • Huyện Nghi Xuân:
    • Thị trấn Tiên Điền: Từ xã Tiên Điền, thị trấn Nghi Xuân (5,05 km², 5.656 người).
    • Xã Đan Trường: Từ các xã Xuân Đan, Xuân Trường (13,68 km², 7.301 người).
  • Huyện Đức Thọ:
    • Xã Bùi La Nhân: Từ các xã Bùi Xá, Đức La, Đức Nhân (13,61 km², 6.634 người).
    • Xã Lâm Trung Thủy: Từ các xã Đức Lâm, Trung Lễ, Đức Thủy (15,02 km², 10.637 người).
    • Xã Thanh Bình Thịnh: Từ các xã Đức Thanh, Đức Thịnh, Thái Yên (13,64 km², 14.061 người).
    • Xã Tùng Châu: Từ các xã Đức Tùng, Đức Châu (9,61 km², 3.371 người).
    • Xã Quang Vĩnh: Từ các xã Đức Quang, Đức Vĩnh (9,27 km², 3.129 người).
    • Xã An Dũng: Từ các xã Đức An, Đức Dũng (24,71 km², 8.366 người).
    • Xã Hòa Lạc: Từ các xã Đức Lạc, Đức Hòa (16,31 km², 5.663 người).
    • Xã Tân Dân: Từ các xã Đức Long, Đức Lập (17,22 km², 7.395 người).
  • Huyện Hương Sơn:
    • Xã Tân Mỹ Hà: Từ các xã Sơn Hà, Sơn Tân, Sơn Mỹ (13,98 km², 5.384 người).
    • Xã An Hòa Thịnh: Từ các xã Sơn An, Sơn Hòa, Sơn Thịnh (14,04 km², 6.233 người).
    • Xã Kim Hoa: Từ các xã Sơn Phúc, Sơn Mai, Sơn Thủy (46,49 km², 7.698 người).
    • Xã Quang Diệm: Từ các xã Sơn Quang, Sơn Diệm (34,32 km², 6.566 người).
  • Huyện Vũ Quang:
    • Xã Quang Thọ: Từ các xã Hương Thọ, Hương Quang (257,94 km², 2.944 người).
    • Xã Thọ Điền: Từ các xã Sơn Thọ, Hương Điền (198,29 km², 3.279 người).
  • Huyện Hương Khê:
    • Xã Điền Mỹ: Từ các xã Phương Mỹ, Phương Điền (63,80 km², 4.763 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Vũ Quang:
    • Xã Hương Minh: Chuyển một phần cho xã Hương Quang (39,84 km², 2.589 người).
    • Xã Hương Quang: Nhận thêm từ xã Hương Minh; chuyển một phần cho xã Hương Điền (213,84 km², 594 người).
    • Xã Hương Điền: Nhận thêm từ xã Hương Quang (152,38 km², 369 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hà Tĩnh: 15 đơn vị (5 xã, 10 phường).
  • Thị xã Kỳ Anh: 11 đơn vị (6 phường, 5 xã).
  • Huyện Kỳ Anh: 20 đơn vị (20 xã).
  • Huyện Cẩm Xuyên: 23 đơn vị (21 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Thạch Hà: 22 đơn vị (21 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lộc Hà: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Can Lộc: 18 đơn vị (16 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Nghi Xuân: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Đức Thọ: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hương Sơn: 25 đơn vị (23 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Vũ Quang: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hương Khê: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Hà Tĩnh: 216 đơn vị (182 xã, 21 phường, 13 thị trấn).

Tỉnh Nghệ An (Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Quế Phong:
    • Xã Quế Sơn → Sáp nhập vào xã Mường Nọc.
  • Huyện Tương Dương:
    • Xã Thạch Giám → Sáp nhập vào thị trấn Thạch Giám, xã Tam Thái.
    • Thị trấn Hòa Bình → Sáp nhập vào thị trấn Thạch Giám.
  • Huyện Thanh Chương:
    • Xã Thanh Tường → Sáp nhập vào xã Đại Đồng.
    • Xã Thanh Văn → Sáp nhập vào xã Đại Đồng.
    • Xã Thanh Hưng → Sáp nhập vào xã Đại Đồng.
  • Huyện Diễn Châu:
    • Xã Diễn Minh → Sáp nhập vào xã Minh Châu.
    • Xã Diễn Bình → Sáp nhập vào xã Minh Châu.
    • Xã Diễn Thắng → Sáp nhập vào xã Minh Châu.
  • Huyện Nghi Lộc:
    • Xã Nghi Hợp → Sáp nhập vào xã Khánh Hợp.
    • Xã Nghi Khánh → Sáp nhập vào xã Khánh Hợp.
  • Huyện Nam Đàn:
    • Xã Nam Phúc → Sáp nhập vào xã Trung Phúc Cường.
    • Xã Nam Cường → Sáp nhập vào xã Trung Phúc Cường.
    • Xã Nam Trung → Sáp nhập vào xã Trung Phúc Cường.
    • Xã Nam Thượng → Sáp nhập vào xã Thượng Tân Lộc, thị trấn Nam Đàn.
    • Xã Nam Tân → Sáp nhập vào xã Thượng Tân Lộc.
    • Xã Nam Lộc → Sáp nhập vào xã Thượng Tân Lộc.
    • Xã Vân Diên → Sáp nhập vào thị trấn Nam Đàn.
  • Thị xã Thái Hòa:
    • Xã Nghĩa Hòa → Sáp nhập vào phường Long Sơn.
  • Huyện Nghĩa Đàn:
    • Xã Nghĩa Tân → Sáp nhập vào xã Nghĩa Thành.
    • Xã Nghĩa Thắng → Sáp nhập vào xã Nghĩa Thành.
    • Xã Nghĩa Liên → Sáp nhập vào xã Nghĩa Thành.
  • Huyện Hưng Nguyên:
    • Xã Hưng Xá → Sáp nhập vào xã Long Xá.
    • Xã Hưng Long → Sáp nhập vào xã Long Xá.
    • Xã Hưng Lam → Sáp nhập vào xã Xuân Lam.
    • Xã Hưng Xuân → Sáp nhập vào xã Xuân Lam.
    • Xã Hưng Phú → Sáp nhập vào xã Hưng Thành.
    • Xã Hưng Khánh → Sáp nhập vào xã Hưng Thành.
    • Xã Hưng Nhân → Sáp nhập vào xã Châu Nhân.
    • Xã Hưng Châu → Sáp nhập vào xã Châu Nhân.
    • Xã Hưng Tiến → Sáp nhập vào xã Hưng Nghĩa.
    • Xã Hưng Thắng → Sáp nhập vào xã Hưng Nghĩa.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Tương Dương:
    • Thị trấn Thạch Giám: Từ xã Thạch Giám, thị trấn Hòa Bình (69,30 km², 7.600 người).
  • Huyện Thanh Chương:
    • Xã Đại Đồng: Từ các xã Thanh Tường, Thanh Văn, Thanh Hưng (15,83 km², 13.300 người).
  • Huyện Diễn Châu:
    • Xã Minh Châu: Từ các xã Diễn Minh, Diễn Bình, Diễn Thắng (17,15 km², 11.600 người).
  • Huyện Nghi Lộc:
    • Xã Khánh Hợp: Từ các xã Nghi Hợp, Nghi Khánh (7,91 km², 9.100 người).
  • Huyện Nam Đàn:
    • Xã Trung Phúc Cường: Từ các xã Nam Phúc, Nam Cường, Nam Trung (20,46 km², 14.100 người).
    • Xã Thượng Tân Lộc: Từ các xã Nam Thượng, Nam Tân, Nam Lộc (31,20 km², 11.300 người).
  • Huyện Nghĩa Đàn:
    • Xã Nghĩa Thành: Từ các xã Nghĩa Tân, Nghĩa Thắng, Nghĩa Liên (25,29 km², 9.100 người).
  • Huyện Hưng Nguyên:
    • Xã Long Xá: Từ các xã Hưng Xá, Hưng Long (7,90 km², 9.000 người).
    • Xã Xuân Lam: Từ các xã Hưng Lam, Hưng Xuân (11,10 km², 7.700 người).
    • Xã Hưng Thành: Từ các xã Hưng Phú, Hưng Khánh (7,50 km², 4.500 người).
    • Xã Châu Nhân: Từ các xã Hưng Nhân, Hưng Châu (11,10 km², 7.700 người).
    • Xã Hưng Nghĩa: Từ các xã Hưng Tiến, Hưng Thắng (8,40 km², 6.900 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Quế Phong:
    • Thị trấn Kim Sơn: Nhận thêm từ các xã Tiền Phong, Mường Nọc (23,44 km², 7.897 người).
    • Xã Tiền Phong: Chuyển một phần cho thị trấn Kim Sơn (138,83 km², 10.076 người).
    • Xã Mường Nọc: Nhận thêm từ xã Quế Sơn (50,78 km², 6.627 người).
  • Huyện Tương Dương:
    • Xã Xá Lượng: Nhận thêm từ xã Thạch Giám (123,42 km², 6.030 người).
    • Xã Tam Thái: Nhận thêm từ xã Thạch Giám (123,88 km², 4.770 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Quế Phong: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tương Dương: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thanh Chương: 38 đơn vị (37 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Diễn Châu: 37 đơn vị (36 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nghi Lộc: 29 đơn vị (28 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nam Đàn: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Thị xã Thái Hòa: 9 đơn vị (4 phường, 5 xã).
  • Huyện Nghĩa Đàn: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hưng Nguyên: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Nghệ An: 460 đơn vị (411 xã, 32 phường, 17 thị trấn).

Tỉnh Lâm Đồng (Nghị quyết 833/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Cát Tiên:
    • Xã Mỹ Lâm → Sáp nhập vào xã Nam Ninh.
    • Xã Tư Nghĩa → Sáp nhập vào xã Quảng Ngãi.
  • Huyện Đạ Tẻh:
    • Xã Hà Đông → Sáp nhập vào xã Mỹ Đức.
    • Xã Hương Lâm → Sáp nhập vào xã Đạ Lây.
  • Huyện Đạ Huoai:
    • Xã Đạ M’ri → Sáp nhập vào thị trấn Đạ M’ri.

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Cát Tiên:
    • Xã Nam Ninh: Sau khi nhập xã Mỹ Lâm (36,27 km², 3.586 người).
    • Xã Quảng Ngãi: Sau khi nhập xã Tư Nghĩa (21,48 km², 3.181 người).
  • Huyện Đạ Tẻh:
    • Xã Mỹ Đức: Sau khi nhập xã Hà Đông (108,51 km², 5.728 người).
    • Xã Đạ Lây: Sau khi nhập xã Hương Lâm (52,01 km², 5.282 người).
  • Huyện Đạ Huoai:
    • Thị trấn Đạ M’ri: Sau khi nhập xã Đạ M’ri (126,46 km², 5.708 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Cát Tiên: 9 đơn vị (7 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Đạ Tẻh: 9 đơn vị (8 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Đạ Huoai: 9 đơn vị (7 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Lâm Đồng: 142 đơn vị (111 xã, 18 phường, 13 thị trấn).

Tỉnh Quảng Trị (Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Hải Lăng:
    • Xã Hải Thọ → Sáp nhập vào thị trấn Diên Sanh.
    • Xã Hải Hòa, Hải Tân → Sáp nhập thành xã Hải Phong.
    • Xã Hải Vĩnh, Hải Xuân → Sáp nhập thành xã Hải Hưng.
    • Xã Hải Thiện, Hải Thành → Sáp nhập thành xã Hải Định.
  • Huyện Triệu Phong:
    • Xã Triệu Đông → Sáp nhập vào xã Triệu Thành.
  • Huyện Cam Lộ:
    • Xã Cam Thanh, Cam An → Sáp nhập thành xã Thanh An.
  • Huyện Đakrông:
    • Xã Hải Phúc → Sáp nhập vào xã Ba Lòng.
  • Huyện Hướng Hóa:
    • Xã A Xing, A Túc → Sáp nhập thành xã Lìa.
  • Huyện Gio Linh:
    • Xã Vĩnh Trường, Linh Thượng → Sáp nhập thành xã Linh Trường.
    • Xã Gio Hòa → Sáp nhập vào xã Gio Sơn.
    • Xã Gio Bình, Gio Phong → Sáp nhập thành xã Phong Bình.
    • Xã Gio Thành → Một phần sáp nhập vào xã Gio Hải, phần còn lại vào xã Gio Mai.
  • Huyện Vĩnh Linh:
    • Xã Vĩnh Tân → Sáp nhập vào thị trấn Cửa Tùng.
    • Xã Vĩnh Thạch, Vĩnh Kim → Sáp nhập thành xã Kim Thạch.
    • Xã Vĩnh Trung, Vĩnh Nam → Sáp nhập thành xã Trung Nam.
    • Xã Vĩnh Hiền, Vĩnh Thành → Sáp nhập thành xã Hiền Thành.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Hải Lăng:
    • Thị trấn Diên Sanh: Từ xã Hải Thọ và thị trấn Hải Lăng (24,60 km², 8.504 người).
    • Xã Hải Phong: Từ xã Hải Hòa và Hải Tân (19,57 km², 7.861 người).
    • Xã Hải Hưng: Từ xã Hải Vĩnh và Hải Xuân (19,19 km², 8.042 người).
    • Xã Hải Định: Từ xã Hải Thiện và Hải Thành (18,70 km², 4.912 người).
  • Huyện Cam Lộ:
    • Xã Thanh An: Từ xã Cam Thanh và Cam An (27,54 km², 8.024 người).
  • Huyện Hướng Hóa:
    • Xã Lìa: Từ xã A Xing và A Túc (28,36 km², 5.010 người).
  • Huyện Gio Linh:
    • Xã Linh Trường: Từ xã Vĩnh Trường và Linh Thượng (182,23 km², 2.496 người).
    • Xã Phong Bình: Từ xã Gio Bình và Gio Phong (23,78 km², 6.110 người).
  • Huyện Vĩnh Linh:
    • Xã Kim Thạch: Từ xã Vĩnh Thạch và Vĩnh Kim (22,82 km², 5.776 người).
    • Xã Trung Nam: Từ xã Vĩnh Trung và Vĩnh Nam (23,05 km², 5.752 người).
    • Xã Hiền Thành: Từ xã Vĩnh Hiền và Vĩnh Thành (17,38 km², 5.535 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Triệu Phong:
    • Xã Triệu Thành: Sau khi nhập xã Triệu Đông (8,46 km², 8.067 người).
  • Huyện Đakrông:
    • Xã Ba Lòng: Sau khi nhập xã Hải Phúc (157,47 km², 2.822 người).
  • Huyện Gio Linh:
    • Xã Gio Sơn: Sau khi nhập xã Gio Hòa (14,05 km², 4.409 người).
    • Xã Gio Hải: Sau khi nhận 9,82 km², 2.069 người từ xã Gio Thành (19,58 km², 5.337 người).
    • Xã Gio Mai: Sau khi nhập phần còn lại của xã Gio Thành (20,79 km², 5.343 người).
  • Huyện Vĩnh Linh:
    • Thị trấn Cửa Tùng: Sau khi nhập xã Vĩnh Tân (10,47 km², 8.336 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Hải Lăng: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Triệu Phong: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Cam Lộ: 8 đơn vị (7 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Đakrông: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hướng Hóa: 21 đơn vị (19 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Gio Linh: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Vĩnh Linh: 18 đơn vị (15 xã, 3 thị trấn).
  • Tỉnh Quảng Trị: 125 đơn vị (101 xã, 13 phường, 11 thị trấn).

Tỉnh Thừa Thiên Huế (Nghị quyết 834/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thị xã Hương Trà:
    • Xã Hồng Tiến, Bình Điền → Sáp nhập thành xã Bình Tiến.
  • Huyện Phú Lộc:
    • Xã Vinh Hải, Vinh Giang → Sáp nhập thành xã Giang Hải.
  • Huyện A Lưới:
    • Xã A Đớt, Hương Lâm → Sáp nhập thành xã Lâm Đớt.
    • Xã Hồng Quảng, Nhâm → Sáp nhập thành xã Quảng Nhâm.
    • Xã Bắc Sơn, Hồng Trung → Sáp nhập thành xã Trung Sơn.
  • Huyện Nam Đông:
    • Xã Hương Giang, Hương Hòa → Sáp nhập thành xã Hương Xuân.
  • Huyện Phú Vang:
    • Xã Vinh Phú, Vinh Thái → Sáp nhập thành xã Phú Gia.

Các xã mới được thành lập

  • Thị xã Hương Trà:
    • Xã Bình Tiến: Từ xã Hồng Tiến và Bình Điền (140,02 km², 5.951 người).
  • Huyện Phú Lộc:
    • Xã Giang Hải: Từ xã Vinh Hải và Vinh Giang (24,43 km², 6.740 người).
  • Huyện A Lưới:
    • Xã Lâm Đớt: Từ xã A Đớt và Hương Lâm (67,86 km², 4.611 người).
    • Xã Quảng Nhâm: Từ xã Hồng Quảng và Nhâm (43,24 km², 4.527 người).
    • Xã Trung Sơn: Từ xã Bắc Sơn và Hồng Trung (77,74 km², 3.295 người).
  • Huyện Nam Đông:
    • Xã Hương Xuân: Từ xã Hương Giang và Hương Hòa (18,85 km², 4.059 người).
  • Huyện Phú Vang:
    • Xã Phú Gia: Từ xã Vinh Phú và Vinh Thái (27,07 km², 9.113 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Hương Trà: 15 đơn vị (8 xã, 7 phường).
  • Huyện Phú Lộc: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện A Lưới: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nam Đông: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phú Vang: 19 đơn vị (17 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Thừa Thiên Huế: 145 đơn vị (98 xã, 39 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Đắk Nông (Nghị quyết 835/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Gia Nghĩa (nay là thành phố Gia Nghĩa):
    • Xã Quảng Thành → Chuyển thành phường Quảng Thành.

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Gia Nghĩa:
    • Phường Quảng Thành: Từ xã Quảng Thành (77,59 km², 5.783 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Gia Nghĩa: 8 đơn vị (6 phường, 2 xã).
  • Tỉnh Đắk Nông: 71 đơn vị (60 xã, 6 phường, 5 thị trấn).

Tỉnh Đồng Tháp (Nghị quyết 838/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Hồng Ngự:
    • Xã Thường Thới Hậu B → Sáp nhập vào xã Thường Lạc.

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Hồng Ngự:
    • Xã Thường Lạc: Sau khi nhập xã Thường Thới Hậu B (22,88 km², 11.131 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Hồng Ngự: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Đồng Tháp: 143 đơn vị (117 xã, 17 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Long An (Nghị quyết 836/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Cần Giuộc:
    • Xã Tân Kim → Sáp nhập vào thị trấn Cần Giuộc.
    • Xã Trường Bình → Một phần sáp nhập vào thị trấn Cần Giuộc, phần còn lại vào xã Mỹ Lộc.
  • Huyện Tân Trụ:
    • Xã Mỹ Bình, An Nhựt Tân → Sáp nhập thành xã Tân Bình.
  • Huyện Thủ Thừa:
    • Xã Tân Lập, Long Thành → Sáp nhập thành xã Tân Long.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Tân Trụ:
    • Xã Tân Bình: Từ xã Mỹ Bình và An Nhựt Tân (16,72 km², 9.982 người).
  • Huyện Thủ Thừa:
    • Xã Tân Long: Từ xã Tân Lập và Long Thành (81,43 km², 1.655 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Cần Giuộc:
    • Thị trấn Cần Giuộc: Sau khi nhập xã Tân Kim và một phần xã Trường Bình, Mỹ Lộc (21,05 km², 53.877 người).
    • Xã Mỹ Lộc: Sau khi nhập phần còn lại của xã Trường Bình (12,79 km², 17.669 người).

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Mộc Hóa:
    • Xã Bình Phong Thạnh → Chuyển thành thị trấn Bình Phong Thạnh.

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Mộc Hóa:
    • Thị trấn Bình Phong Thạnh: Từ xã Bình Phong Thạnh (46,25 km², 8.486 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Cần Giuộc: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tân Trụ: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thủ Thừa: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Mộc Hóa: 7 đơn vị (6 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Long An: 188 đơn vị (161 xã, 12 phường, 15 thị trấn).

Tỉnh Bắc Kạn (Nghị quyết 855/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Ngân Sơn:
    • Xã Hương Nê, Lãng Ngâm → Sáp nhập thành xã Hiệp Lực.
  • Huyện Na Rì:
    • Xã Ân Tình, Lạng San → Sáp nhập thành xã Văn Lang.
    • Xã Hảo Nghĩa, Hữu Thác → Sáp nhập thành xã Trần Phú.
    • Xã Lam Sơn, Lương Thành → Sáp nhập thành xã Sơn Thành.
    • Xã Văn Học, Vũ Loan → Sáp nhập thành xã Văn Vũ (sau điều chỉnh địa giới).
    • Xã Lương Hạ → Một phần sáp nhập vào thị trấn Yến Lạc, phần còn lại vào xã Cường Lợi.
  • Huyện Bạch Thông:
    • Xã Quân Bình, Hà Vị → Sáp nhập thành xã Quân Hà.
    • Xã Phương Linh → Sáp nhập vào thị trấn Phủ Thông.
    • Xã Tân Tiến, Tú Trĩ → Sáp nhập thành xã Tân Tú.
  • Huyện Chợ Đồn:
    • Xã Đông Viên, Rã Bản → Sáp nhập thành xã Đồng Thắng.
    • Xã Phong Huân → Một phần sáp nhập vào xã Bằng Lãng, phần còn lại vào xã Yên Phong.
    • Xã Yên Nhuận → Sáp nhập vào xã Yên Phong.
  • Huyện Chợ Mới:
    • Xã Yên Đĩnh → Sáp nhập vào thị trấn Đồng Tâm.
    • Xã Thanh Bình, Nông Thịnh → Sáp nhập thành xã Thanh Thịnh.
  • Huyện Ba Bể:
    • Xã Cao Trĩ → Sáp nhập vào xã Thượng Giáo.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Ngân Sơn:
    • Xã Hiệp Lực: Từ xã Hương Nê và Lãng Ngâm (51,86 km², 4.088 người).
  • Huyện Na Rì:
    • Xã Văn Lang: Từ xã Ân Tình và Lạng San (57,20 km², 2.905 người).
    • Xã Trần Phú: Từ xã Hảo Nghĩa và Hữu Thác (47,01 km², 2.987 người).
    • Xã Sơn Thành: Từ xã Lam Sơn và Lương Thành (40,36 km², 3.130 người).
    • Xã Văn Vũ: Từ xã Văn Học (sau điều chỉnh) và Vũ Loan (90,19 km², 2.680 người).
  • Huyện Bạch Thông:
    • Xã Quân Hà: Từ xã Quân Bình và Hà Vị (20,13 km², 3.843 người).
    • Xã Tân Tú: Từ xã Tân Tiến và Tú Trĩ (26,20 km², 3.514 người).
  • Huyện Chợ Đồn:
    • Xã Đồng Thắng: Từ xã Đông Viên và Rã Bản (46,40 km², 3.617 người).
    • Xã Yên Phong: Từ xã Phong Huân (sau điều chỉnh) và Yên Nhuận (45,40 km², 2.666 người).
  • Huyện Chợ Mới:
    • Thị trấn Đồng Tâm: Từ thị trấn Chợ Mới và xã Yên Đĩnh (22,67 km², 5.853 người).
    • Xã Thanh Thịnh: Từ xã Thanh Bình và Nông Thịnh (51,51 km², 3.865 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Na Rì:
    • Thị trấn Yến Lạc: Sau khi nhận 13,37 km², 1.461 người từ xã Lương Hạ (17,65 km², 5.280 người).
    • Xã Cường Lợi: Sau khi nhận 3,94 km², 159 người từ xã Văn Học và 4,40 km², 357 người từ xã Lương Hạ (26,99 km², 2.320 người).
  • Huyện Bạch Thông:
    • Thị trấn Phủ Thông: Sau khi nhập xã Phương Linh (21,97 km², 3.679 người).
  • Huyện Chợ Đồn:
    • Xã Bằng Lãng: Sau khi nhận 7,41 km², 200 người từ xã Phong Huân (41,26 km², 1.715 người).
  • Huyện Ba Bể:
    • Xã Thượng Giáo: Sau khi nhập xã Cao Trĩ (56,93 km², 5.549 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Ngân Sơn: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Na Rì: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Bạch Thông: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Chợ Đồn: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Chợ Mới: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Ba Bể: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Bắc Kạn: 108 đơn vị (96 xã, 6 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Quảng Ninh (Nghị quyết 837/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Hải Hà:
    • Xã Phú Hải, Quảng Trung, Quảng Điền → Sáp nhập vào thị trấn Quảng Hà.
    • Xã Quảng Thắng → Sáp nhập vào xã Quảng Minh.
    • Xã Tiến Tới → Sáp nhập vào xã Đường Hoa.
  • Thành phố Uông Bí:
    • Xã Điền Công → Sáp nhập vào phường Trưng Vương.
  • Huyện Đầm Hà:
    • Xã Quảng Lợi → Sáp nhập vào xã Quảng Tân.
  • Huyện Tiên Yên:
    • Xã Đại Thành → Sáp nhập vào xã Đại Dực.
  • Huyện Bình Liêu:
    • Xã Tình Húc → Sáp nhập vào thị trấn Bình Liêu.

Các xã, phường, thị trấn mới được thành lập

  • Thành phố Hạ Long:
    • Phường Hoành Bồ: Từ thị trấn Trới (12,24 km², 10.858 người).

Các xã, phường, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Hải Hà:
    • Thị trấn Quảng Hà: Sau khi nhập xã Phú Hải, Quảng Trung, Quảng Điền (26,02 km², 14.815 người).
    • Xã Quảng Minh: Sau khi nhập xã Quảng Thắng (41,10 km², 7.767 người).
    • Xã Đường Hoa: Sau khi nhập xã Tiến Tới (47,64 km², 6.445 người).
  • Thành phố Uông Bí:
    • Phường Trưng Vương: Sau khi nhập xã Điền Công (15,46 km², 10.020 người).
  • Huyện Đầm Hà:
    • Xã Quảng Tân: Sau khi nhập xã Quảng Lợi (15,41 km², 5.103 người).
  • Huyện Tiên Yên:
    • Xã Đại Dực: Sau khi nhập xã Đại Thành (46,29 km², 2.602 người).
  • Huyện Bình Liêu:
    • Thị trấn Bình Liêu: Sau khi nhập xã Tình Húc (45,18 km², 7.683 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hạ Long: 33 đơn vị (21 phường, 12 xã).
  • Huyện Hải Hà: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Uông Bí: 10 đơn vị (9 phường, 1 xã).
  • Huyện Đầm Hà: 9 đơn vị (8 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tiên Yên: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Bình Liêu: 7 đơn vị (6 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Quảng Ninh: 177 đơn vị (98 xã, 72 phường, 7 thị trấn).

Tỉnh Nam Định (Nghị quyết 858/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Hải Hậu:
    • Xã Hải Toàn → Sáp nhập vào xã Hải An.
  • Huyện Nghĩa Hưng:
    • Xã Nghĩa Phúc → Sáp nhập vào xã Phúc Thắng.
    • Xã Nghĩa Thắng → Sáp nhập vào xã Phúc Thắng.
  • Huyện Ý Yên:
    • Xã Yên Xá → Sáp nhập vào thị trấn Lâm.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Nghĩa Hưng:
    • Xã Phúc Thắng: Từ xã Nghĩa Phúc và xã Nghĩa Thắng (11,89 km², 8.662 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Hải Hậu:
    • Xã Hải An: Sau khi nhập xã Hải Toàn (11,14 km², 8.727 người).
  • Huyện Ý Yên:
    • Thị trấn Lâm: Sau khi nhập xã Yên Xá (6,86 km², 14.461 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Hải Hậu: 34 đơn vị (32 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Nghĩa Hưng: 24 đơn vị (22 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Ý Yên: 31 đơn vị (30 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Nam Định: 226 đơn vị (188 xã, 22 phường, 16 thị trấn).

Tỉnh Gia Lai (Nghị quyết 859/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Pleiku:
    • Xã Chư HDrông → Sáp nhập vào phường Chi Lăng.
  • Huyện Chư Păh:
    • Xã Chư Jôr → Sáp nhập vào xã Chư Đang Ya.

Các xã thay đổi địa giới

  • Thành phố Pleiku:
    • Phường Chi Lăng: Sau khi nhập xã Chư HDrông (25,67 km², 10.476 người).
  • Huyện Chư Păh:
    • Xã Chư Đang Ya: Sau khi nhập xã Chư Jôr (54,19 km², 3.578 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Pleiku: 22 đơn vị (14 phường, 8 xã).
  • Huyện Chư Păh: 14 đơn vị (12 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Gia Lai: 220 đơn vị (182 xã, 24 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Vĩnh Long (Nghị quyết 860/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Mang Thít:
    • Xã Chánh Hội → Sáp nhập vào thị trấn Cái Nhum.
  • Huyện Bình Tân:
    • Xã Thành Đông → Sáp nhập một phần vào xã Tân Quới, Thành Lợi, và Tân Thành.

Các xã, phường, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Vĩnh Long:
    • Xã Trường An → Chuyển thành phường Trường An.
    • Xã Tân Ngãi → Chuyển thành phường Tân Ngãi.
    • Xã Tân Hòa → Chuyển thành phường Tân Hòa.
    • Xã Tân Hội → Chuyển thành phường Tân Hội.
  • Huyện Bình Tân:
    • Xã Tân Quới → Chuyển thành thị trấn Tân Quới.

Các phường, thị trấn mới được thành lập

  • Thành phố Vĩnh Long:
    • Phường Trường An: Từ xã Trường An (5,54 km², 7.635 người).
    • Phường Tân Ngãi: Từ xã Tân Ngãi (9,00 km², 9.546 người).
    • Phường Tân Hòa: Từ xã Tân Hòa (7,48 km², 8.567 người).
    • Phường Tân Hội: Từ xã Tân Hội (5,20 km², 8.456 người).
  • Huyện Bình Tân:
    • Thị trấn Tân Quới: Từ xã Tân Quới (14,72 km², 20.153 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Mang Thít:
    • Thị trấn Cái Nhum: Sau khi nhập xã Chánh Hội (16,16 km², 11.557 người).
  • Huyện Bình Tân:
    • Xã Thành Lợi: Sau khi nhận một phần từ xã Thành Đông và điều chỉnh vào xã Tân Quới (15,55 km², 10.049 người).
    • Xã Tân Bình: Sau khi nhận một phần từ xã Tân Thành (15,38 km², 11.045 người).
    • Xã Tân Thành: Sau khi nhận một phần từ xã Thành Đông và điều chỉnh vào xã Tân Bình (16,43 km², 6.755 người).
    • Xã Tân Quới: Sau khi nhận một phần từ xã Thành Đông và Thành Lợi (14,72 km², 20.153 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Mang Thít: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Bình Tân: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Vĩnh Long: 11 đơn vị (11 phường).
  • Tỉnh Vĩnh Long: 107 đơn vị (87 xã, 14 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Bến Tre (Nghị quyết 856/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Bến Tre:
    • Phường 1 → Sáp nhập vào phường An Hội.
    • Phường 2 → Sáp nhập vào phường An Hội.
    • Phường 3 → Sáp nhập vào phường An Hội.
    • Xã Mỹ Thành → Sáp nhập vào xã Bình Phú.
  • Huyện Châu Thành:
    • Xã Giao Hòa → Sáp nhập vào xã Giao Long.
  • Huyện Ba Tri:
    • Xã Phước Tuy → Sáp nhập vào xã Phước Ngãi.
    • Xã Phú Ngãi → Sáp nhập vào xã Phước Ngãi.
  • Huyện Giồng Trôm:
    • Xã Phong Mỹ → Sáp nhập vào xã Phong Nam.
  • Huyện Mỏ Cày Nam:
    • Xã Bình Khánh Tây → Sáp nhập vào xã Bình Khánh.
    • Xã Bình Khánh Đông → Sáp nhập vào xã Bình Khánh.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thành phố Bến Tre:
    • Phường An Hội: Từ phường 1, phường 2, phường 3 (0,92 km², 11.502 người).
  • Huyện Ba Tri:
    • Xã Phước Ngãi: Từ xã Phước Tuy và xã Phú Ngãi (15,57 km², 9.351 người).
  • Huyện Mỏ Cày Nam:
    • Xã Bình Khánh: Từ xã Bình Khánh Tây và xã Bình Khánh Đông (15,86 km², 9.938 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Thành phố Bến Tre:
    • Xã Bình Phú: Sau khi nhập xã Mỹ Thành (9,66 km², 9.589 người).
  • Huyện Châu Thành:
    • Xã Giao Long: Sau khi nhập xã Giao Hòa (11,20 km², 7.251 người).
  • Huyện Giồng Trôm:
    • Xã Phong Nam: Sau khi nhập xã Phong Mỹ (20,50 km², 9.707 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Bến Tre: 14 đơn vị (8 phường, 6 xã).
  • Huyện Châu Thành: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Ba Tri: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Giồng Trôm: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Mỏ Cày Nam: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Bến Tre: 157 đơn vị (142 xã, 8 phường, 7 thị trấn).

Tỉnh Ninh Bình (Nghị quyết 861/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Kim Sơn:
    • Xã Xuân Thiện → Sáp nhập vào xã Xuân Chính.
    • Xã Chính Tâm → Sáp nhập vào xã Xuân Chính.
    • Xã Yên Mật → Sáp nhập một phần vào xã Kim Chính và Như Hòa.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Kim Sơn:
    • Xã Xuân Chính: Từ xã Xuân Thiện và xã Chính Tâm (6,95 km², 5.642 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Kim Sơn:
    • Xã Kim Chính: Sau khi nhận một phần từ xã Yên Mật (8,56 km², 8.698 người).
    • Xã Như Hòa: Sau khi nhận một phần từ xã Yên Mật (6,09 km², 6.164 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Kim Sơn: 25 đơn vị (23 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Ninh Bình: 143 đơn vị (119 xã, 17 phường, 7 thị trấn).

Tỉnh Bình Dương (Nghị quyết 857/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Tân Uyên:
    • Xã Vĩnh Tân → Chuyển thành phường Vĩnh Tân.
    • Xã Phú Chánh → Chuyển thành phường Phú Chánh.
    • Xã Tân Vĩnh Hiệp → Chuyển thành phường Tân Vĩnh Hiệp.
    • Xã Hội Nghĩa → Chuyển thành phường Hội Nghĩa.

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Tân Uyên:
    • Phường Vĩnh Tân: Từ xã Vĩnh Tân (32,41 km², 22.212 người).
    • Phường Phú Chánh: Từ xã Phú Chánh (7,98 km², 13.692 người).
    • Phường Tân Vĩnh Hiệp: Từ xã Tân Vĩnh Hiệp (9,02 km², 30.754 người).
    • Phường Hội Nghĩa: Từ xã Hội Nghĩa (17,26 km², 39.638 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Tân Uyên: 12 đơn vị (10 phường, 2 xã).
  • Tỉnh Bình Dương: 91 đơn vị (42 xã, 45 phường, 4 thị trấn).

Tỉnh Quảng Bình (Nghị quyết 862/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Lệ Thủy:
    • Xã Ngư Thủy Trung → Sáp nhập vào xã Ngư Thủy.
    • Xã Ngư Thủy Nam → Sáp nhập vào xã Ngư Thủy.
    • Xã Văn Thủy → Sáp nhập vào xã Trường Thủy.
  • Thành phố Đồng Hới:
    • Phường Đồng Mỹ → Sáp nhập vào phường Đồng Hải.
    • Phường Hải Đình → Sáp nhập vào phường Đồng Hải.
  • Huyện Bố Trạch:
    • Xã Phú Trạch → Sáp nhập vào xã Hải Phú.
    • Xã Hải Trạch → Sáp nhập vào xã Hải Phú.
    • Xã Hoàn Trạch → Sáp nhập vào thị trấn Hoàn Lão.
  • Huyện Quảng Trạch:
    • Xã Quảng Trường → Sáp nhập vào xã Liên Trường.
    • Xã Quảng Liên → Sáp nhập vào xã Liên Trường.
  • Huyện Tuyên Hóa:
    • Xã Nam Hóa → Sáp nhập vào xã Thạch Hóa.
  • Huyện Minh Hóa:
    • Xã Quy Hóa → Sáp nhập vào thị trấn Quy Đạt.

Các xã, phường, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Bố Trạch:
    • Xã Sơn Trạch → Chuyển thành thị trấn Phong Nha.

Các xã, phường, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Lệ Thủy:
    • Xã Ngư Thủy: Từ xã Ngư Thủy Trung và Ngư Thủy Nam (23,40 km², 5.105 người).
  • Thành phố Đồng Hới:
    • Phường Đồng Hải: Từ phường Đồng Mỹ và phường Hải Đình (1,93 km², 5.957 người).
  • Huyện Bố Trạch:
    • Xã Hải Phú: Từ xã Phú Trạch và xã Hải Trạch (14,60 km², 12.898 người).
    • Thị trấn Phong Nha: Từ xã Sơn Trạch (99,48 km², 12.475 người).
  • Huyện Quảng Trạch:
    • Xã Liên Trường: Từ xã Quảng Trường và xã Quảng Liên (25,80 km², 6.910 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Lệ Thủy:
    • Xã Trường Thủy: Sau khi nhập xã Văn Thủy (35,60 km², 4.480 người).
  • Huyện Bố Trạch:
    • Thị trấn Hoàn Lão: Sau khi nhập xã Hoàn Trạch (13,04 km², 11.493 người).
  • Huyện Tuyên Hóa:
    • Xã Thạch Hóa: Sau khi nhập xã Nam Hóa (74,70 km², 7.649 người).
  • Huyện Minh Hóa:
    • Thị trấn Quy Đạt: Sau khi nhập xã Quy Hóa (15,27 km², 7.608 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Lệ Thủy: 26 đơn vị (24 xã, 2 thị trấn).
  • Thành phố Đồng Hới: 15 đơn vị (9 phường, 6 xã).
  • Huyện Bố Trạch: 28 đơn vị (25 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Quảng Trạch: 17 đơn vị (17 xã).
  • Huyện Tuyên Hóa: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Minh Hóa: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Quảng Bình: 151 đơn vị (128 xã, 15 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Quảng Nam (Nghị quyết 863/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã, thị trấn bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Quế Sơn:
    • Xã Quế Cường → Sáp nhập vào xã Quế Mỹ.
    • Xã Phú Thọ → Sáp nhập vào xã Quế Mỹ.
  • Huyện Nông Sơn:
    • Xã Quế Phước → Sáp nhập vào xã Ninh Phước.
    • Xã Quế Ninh → Sáp nhập vào xã Ninh Phước.
  • Huyện Hiệp Đức:
    • Thị trấn Tân An → Sáp nhập vào thị trấn Tân Bình.
    • Xã Quế Bình → Sáp nhập vào thị trấn Tân Bình.

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Quế Sơn:
    • Xã Hương An → Chuyển thành thị trấn Hương An.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Quế Sơn:
    • Xã Quế Mỹ: Từ xã Quế Cường và xã Phú Thọ (39,45 km², 9.430 người).
    • Thị trấn Hương An: Từ xã Hương An (11,17 km², 8.267 người).
  • Huyện Nông Sơn:
    • Xã Ninh Phước: Từ xã Quế Phước và xã Quế Ninh (61,61 km², 4.847 người).
  • Huyện Hiệp Đức:
    • Thị trấn Tân Bình: Từ thị trấn Tân An và xã Quế Bình (23,17 km², 6.249 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Quế Sơn: 13 đơn vị (11 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Nông Sơn: 6 đơn vị (6 xã).
  • Huyện Hiệp Đức: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Quảng Nam: 241 đơn vị (203 xã, 25 phường, 13 thị trấn).

Tỉnh Cao Bằng (Nghị quyết 864/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Hà Quảng:
    • Xã Đào Ngạn, Phù Ngọc → Sáp nhập thành xã Ngọc Đào.
    • Xã Vần Dính → Sáp nhập vào xã Thượng Thôn.
    • Xã Sỹ Hai → Sáp nhập vào xã Hồng Sỹ.
    • Xã Nà Sác → Sáp nhập vào xã Trường Hà.
    • Xã Hạ Thôn → Sáp nhập vào xã Mã Ba.
    • Xã Vân An → Sáp nhập vào xã Cải Viên.
    • Xã Kéo Yên → Sáp nhập vào xã Lũng Nặm.
    • Xã Vị Quang → Sáp nhập vào xã Cần Yên.
    • Xã Bình Lãng → Sáp nhập vào xã Thanh Long.
  • Huyện Bảo Lâm:
    • Xã Tân Việt → Sáp nhập vào xã Nam Quang.
  • Huyện Hạ Lang:
    • Xã Thái Đức, Việt Chu → Sáp nhập thành xã Thống Nhất.
  • Huyện Hòa An:
    • Xã Trưng Vương → Sáp nhập vào xã Nguyễn Huệ.
    • Xã Hà Trì → Sáp nhập vào xã Quang Trung.
    • Xã Công Trừng → Sáp nhập vào xã Trương Lương.
    • Xã Bế Triều, Đức Xuân → Sáp nhập vào xã Đại Tiến.
    • Xã Hồng Việt (2,06 km², 1.079 người), Bình Long (1,21 km², 1.304 người), Đức Long (1,35 km², 835 người), Bế Triều (15,42 km², 5.818 người) → Sáp nhập vào thị trấn Nước Hai.
    • Xã Bình Long (sau điều chỉnh) → Sáp nhập vào xã Hồng Việt.
  • Huyện Phục Hòa:
    • Xã Hồng Đại (5,90 km², 758 người), Triệu Ẩu → Sáp nhập thành xã Bế Văn Đàn.
    • Xã Hồng Đại (sau điều chỉnh, 13,50 km², 1.245 người) → Sáp nhập vào xã Cách Linh.
    • Xã Lương Thiện → Sáp nhập vào thị trấn Hòa Thuận.
  • Huyện Quảng Uyên:
    • Xã Hoàng Hải → Sáp nhập vào xã Ngọc Động.
    • Xã Bình Lăng → Sáp nhập vào xã Độc Lập.
    • Xã Quốc Dân → Sáp nhập vào xã Phúc Sen.
    • Xã Hồng Định → Sáp nhập vào xã Hạnh Phúc.
    • Xã Đoài Khôn → Sáp nhập vào xã Tự Do.
    • Xã Quốc Phong → Sáp nhập vào thị trấn Quảng Uyên.
  • Huyện Nguyên Bình:
    • Xã Thái Học, Minh Thanh, Bắc Hợp (7,20 km², 405 người) → Sáp nhập thành xã Vũ Minh.
    • Xã Lang Môn, Bắc Hợp (sau điều chỉnh, 10,20 km², 743 người) → Sáp nhập vào xã Minh Tâm.
  • Huyện Thạch An:
    • Xã Thị Ngân → Sáp nhập vào xã Vân Trình.
    • Xã Danh Sỹ → Sáp nhập vào xã Lê Lợi.
  • Huyện Trà Lĩnh:
    • Xã Cô Mười → Sáp nhập vào xã Quang Hán.
    • Xã Lưu Ngọc → Sáp nhập vào xã Quang Vinh.
  • Huyện Trùng Khánh:
    • Xã Thông Huề, Thân Giáp, Đoài Côn → Sáp nhập thành xã Đoài Dương.
    • Xã Ngọc Chung → Sáp nhập vào xã Khâm Thành.
    • Xã Cảnh Tiên → Sáp nhập vào xã Đức Hồng.
    • Xã Lăng Yên → Sáp nhập vào xã Lăng Hiếu.
    • Xã Đình Minh → Sáp nhập vào thị trấn Trùng Khánh.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Hà Quảng:
    • Xã Ngọc Đào: Từ xã Đào Ngạn, Phù Ngọc (39,68 km², 5.115 người).
  • Huyện Hạ Lang:
    • Xã Thống Nhất: Từ xã Thái Đức, Việt Chu (38,01 km², 3.049 người).
  • Huyện Phục Hòa:
    • Xã Bế Văn Đàn: Từ xã Hồng Đại (5,90 km², 758 người), Triệu Ẩu (42,11 km², 2.546 người).
  • Huyện Nguyên Bình:
    • Xã Vũ Minh: Từ xã Thái Học, Minh Thanh, Bắc Hợp (7,20 km², 405 người) (52,72 km², 3.595 người).
  • Huyện Trùng Khánh:
    • Xã Đoài Dương: Từ xã Thông Huề, Thân Giáp, Đoài Côn (53,03 km², 5.254 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới hoặc loại hình

  • Huyện Hà Quảng:
    • Xã Thượng Thôn: Sau nhập Vần Dính (49,71 km², 4.051 người).
    • Xã Hồng Sỹ: Sau nhập Sỹ Hai (36,14 km², 2.551 người).
    • Xã Trường Hà: Sau nhập Nà Sác (48,84 km², 3.061 người).
    • Xã Mã Ba: Sau nhập Hạ Thôn (36,67 km², 2.193 người).
    • Xã Cải Viên: Sau nhập Vân An (33,37 km², 2.250 người).
    • Xã Lũng Nặm: Sau nhập Kéo Yên (47,43 km², 2.713 người).
    • Xã Cần Yên: Sau nhập Vị Quang (45,93 km², 2.831 người).
    • Xã Thanh Long: Sau nhập Bình Lãng (51,52 km², 2.969 người).
  • Huyện Bảo Lâm:
    • Xã Nam Quang: Sau nhập Tân Việt (72,70 km², 4.919 người).
  • Huyện Hòa An:
    • Xã Nguyễn Huệ: Sau nhập Trưng Vương (43,43 km², 3.589 người).
    • Xã Quang Trung: Sau nhập Hà Trì (48,46 km², 2.646 người).
    • Xã Trương Lương: Sau nhập Công Trừng (53,06 km², 3.331 người).
    • Xã Đại Tiến: Sau nhập Bế Triều, Đức Xuân (49,46 km², 2.202 người).
    • Thị trấn Nước Hai: Sau nhập Hồng Việt, Bình Long, Đức Long, Bế Triều (21,27 km², 13.304 người).
    • Xã Đức Long: Sau điều chỉnh (28,71 km², 4.723 người).
    • Xã Hồng Việt: Sau nhập Bình Long (25,11 km², 3.309 người).
  • Huyện Phục Hòa:
    • Xã Cách Linh: Sau nhập Hồng Đại (47,50 km², 4.238 người).
    • Thị trấn Hòa Thuận: Sau nhập Lương Thiện (37,99 km², 6.477 người).
  • Huyện Quảng Uyên:
    • Xã Ngọc Động: Sau nhập Hoàng Hải (48,48 km², 4.591 người).
    • Xã Độc Lập: Sau nhập Bình Lăng (36,55 km², 4.141 người).
    • Xã Phúc Sen: Sau nhập Quốc Dân (31,40 km², 4.107 người).
    • Xã Hạnh Phúc: Sau nhập Hồng Định (41,58 km², 5.242 người).
    • Xã Tự Do: Sau nhập Đoài Khôn (36,72 km², 4.115 người).
    • Thị trấn Quảng Uyên: Sau nhập Quốc Phong (18,46 km², 6.089 người).
  • Huyện Nguyên Bình:
    • Xã Minh Tâm: Sau nhập Lang Môn, Bắc Hợp (53,78 km², 3.733 người).
  • Huyện Thạch An:
    • Xã Vân Trình: Sau nhập Thị Ngân (42,00 km², 2.515 người).
    • Xã Lê Lợi: Sau nhập Danh Sỹ (37,73 km², 1.796 người).
  • Huyện Trà Lĩnh:
    • Xã Quang Hán: Sau nhập Cô Mười (41,19 km², 3.908 người).
    • Xã Quang Vinh: Sau nhập Lưu Ngọc (52,43 km², 2.323 người).
  • Huyện Trùng Khánh:
    • Xã Khâm Thành: Sau nhập Ngọc Chung (44,40 km², 2.907 người).
    • Xã Đức Hồng: Sau nhập Cảnh Tiên (36,01 km², 4.809 người).
    • Xã Lăng Hiếu: Sau nhập Lăng Yên (31,29 km², 2.951 người).
    • Thị trấn Trùng Khánh: Sau nhập Đình Minh (13,81 km², 6.843 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Hà Quảng: 21 đơn vị (19 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Bảo Lâm: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hạ Lang: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hòa An: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phục Hòa: 7 đơn vị (5 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Quảng Uyên: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nguyên Bình: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Thạch An: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Trà Lĩnh: 8 đơn vị (7 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Trùng Khánh: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Cao Bằng: 161 đơn vị (139 xã, 8 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Lai Châu (Nghị quyết 866/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Lai Châu:
    • Xã Nậm Loỏng → Sáp nhập vào xã Sùng Phài.
  • Huyện Phong Thổ:
    • Xã Ma Li Chải → Sáp nhập vào xã Sì Lở Lầu.

Các xã thay đổi địa giới

  • Thành phố Lai Châu:
    • Xã Sùng Phài: Sau nhập Nậm Loỏng (49,66 km², 4.272 người).
  • Huyện Phong Thổ:
    • Xã Sì Lở Lầu: Sau nhập Ma Li Chải (57,06 km², 6.237 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Lai Châu: 7 đơn vị (5 phường, 2 xã).
  • Huyện Tam Đường: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phong Thổ: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Lai Châu: 106 đơn vị (94 xã, 5 phường, 7 thị trấn).

Tỉnh Tây Ninh (Nghị quyết 865/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Hòa Thành:
    • Thị trấn Hòa Thành → Chuyển thành phường Long Hoa.
    • Xã Hiệp Tân → Chuyển thành phường Hiệp Tân.
    • Xã Long Thành Bắc → Chuyển thành phường Long Thành Bắc.
    • Xã Long Thành Trung → Chuyển thành phường Long Thành Trung.
  • Thị xã Trảng Bàng:
    • Thị trấn Trảng Bàng (3,64 km², 14.787 người), xã Gia Lộc (3,00 km², 2.964 người) → Sáp nhập thành phường Trảng Bàng.
    • Xã An Hòa → Chuyển thành phường An Hòa.
    • Xã Gia Bình → Chuyển thành phường Gia Bình.
    • Xã An Tịnh → Chuyển thành phường An Tịnh.
    • Xã Lộc Hưng → Chuyển thành phường Lộc Hưng.
    • Xã Bình Thạnh, Phước Lưu → Sáp nhập thành xã Phước Bình.

Các phường, xã mới được thành lập

  • Thị xã Hòa Thành:
    • Phường Long Hoa: Từ thị trấn Hòa Thành (2,27 km², 20.727 người).
    • Phường Hiệp Tân: Từ xã Hiệp Tân (6,52 km², 19.822 người).
    • Phường Long Thành Bắc: Từ xã Long Thành Bắc (4,97 km², 18.255 người).
    • Phường Long Thành Trung: Từ xã Long Thành Trung (9,66 km², 20.778 người).
  • Thị xã Trảng Bàng:
    • Phường Trảng Bàng: Từ thị trấn Trảng Bàng, xã Gia Lộc (6,64 km², 17.751 người).
    • Phường Gia Lộc: Từ xã Gia Lộc (sau điều chỉnh, 27,25 km², 17.390 người).
    • Phường An Hòa: Từ xã An Hòa (30,23 km², 21.106 người).
    • Phường Gia Bình: Từ xã Gia Bình (12,01 km², 11.524 người).
    • Phường An Tịnh: Từ xã An Tịnh (33,29 km², 27.291 người).
    • Phường Lộc Hưng: Từ xã Lộc Hưng (45,15 km², 18.639 người).
    • Xã Phước Bình: Từ xã Bình Thạnh, Phước Lưu (34,65 km², 16.254 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Hòa Thành: 8 đơn vị (4 phường, 4 xã).
  • Thị xã Trảng Bàng: 10 đơn vị (6 phường, 4 xã).
  • Tỉnh Tây Ninh: 94 đơn vị (71 xã, 17 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Quảng Ngãi (Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể

  • Huyện Lý Sơn:
    • Xã An Bình, An Hải, An Vĩnh → Giải thể.

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Trà Bồng:
    • Xã Trà Quân, Trà Khê → Sáp nhập thành xã Sơn Trà.
    • Xã Trà Nham, Trà Lãnh → Sáp nhập thành xã Hương Trà.
    • Xã Trà Trung, Trà Thọ → Sáp nhập thành xã Trà Tây.
  • Huyện Bình Sơn:
    • Xã Bình Thới → Sáp nhập vào thị trấn Châu Ổ.
    • Xã Bình Phú, Bình Tân → Sáp nhập thành xã Bình Tân Phú.
    • Xã Bình Thanh Đông, Bình Thanh Tây → Sáp nhập thành xã Bình Thanh.
  • Huyện Tư Nghĩa:
    • Xã Nghĩa Thọ → Sáp nhập vào xã Nghĩa Thắng.
  • Huyện Ba Tơ:
    • Xã Ba Chùa (9,23 km², 828 người) → Sáp nhập vào thị trấn Ba Tơ.
    • Xã Ba Chùa (sau điều chỉnh, 7,49 km², 726 người) → Sáp nhập vào xã Ba Dinh.

Các xã, phường bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Đức Phổ:
    • Thị trấn Đức Phổ → Chuyển thành phường Nguyễn Nghiêm.
    • Xã Phổ Hòa → Chuyển thành phường Phổ Hòa.
    • Xã Phổ Vinh → Chuyển thành phường Phổ Vinh.
    • Xã Phổ Ninh → Chuyển thành phường Phổ Ninh.
    • Xã Phổ Minh → Chuyển thành phường Phổ Minh.
    • Xã Phổ Văn → Chuyển thành phường Phổ Văn.
    • Xã Phổ Quang → Chuyển thành phường Phổ Quang.
    • Xã Phổ Thạnh → Chuyển thành phường Phổ Thạnh.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Trà Bồng:
    • Xã Sơn Trà: Từ xã Trà Quân, Trà Khê (49,92 km², 3.915 người).
    • Xã Hương Trà: Từ xã Trà Nham, Trà Lãnh (49,44 km², 4.226 người).
    • Xã Trà Tây: Từ xã Trà Trung, Trà Thọ (69,53 km², 2.689 người).
  • Huyện Bình Sơn:
    • Xã Bình Tân Phú: Từ xã Bình Phú, Bình Tân (38,94 km², 7.723 người).
    • Xã Bình Thanh: Từ xã Bình Thanh Đông, Bình Thanh Tây (26,33 km², 7.124 người).
  • Thị xã Đức Phổ:
    • Phường Nguyễn Nghiêm: Từ thị trấn Đức Phổ (6,09 km², 8.712 người).
    • Phường Phổ Hòa: Từ xã Phổ Hòa (16,27 km², 5.198 người).
    • Phường Phổ Vinh: Từ xã Phổ Vinh (15,52 km², 8.683 người).
    • Phường Phổ Ninh: Từ xã Phổ Ninh (22,25 km², 9.395 người).
    • Phường Phổ Minh: Từ xã Phổ Minh (9,33 km², 5.281 người).
    • Phường Phổ Văn: Từ xã Phổ Văn (10,54 km², 9.489 người).
    • Phường Phổ Quang: Từ xã Phổ Quang (11,01 km², 8.667 người).
    • Phường Phổ Thạnh: Từ xã Phổ Thạnh (29,73 km², 22.767 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Bình Sơn:
    • Thị trấn Châu Ổ: Sau nhập Bình Thới (8,20 km², 13.027 người).
  • Huyện Tư Nghĩa:
    • Xã Nghĩa Thắng: Sau nhập Nghĩa Thọ (39,15 km², 9.541 người).
  • Huyện Ba Tơ:
    • Thị trấn Ba Tơ: Sau nhập Ba Chùa (32,05 km², 6.739 người).
    • Xã Ba Dinh: Sau nhập Ba Chùa (43,15 km², 5.103 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Trà Bồng: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Bình Sơn: 22 đơn vị (21 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tư Nghĩa: 14 đơn vị (12 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Ba Tơ: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lý Sơn: Không còn đơn vị hành chính cấp xã.
  • Thị xã Đức Phổ: 16 đơn vị (8 phường, 8 xã).
  • Tỉnh Quảng Ngãi: 173 đơn vị (148 xã, 17 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Hậu Giang (Nghị quyết 869/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Châu Thành:
    • Xã Phú An: 4,23 km², 2.602 người → Sáp nhập vào xã Đông Thạnh (sau khi điều chỉnh 3,69 km², 1.030 người vào thị trấn Ngã Sáu).

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Ngã Bảy (nay là thành phố Ngã Bảy):
    • Phường Hiệp Lợi: Từ xã Hiệp Lợi (14,05 km², 9.435 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Châu Thành:
    • Thị trấn Ngã Sáu: Sau khi nhập 3,69 km², 1.030 người từ xã Phú An (14,23 km², 9.189 người).
    • Xã Đông Thạnh: Sau khi nhập xã Phú An (15,72 km², 11.474 người).

Các xã, thị trấn thay đổi loại hình

  • Thị xã Ngã Bảy:
    • Xã Hiệp Lợi → Chuyển thành phường Hiệp Lợi.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Châu Thành: 8 đơn vị (6 xã, 2 thị trấn).
  • Thành phố Ngã Bảy: 6 đơn vị (4 phường, 2 xã).
  • Tỉnh Hậu Giang: 75 đơn vị (51 xã, 13 phường, 11 thị trấn).

Thành phố Hải Phòng (Nghị quyết 872/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các phường, xã bị giải thể do sáp nhập

  • Quận Hồng Bàng:
    • Phường Quang Trung: 0,15 km², 5.215 người → Sáp nhập vào phường Hoàng Văn Thụ.
    • Phường Phạm Hồng Thái: 0,14 km², 2.515 người → Sáp nhập vào phường Phan Bội Châu.
  • Quận Ngô Quyền:
    • Phường Lương Khánh Thiện: 0,29 km², 5.581 người → Sáp nhập vào phường Cầu Đất.
  • Quận Đồ Sơn:
    • Phường Vạn Sơn: 2,23 km², 5.518 người → Sáp nhập vào phường Hải Sơn.
    • Phường Ngọc Hải: 3,50 km², 8.053 người → Sáp nhập vào phường Hải Sơn.
  • Huyện Tiên Lãng:
    • Xã Tiên Hưng: 11,06 km², 3.706 người → Sáp nhập vào xã Vinh Quang.
    • Xã Tiên Tiến: 4,06 km², 3.593 người → Sáp nhập vào xã Quyết Tiến.

Các phường, xã mới được thành lập

  • Quận Đồ Sơn:
    • Phường Hải Sơn: Từ phường Vạn Sơn và phường Ngọc Hải (5,73 km², 13.571 người).

Các phường, xã thay đổi địa giới

  • Quận Hồng Bàng:
    • Phường Hoàng Văn Thụ: Sau khi nhập phường Quang Trung (0,45 km², 10.655 người).
    • Phường Phan Bội Châu: Sau khi nhập phường Phạm Hồng Thái (0,29 km², 8.410 người).
  • Quận Ngô Quyền:
    • Phường Cầu Đất: Sau khi nhập phường Lương Khánh Thiện (0,43 km², 11.213 người).
  • Huyện Tiên Lãng:
    • Xã Vinh Quang: Sau khi nhập xã Tiên Hưng (30,36 km², 14.049 người).
    • Xã Quyết Tiến: Sau khi nhập xã Tiên Tiến (9,01 km², 8.022 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Quận Hồng Bàng: 9 phường.
  • Quận Ngô Quyền: 12 phường.
  • Quận Đồ Sơn: 6 phường.
  • Huyện Tiên Lãng: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Hải Phòng: 217 đơn vị (141 xã, 66 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Vĩnh Phúc (Nghị quyết 868/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Vĩnh Tường:
    • Xã Phú Thịnh: 2,04 km², 3.597 người → Sáp nhập vào xã Tân Phú.
    • Xã Tân Cương: 2,32 km², 3.647 người → Sáp nhập vào xã Tân Phú.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Vĩnh Tường:
    • Xã Tân Phú: Từ xã Phú Thịnh và xã Tân Cương (4,36 km², 7.244 người).
  • Huyện Tam Đảo:
    • Thị trấn Hợp Châu: Từ xã Hợp Châu (9,99 km², 10.267 người).
    • Thị trấn Đại Đình: Từ xã Đại Đình (34,56 km², 11.520 người).
  • Huyện Bình Xuyên:
    • Thị trấn Bá Hiến: Từ xã Bá Hiến (12,81 km², 16.791 người).
    • Thị trấn Đạo Đức: Từ xã Đạo Đức (9,44 km², 14.543 người).

Các xã thay đổi loại hình

  • Huyện Tam Đảo:
    • Xã Hợp Châu → Chuyển thành thị trấn Hợp Châu.
    • Xã Đại Đình → Chuyển thành thị trấn Đại Đình.
  • Huyện Bình Xuyên:
    • Xã Bá Hiến → Chuyển thành thị trấn Bá Hiến.
    • Xã Đạo Đức → Chuyển thành thị trấn Đạo Đức.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Vĩnh Tường: 28 đơn vị (25 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Tam Đảo: 9 đơn vị (6 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Bình Xuyên: 13 đơn vị (8 xã, 5 thị trấn).
  • Tỉnh Vĩnh Phúc: 136 đơn vị (105 xã, 15 phường, 16 thị trấn).

Tỉnh Tiền Giang (Nghị quyết 870/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Tân Phước:
    • Xã Mỹ Phước: 37,43 km², 3.384 người → Sáp nhập vào thị trấn Mỹ Phước.

Các thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Tân Phước:
    • Thị trấn Mỹ Phước: Sau khi nhập xã Mỹ Phước (40,28 km², 6.678 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Tân Phước: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Tiền Giang: 172 đơn vị (143 xã, 22 phường, 7 thị trấn).

Tỉnh Yên Bái (Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Yên Bái:
    • Xã Văn Tiến: 9,02 km², 2.748 người → Sáp nhập vào xã Văn Phú.
    • Xã Phúc Lộc: 5,79 km², 1.351 người → Sáp nhập vào xã Giới Phiên.
  • Huyện Yên Bình:
    • Xã Tích Cốc: 14,91 km², 2.228 người → Sáp nhập vào xã Cảm Nhân.
    • Xã Văn Lãng: 10,64 km², 2.150 người → Sáp nhập vào xã Phú Thịnh.
  • Huyện Văn Yên:
    • Xã Hoàng Thắng: 19,81 km², 2.127 người → Sáp nhập vào xã Xuân Ái.
    • Xã Yên Hưng: 10,76 km², 1.987 người → Sáp nhập vào xã Yên Thái.
  • Huyện Trấn Yên:
    • Xã Minh Tiến: 7,06 km², 1.518 người → Sáp nhập vào xã Y Can.
  • Huyện Văn Chấn:
    • Thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ: 17,07 km², 5.567 người → Chuyển thành xã Nghĩa Lộ.
    • Xã Phù Nham: 21,09 km², 7.103 người → Sáp nhập vào thị xã Nghĩa Lộ.
    • Xã Sơn A: 8,64 km², 4.688 người → Sáp nhập vào thị xã Nghĩa Lộ.
    • Xã Hạnh Sơn: 7,47 km², 5.472 người → Sáp nhập vào thị xã Nghĩa Lộ.
    • Xã Phúc Sơn: 12,09 km², 6.584 người → Sáp nhập vào thị xã Nghĩa Lộ.
    • Xã Thanh Lương: 3,16 km², 2.826 người → Sáp nhập vào thị xã Nghĩa Lộ.
    • Xã Thạch Lương: 7,95 km², 4.778 người → Sáp nhập vào thị xã Nghĩa Lộ.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Thị xã Nghĩa Lộ:
    • Xã Nghĩa Lộ: Từ thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ (17,07 km², 5.567 người).
  • Huyện Văn Chấn:
    • Thị trấn Sơn Thịnh: Từ xã Sơn Thịnh (31,52 km², 8.831 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Thành phố Yên Bái:
    • Xã Văn Phú: Sau khi nhập xã Văn Tiến (13,73 km², 4.587 người).
    • Xã Giới Phiên: Sau khi nhập xã Phúc Lộc (11,24 km², 3.129 người).
  • Huyện Yên Bình:
    • Xã Cảm Nhân: Sau khi nhập xã Tích Cốc (44,26 km², 8.740 người).
    • Xã Phú Thịnh: Sau khi nhập xã Văn Lãng (22,42 km², 5.260 người).
  • Huyện Văn Yên:
    • Xã Xuân Ái: Sau khi nhập xã Hoàng Thắng (36,50 km², 5.698 người).
    • Xã Yên Thái: Sau khi nhập xã Yên Hưng (45,09 km², 4.724 người).
  • Huyện Trấn Yên:
    • Xã Y Can: Sau khi nhập xã Minh Tiến (42,30 km², 4.750 người).
  • Thị xã Nghĩa Lộ:
    • Sau khi nhập các xã Phù Nham, Sơn A, Hạnh Sơn, Phúc Sơn, Thanh Lương, Thạch Lương và thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ (107,78 km², 68.206 người).

Các xã thay đổi loại hình

  • Huyện Văn Chấn:
    • Xã Sơn Thịnh → Chuyển thành thị trấn Sơn Thịnh.
  • Thị xã Nghĩa Lộ:
    • Thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ → Chuyển thành xã Nghĩa Lộ.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Yên Bái: 15 đơn vị (9 phường, 6 xã).
  • Huyện Yên Bình: 24 đơn vị (22 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Văn Yên: 25 đơn vị (24 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Trấn Yên: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Thị xã Nghĩa Lộ: 14 đơn vị (4 phường, 10 xã).
  • Huyện Văn Chấn: 24 đơn vị (21 xã, 3 thị trấn).
  • Tỉnh Yên Bái: 173 đơn vị (150 xã, 13 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Khánh Hòa (Nghị quyết 894/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/03/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Diên Khánh:
    • Xã Diên Bình: 4,56 km², 3.883 người → Sáp nhập vào xã Bình Lộc.
    • Xã Diên Lộc: 8,55 km², 3.235 người → Sáp nhập vào xã Bình Lộc.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Diên Khánh:
    • Xã Bình Lộc: Từ xã Diên Bình và xã Diên Lộc (13,11 km², 7.118 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Diên Khánh: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Khánh Hòa: 139 đơn vị (98 xã, 35 phường, 6 thị trấn).

Thành phố Cần Thơ (Nghị quyết 893/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/03/2020)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Quận Ninh Kiều:
    • Phường An Hội: 0,34 km², 6.464 người → Sáp nhập vào phường Tân An.
    • Phường An Lạc: 0,47 km², 10.257 người → Sáp nhập vào phường Tân An.

Các phường thay đổi địa giới

  • Quận Ninh Kiều:
    • Phường Tân An: Sau khi nhập phường An Hội và phường An Lạc (1,37 km², 21.924 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Quận Ninh Kiều: 11 phường.
  • Thành phố Cần Thơ: 83 đơn vị (36 xã, 42 phường, 5 thị trấn).

Tỉnh Thái Bình (Nghị quyết 892/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/03/2020)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Tiền Hải:
    • Xã Đông Hải: 5,75 km², 3.010 người → Sáp nhập vào xã Đông Trà.
    • Xã Tây An: 3,76 km², 3.227 người → Sáp nhập vào thị trấn Tiền Hải.
    • Xã Tây Sơn: 4,05 km², 3.721 người → Sáp nhập vào thị trấn Tiền Hải.
  • Huyện Đông Hưng:
    • Xã Đông Phong: 2,58 km², 2.357 người → Sáp nhập vào xã Đông Quan.
    • Xã Đông Huy: 3,42 km², 2.515 người → Sáp nhập vào xã Đông Quan.
    • Xã Đông Lĩnh: 4,61 km², 3.652 người → Sáp nhập vào xã Đông Quan.
    • Xã Bạch Đằng: 4,58 km², 3.286 người → Sáp nhập vào xã Hồng Bạch.
    • Xã Hồng Châu: 3,92 km², 3.565 người → Sáp nhập vào xã Hồng Bạch.
    • Xã Hoa Nam: 3,18 km², 2.988 người → Sáp nhập vào xã Liên Hoa.
    • Xã Hoa Lư: 3,30 km², 3.000 người → Sáp nhập vào xã Liên Hoa.
    • Xã Minh Châu: 3,13 km², 3.215 người → Sáp nhập vào xã Minh Phú.
    • Xã Đồng Phú: 4,00 km², 4.325 người → Sáp nhập vào xã Minh Phú.
    • Xã Đông Giang: 3,92 km², 3.852 người → Sáp nhập vào xã Hà Giang.
    • Xã Đông Hà: 5,30 km², 5.315 người → Sáp nhập vào xã Hà Giang.
  • Huyện Thái Thụy:
    • Xã Thụy Hồng: 4,35 km², 3.930 người → Sáp nhập vào xã Hồng Dũng.
    • Xã Thụy Dũng: 4,77 km², 3.819 người → Sáp nhập vào xã Hồng Dũng.
    • Xã Hồng Quỳnh: 3,06 km², 2.622 người → Sáp nhập vào xã Hồng Dũng.
    • Xã Thái Dương: 4,04 km², 3.335 người → Sáp nhập vào xã Dương Hồng Thủy.
    • Xã Thái Hồng: 6,48 km², 3.556 người → Sáp nhập vào xã Dương Hồng Thủy.
    • Xã Thái Thủy: 4,30 km², 2.459 người → Sáp nhập vào xã Dương Hồng Thủy.
    • Xã Thụy Phúc: 3,16 km², 3.181 người → Sáp nhập vào xã Dương Phúc.
    • Xã Thụy Dương: 4,18 km², 5.003 người → Sáp nhập vào xã Dương Phúc.
    • Xã Thụy Tân: 5,50 km², 3.556 người → Sáp nhập vào xã An Tân.
    • Xã Thụy An: 4,11 km², 3.960 người → Sáp nhập vào xã An Tân.
    • Xã Thái Hà: 4,33 km², 3.909 người → Sáp nhập vào xã Sơn Hà.
    • Xã Thái Sơn: 5,89 km², 5.589 người → Sáp nhập vào xã Sơn Hà.
    • Xã Thái Thành: 7,27 km², 3.840 người → Sáp nhập vào xã Thuần Thành.
    • Xã Thái Thuần: 5,15 km², 3.341 người → Sáp nhập vào xã Thuần Thành.
    • Xã Thái Học: 3,82 km², 3.191 người → Sáp nhập vào xã Tân Học.
    • Xã Thái Tân: 4,06 km², 3.370 người → Sáp nhập vào xã Tân Học.
    • Xã Thái An: 2,76 km², 2.733 người → Sáp nhập vào xã Hòa An.
    • Xã Thái Hòa: 4,86 km², 6.260 người → Sáp nhập vào xã Hòa An.
    • Xã Thụy Lương: 3,53 km², 4.927 người → Sáp nhập vào thị trấn Diêm Điền.
    • Xã Thụy Hà: 7,09 km², 6.080 người → Sáp nhập vào thị trấn Diêm Điền.
  • Huyện Kiến Xương:
    • Xã An Bồi: 4,31 km², 3.040 người → Sáp nhập vào thị trấn Kiến Xương.
    • Xã Minh Hưng: 4,15 km², 3.447 người → Sáp nhập vào xã Minh Quang.
    • Xã Quang Hưng: 4,07 km², 6.003 người → Sáp nhập vào xã Minh Quang.
    • Xã Quyết Tiến: 2,19 km², 2.401 người → Sáp nhập vào xã Lê Lợi.
    • Xã Vũ Sơn: 2,70 km², 2.734 người → Sáp nhập vào xã Tây Sơn.
    • Xã Vũ Tây: 7,04 km², 9.138 người → Sáp nhập vào xã Tây Sơn.
  • Huyện Quỳnh Phụ:
    • Xã Quỳnh Châu: 3,03 km², 3.368 người → Sáp nhập vào xã Châu Sơn.
    • Xã Quỳnh Sơn: 4,99 km², 4.970 người → Sáp nhập vào xã Châu Sơn.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Đông Hưng:
    • Xã Đông Quan: Từ xã Đông Phong, Đông Huy, Đông Lĩnh (10,61 km², 8.524 người).
    • Xã Hồng Bạch: Từ xã Bạch Đằng, Hồng Châu (8,50 km², 6.851 người).
    • Xã Liên Hoa: Từ xã Hoa Nam, Hoa Lư (6,48 km², 5.988 người).
    • Xã Minh Phú: Từ xã Minh Châu, Đồng Phú (7,13 km², 7.540 người).
    • Xã Hà Giang: Từ xã Đông Giang, Đông Hà (9,22 km², 9.167 người).
  • Huyện Thái Thụy:
    • Xã Hồng Dũng: Từ xã Thụy Hồng, Thụy Dũng, Hồng Quỳnh (12,18 km², 10.371 người).
    • Xã Dương Hồng Thủy: Từ xã Thái Dương, Thái Hồng, Thái Thủy (14,82 km², 9.350 người).
    • Xã Dương Phúc: Từ xã Thụy Phúc, Thụy Dương (7,34 km², 8.184 người).
    • Xã An Tân: Từ xã Thụy Tân, Thụy An (9,61 km², 7.516 người).
    • Xã Sơn Hà: Từ xã Thái Hà, Thái Sơn (10,22 km², 9.498 người).
    • Xã Thuần Thành: Từ xã Thái Thành, Thái Thuần (12,42 km², 7.181 người).
    • Xã Tân Học: Từ xã Thái Học, Thái Tân (7,88 km², 6.561 người).
    • Xã Hòa An: Từ xã Thái An, Thái Hòa (7,62 km², 8.993 người).
  • Huyện Kiến Xương:
    • Thị trấn Kiến Xương: Từ xã An Bồi và thị trấn Thanh Nê (11,26 km², 12.254 người).
    • Xã Minh Quang: Từ xã Minh Hưng, Quang Hưng (8,22 km², 9.450 người).
    • Xã Tây Sơn: Từ xã Vũ Sơn, Vũ Tây (9,74 km², 11.872 người).
  • Huyện Quỳnh Phụ:
    • Xã Châu Sơn: Từ xã Quỳnh Châu, Quỳnh Sơn (8,02 km², 8.338 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Tiền Hải:
    • Xã Đông Trà: Sau khi nhập xã Đông Hải (10,72 km², 6.855 người).
    • Thị trấn Tiền Hải: Sau khi nhập xã Tây An, Tây Sơn (9,39 km², 13.562 người).
  • Huyện Thái Thụy:
    • Thị trấn Diêm Điền: Sau khi nhập xã Thụy Lương, Thụy Hà (12,82 km², 22.170 người).
  • Huyện Kiến Xương:
    • Xã Lê Lợi: Sau khi nhập xã Quyết Tiến (8,66 km², 9.664 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Tiền Hải: 32 đơn vị (31 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Đông Hưng: 38 đơn vị (37 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thái Thụy: 36 đơn vị (35 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Kiến Xương: 33 đơn vị (32 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Quỳnh Phụ: 37 đơn vị (35 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Thái Bình: 260 đơn vị (241 xã, 10 phường, 9 thị trấn).

Thành phố Hà Nội (Nghị quyết 895/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/03/2020)

Các phường, xã bị giải thể do sáp nhập

  • Quận Hai Bà Trưng:
    • Phường Bùi Thị Xuân → Sáp nhập vào phường Nguyễn Du.
    • Phường Ngô Thì Nhậm → Sáp nhập một phần vào phường Nguyễn Du, phần còn lại vào phường Phạm Đình Hổ.
  • Huyện Phúc Thọ:
    • Xã Cẩm Đình → Sáp nhập vào xã Xuân Phú, thành lập xã Xuân Đình.
    • Xã Xuân Phú → Sáp nhập vào xã Cẩm Đình, thành lập xã Xuân Đình.
    • Xã Phương Độ → Sáp nhập vào xã Sen Chiểu, thành lập xã Sen Phương.
    • Xã Sen Chiểu → Sáp nhập vào xã Phương Độ, thành lập xã Sen Phương.
  • Huyện Phú Xuyên:
    • Xã Thụy Phú → Sáp nhập vào xã Văn Nhân, thành lập xã Nam Tiến.
    • Xã Văn Nhân → Sáp nhập vào xã Thụy Phú, thành lập xã Nam Tiến.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Phúc Thọ:
    • Xã Xuân Đình: Từ xã Cẩm Đình và xã Xuân Phú (9,16 km², 8.812 người).
    • Xã Sen Phương: Từ xã Phương Độ và xã Sen Chiểu (7,89 km², 11.752 người).
  • Huyện Phú Xuyên:
    • Xã Nam Tiến: Từ xã Thụy Phú và xã Văn Nhân (6,50 km², 8.638 người).

Các phường, xã thay đổi địa giới

  • Quận Hai Bà Trưng:
    • Phường Nguyễn Du: Sau khi nhập phường Bùi Thị Xuân và một phần phường Ngô Thì Nhậm (0,52 km², 11.399 người).
    • Phường Phạm Đình Hổ: Sau khi nhập phần còn lại của phường Ngô Thì Nhậm (0,48 km², 12.611 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Quận Hai Bà Trưng: 18 phường.
  • Huyện Phúc Thọ: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phú Xuyên: 27 đơn vị (25 xã, 2 thị trấn).
  • Thành phố Hà Nội: 579 đơn vị (383 xã, 175 phường, 21 thị trấn).

Tỉnh Lào Cai (Nghị quyết 896/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/03/2020)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Bảo Thắng:
    • Xã Phố Lu → Sáp nhập vào thị trấn Phố Lu.
  • Huyện Bát Xát:
    • Xã Ngải Thầu → Sáp nhập vào xã A Lù.
  • Thành phố Lào Cai:
    • Phường Phố Mới → Sáp nhập vào phường Lào Cai.
  • Huyện Bảo Yên:
    • Xã Long Phúc → Sáp nhập vào xã Long Khánh, thành lập xã Phúc Khánh.
    • Xã Long Khánh → Sáp nhập vào xã Long Phúc, thành lập xã Phúc Khánh.
  • Huyện Văn Bàn:
    • Xã Văn Sơn → Sáp nhập vào xã Võ Lao.
  • Huyện Si Ma Cai:
    • Xã Quan Thần Sán → Sáp nhập vào xã Cán Hồ và xã Mản Thẩn, thành lập xã Quan Hồ Thẩn.
    • Xã Cán Hồ → Sáp nhập vào xã Quan Thần Sán và xã Mản Thẩn, thành lập xã Quan Hồ Thẩn.
    • Xã Mản Thẩn → Sáp nhập vào xã Quan Thần Sán và xã Cán Hồ, thành lập xã Quan Hồ Thẩn.
    • Xã Lử Thẩn → Sáp nhập vào xã Lùng Sui, thành lập xã Lùng Thẩn.
    • Xã Lùng Sui → Sáp nhập vào xã Lử Thẩn, thành lập xã Lùng Thẩn.
  • Huyện Bắc Hà:
    • Xã Bản Già → Sáp nhập vào xã Tả Củ Tỷ.
    • Xã Lầu Thí Ngài → Sáp nhập vào xã Lùng Phình.

Các xã, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Bảo Yên:
    • Xã Phúc Khánh: Từ xã Long Phúc và xã Long Khánh (80,74 km², 5.136 người).
  • Huyện Si Ma Cai:
    • Xã Quan Hồ Thẩn: Từ xã Quan Thần Sán, xã Cán Hồ và xã Mản Thẩn (31,41 km², 5.154 người).
    • Xã Lùng Thẩn: Từ xã Lử Thẩn và xã Lùng Sui (35,78 km², 4.480 người).
    • Thị trấn Si Ma Cai: Từ xã Si Ma Cai (15,01 km², 5.652 người).
  • Thành phố Lào Cai:
    • Xã Thống Nhất: Từ phường Thống Nhất sau điều chỉnh địa giới (33,94 km², 7.229 người).

Các xã, phường, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Bảo Thắng:
    • Thị trấn Phố Lu: Sau khi nhập xã Phố Lu (22,19 km², 10.802 người).
    • Thị trấn Tằng Loỏng: Sau khi nhập một phần xã Xuân Giao (36,12 km², 6.947 người).
    • Xã Xuân Giao: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Tằng Loỏng (25,26 km², 8.762 người).
    • Xã Gia Phú: Sau khi điều chỉnh một phần vào phường Thống Nhất, thành phố Lào Cai (45,19 km², 8.363 người).
  • Huyện Bát Xát:
    • Xã A Lù: Sau khi nhập xã Ngải Thầu (41,55 km², 4.467 người).
    • Thị trấn Bát Xát: Sau khi nhập một phần xã Bản Qua (15,24 km², 6.933 người).
    • Xã Bản Qua: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Bát Xát (41,64 km², 3.956 người).
    • Xã Quang Kim: Sau khi điều chỉnh một phần vào phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai (28,77 km², 5.327 người).
    • Xã Cốc San: Toàn bộ điều chỉnh vào thành phố Lào Cai (19,06 km², 4.390 người).
  • Thành phố Lào Cai:
    • Phường Lào Cai: Sau khi nhập phường Phố Mới (7,80 km², 12.909 người).
    • Phường Duyên Hải: Sau khi nhập một phần xã Đồng Tuyển và điều chỉnh một phần vào phường Cốc Lếu (7,24 km², 4.212 người).
    • Phường Cốc Lếu: Sau khi nhập một phần phường Duyên Hải và điều chỉnh một phần vào phường Kim Tân (2,93 km², 17.152 người).
    • Phường Kim Tân: Sau khi nhập một phần phường Cốc Lếu (2,59 km², 18.124 người).
    • Phường Pom Hán: Sau khi nhập một phần phường Bình Minh (2,90 km², 10.691 người).
    • Phường Xuân Tăng: Sau khi nhập một phần phường Bình Minh và phường Thống Nhất (9,03 km², 5.422 người).
    • Phường Bình Minh: Sau khi điều chỉnh một phần vào phường Pom Hán và phường Xuân Tăng (4,66 km², 3.762 người).
    • Xã Đồng Tuyển: Sau khi điều chỉnh một phần vào phường Duyên Hải (11,81 km², 3.575 người).
  • Huyện Văn Bàn:
    • Xã Võ Lao: Sau khi nhập xã Văn Sơn (57,11 km², 12.918 người).
  • Huyện Bắc Hà:
    • Xã Tả Củ Tỷ: Sau khi nhập xã Bản Già (37,05 km², 3.209 người).
    • Xã Lùng Phình: Sau khi nhập xã Lầu Thí Ngài (40,08 km², 3.262 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Bảo Thắng: 14 đơn vị (11 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Bát Xát: 21 đơn vị (20 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Lào Cai: 17 đơn vị (10 phường, 7 xã).
  • Huyện Bảo Yên: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Văn Bàn: 22 đơn vị (21 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Si Ma Cai: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Bắc Hà: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Lào Cai: 152 đơn vị (127 xã, 16 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Cao Bằng (Nghị quyết 897/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/03/2020)

Các xã, thị trấn thay đổi tên

  • Huyện Trùng Khánh:
    • Thị trấn Hùng Quốc → Đổi tên thành thị trấn Trà Lĩnh (14,90 km², 5.356 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Trùng Khánh: 21 đơn vị (19 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Cao Bằng: 161 đơn vị (139 xã, 8 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Bình Định (Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/06/2020)

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Hoài Nhơn (nay là thị xã Hoài Nhơn):
    • Thị trấn Bồng Sơn → Chuyển thành phường Bồng Sơn.
    • Thị trấn Tam Quan → Chuyển thành phường Tam Quan.
    • Xã Tam Quan Bắc → Chuyển thành phường Tam Quan Bắc.
    • Xã Tam Quan Nam → Chuyển thành phường Tam Quan Nam.
    • Xã Hoài Hảo → Chuyển thành phường Hoài Hảo.
    • Xã Hoài Thanh Tây → Chuyển thành phường Hoài Thanh Tây.
    • Xã Hoài Thanh → Chuyển thành phường Hoài Thanh.
    • Xã Hoài Hương → Chuyển thành phường Hoài Hương.
    • Xã Hoài Tân → Chuyển thành phường Hoài Tân.
    • Xã Hoài Xuân → Chuyển thành phường Hoài Xuân.
    • Xã Hoài Đức → Chuyển thành phường Hoài Đức.

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Hoài Nhơn:
    • Phường Bồng Sơn: Từ thị trấn Bồng Sơn (17,39 km², 18.390 người).
    • Phường Tam Quan: Từ thị trấn Tam Quan (7,22 km², 11.990 người).
    • Phường Tam Quan Bắc: Từ xã Tam Quan Bắc (7,56 km², 18.837 người).
    • Phường Tam Quan Nam: Từ xã Tam Quan Nam (9,22 km², 12.360 người).
    • Phường Hoài Hảo: Từ xã Hoài Hảo (37,63 km², 12.850 người).
    • Phường Hoài Thanh Tây: Từ xã Hoài Thanh Tây (14,54 km², 11.055 người).
    • Phường Hoài Thanh: Từ xã Hoài Thanh (16,56 km², 12.480 người).
    • Phường Hoài Hương: Từ xã Hoài Hương (10,74 km², 16.775 người).
    • Phường Hoài Tân: Từ xã Hoài Tân (27,59 km², 18.096 người).
    • Phường Hoài Xuân: Từ xã Hoài Xuân (10,08 km², 8.348 người).
    • Phường Hoài Đức: Từ xã Hoài Đức (63,72 km², 13.800 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Hoài Nhơn: 17 đơn vị (11 phường, 6 xã).
  • Tỉnh Bình Định: 159 đơn vị (117 xã, 32 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Phú Yên (Nghị quyết 931/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/06/2020)

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Đông Hòa (nay là thị xã Đông Hòa):
    • Thị trấn Hòa Hiệp Trung → Chuyển thành phường Hòa Hiệp Trung.
    • Thị trấn Hòa Vinh → Chuyển thành phường Hòa Vinh.
    • Xã Hòa Hiệp Bắc → Chuyển thành phường Hòa Hiệp Bắc.
    • Xã Hòa Hiệp Nam → Chuyển thành phường Hòa Hiệp Nam.
    • Xã Hòa Xuân Tây → Chuyển thành phường Hòa Xuân Tây.

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Đông Hòa:
    • Phường Hòa Hiệp Bắc: Từ xã Hòa Hiệp Bắc (14,28 km², 9.772 người).
    • Phường Hòa Hiệp Nam: Từ xã Hòa Hiệp Nam (15,13 km², 11.196 người).
    • Phường Hòa Hiệp Trung: Từ thị trấn Hòa Hiệp Trung (13,48 km², 21.994 người).
    • Phường Hòa Vinh: Từ thị trấn Hòa Vinh (9,43 km², 14.700 người).
    • Phường Hòa Xuân Tây: Từ xã Hòa Xuân Tây (45,79 km², 12.856 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Đông Hòa: 10 đơn vị (5 phường, 5 xã).
  • Tỉnh Phú Yên: 110 đơn vị (83 xã, 21 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Thanh Hóa (Nghị quyết 933/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/06/2020)

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn):
    • Thị trấn Tĩnh Gia → Chuyển thành phường Hải Hòa.
    • Xã Hải Châu → Chuyển thành phường Hải Châu.
    • Xã Hải An → Chuyển thành phường Hải An.
    • Xã Tân Dân → Chuyển thành phường Tân Dân.
    • Xã Hải Lĩnh → Chuyển thành phường Hải Lĩnh.
    • Xã Ninh Hải → Chuyển thành phường Ninh Hải.
    • Xã Bình Minh → Chuyển thành phường Bình Minh.
    • Xã Hải Thanh → Chuyển thành phường Hải Thanh.
    • Xã Xuân Lâm → Chuyển thành phường Xuân Lâm.
    • Xã Trúc Lâm → Chuyển thành phường Trúc Lâm.
    • Xã Hải Bình → Chuyển thành phường Hải Bình.
    • Xã Hải Thượng → Chuyển thành phường Hải Thượng.
    • Xã Hải Ninh → Chuyển thành phường Hải Ninh.
    • Xã Nguyên Bình → Chuyển thành phường Nguyên Bình.
    • Xã Mai Lâm → Chuyển thành phường Mai Lâm.
    • Xã Tĩnh Hải → Chuyển thành phường Tĩnh Hải.

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Nghi Sơn:
    • Phường Hải Châu: Từ xã Hải Châu (9,09 km², 10.195 người).
    • Phường Hải An: Từ xã Hải An (6,26 km², 6.528 người).
    • Phường Tân Dân: Từ xã Tân Dân (9,64 km², 8.586 người).
    • Phường Hải Lĩnh: Từ xã Hải Lĩnh (8,43 km², 7.863 người).
    • Phường Ninh Hải: Từ xã Ninh Hải (6,32 km², 6.321 người).
    • Phường Bình Minh: Từ xã Bình Minh (6,41 km², 11.471 người).
    • Phường Hải Thanh: Từ xã Hải Thanh (2,77 km², 19.440 người).
    • Phường Xuân Lâm: Từ xã Xuân Lâm (9,60 km², 10.799 người).
    • Phường Trúc Lâm: Từ xã Trúc Lâm (15,52 km², 11.125 người).
    • Phường Hải Bình: Từ xã Hải Bình (9,54 km², 14.774 người).
    • Phường Hải Thượng: Từ xã Hải Thượng (24,21 km², 14.394 người).
    • Phường Hải Hòa: Từ thị trấn Tĩnh Gia (7,63 km², 24.769 người).
    • Phường Hải Ninh: Từ xã Hải Ninh (10,14 km², 15.817 người).
    • Phường Nguyên Bình: Từ xã Nguyên Bình (33,19 km², 10.070 người).
    • Phường Mai Lâm: Từ xã Mai Lâm (17,80 km², 10.985 người).
    • Phường Tĩnh Hải: Từ xã Tĩnh Hải (6,73 km², 11.915 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Nghi Sơn: 31 đơn vị (16 phường, 15 xã).
  • Tỉnh Thanh Hóa: 559 đơn vị (481 xã, 50 phường, 28 thị trấn).

Tỉnh Đồng Tháp (Nghị quyết 1003/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/11/2020)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Hồng Ngự (nay là thành phố Hồng Ngự):
    • Xã An Bình A → Chuyển thành phường An Bình A.
    • Xã An Bình B → Chuyển thành phường An Bình B.

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Hồng Ngự:
    • Phường An Bình A: Từ xã An Bình A (27,03 km², 14.379 người).
    • Phường An Bình B: Từ xã An Bình B (19,08 km², 7.352 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hồng Ngự: 7 đơn vị (5 phường, 2 xã).
  • Tỉnh Đồng Tháp: 143 đơn vị (115 xã, 19 phường, 9 thị trấn).

Thông tin bổ sung

Dữ liệu được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê, đảm bảo độ chính xác và được cập nhật định kỳ. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần thêm chi tiết, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ để chúng tôi hỗ trợ bạn nhanh chóng!

Xem thêm

Khám phá thêm các danh sách xã phường Việt Nam qua các năm khác trong kho tư liệu phong phú của Địa Ốc Thông Thái:

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới