Danh sách Xã Phường Việt Nam cập nhật 31/12/2021

Bài viết này cung cấp danh sách xã phường tại Việt Nam được cập nhật đến ngày 31/12/2021, dựa trên dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Danh sách được tổng hợp nhằm mục đích tra cứu và phân tích, phục vụ nhu cầu nghiên cứu hành chính, quản lý địa lý và theo dõi biến động đơn vị hành chính theo thời gian. Thông tin được trình bày một cách đầy đủ, chính xác và khách quan.

Danh sách Xã Phường Việt Nam 2021

Dữ liệu dưới đây ghi nhận hiện trạng hành chính cấp xã của Việt Nam tại thời điểm cuối năm 2021. Danh sách bao gồm các trường thông tin cơ bản sau:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Tên quận huyện
  • Mã xã phường
  • Tên xã phường

Tải file danh sách xã phường

Danh sách xã phường Việt Nam năm 2021 cũng được cung cấp dưới dạng file Excel (.xlsx), thuận tiện cho việc tra cứu và xử lý dữ liệu. Bạn có thể tải về bằng nút bên dưới:

Ghi nhận thay đổi hành chính năm 2021

So với dữ liệu năm 2020, năm 2021 ghi nhận một số điều chỉnh về địa giới hành chính cấp xã. Thông tin chi tiết về các thay đổi sẽ được thống kê và cập nhật bổ sung trong năm vừa qua.

Tỉnh Kiên Giang (Nghị quyết 1109/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2021)

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi hoặc sáp nhập

  • Huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc):
    • Thị trấn Dương Đông → Chuyển thành phường Dương Đông.
    • Thị trấn An Thới → Sáp nhập với xã Hòn Thơm để thành lập phường An Thới.
    • Xã Hòn Thơm → Sáp nhập vào thị trấn An Thới để thành lập phường An Thới.

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Phú Quốc:
    • Phường Dương Đông: Từ thị trấn Dương Đông (60.415 người, diện tích tự nhiên không được nêu trong nghị quyết).
    • Phường An Thới: Từ thị trấn An Thới và xã Hòn Thơm (42.095 người, diện tích tự nhiên không được nêu trong nghị quyết).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Phú Quốc: 9 đơn vị (2 phường, 7 xã).
  • Tỉnh Kiên Giang: 144 đơn vị (116 xã, 18 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Thanh Hóa (Nghị quyết 1108/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2021)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Thanh Hóa:
    • Xã Quảng Phú → Chuyển thành phường Quảng Phú (6,50 km², 10.534 người).
    • Xã Quảng Đông → Chuyển thành phường Quảng Đông (5,33 km², 8.395 người).
    • Xã Quảng Thịnh → Chuyển thành phường Quảng Thịnh (4,89 km², 10.374 người).
    • Xã Quảng Tâm → Chuyển thành phường Quảng Tâm (3,67 km², 10.230 người).
    • Xã Quảng Cát → Chuyển thành phường Quảng Cát (6,65 km², 11.505 người).
    • Xã Thiệu Khánh → Chuyển thành phường Thiệu Khánh (5,32 km², 12.425 người).
    • Xã Thiệu Dương → Chuyển thành phường Thiệu Dương (5,71 km², 13.122 người).
    • Xã Đông Tân → Chuyển thành phường Đông Tân (4,42 km², 8.515 người).
    • Xã Đông Lĩnh → Chuyển thành phường Đông Lĩnh (8,74 km², 10.764 người).
    • Xã Long Anh → Chuyển thành phường Long Anh (5,79 km², 11.243 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Thanh Hóa:
    • Phường Quảng Phú: Từ xã Quảng Phú.
    • Phường Quảng Đông: Từ xã Quảng Đông.
    • Phường Quảng Thịnh: Từ xã Quảng Thịnh.
    • Phường Quảng Tâm: Từ xã Quảng Tâm.
    • Phường Quảng Cát: Từ xã Quảng Cát.
    • Phường Thiệu Khánh: Từ xã Thiệu Khánh.
    • Phường Thiệu Dương: Từ xã Thiệu Dương.
    • Phường Đông Tân: Từ xã Đông Tân.
    • Phường Đông Lĩnh: Từ xã Đông Lĩnh.
    • Phường Long Anh: Từ xã Long Anh.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Thanh Hóa: 34 đơn vị (30 phường, 4 xã).
  • Tỉnh Thanh Hóa: 559 đơn vị (471 xã, 60 phường, 28 thị trấn).

Tỉnh Bình Dương (Nghị quyết 1110/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2021)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Bắc Tân Uyên:
    • Xã Tân Bình → Chuyển thành thị trấn Tân Bình (28,93 km², 9.879 người).

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Bắc Tân Uyên:
    • Thị trấn Tân Bình: Từ xã Tân Bình.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Bắc Tân Uyên: 10 đơn vị (8 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Bình Dương: 91 đơn vị (41 xã, 45 phường, 5 thị trấn).

Tỉnh An Giang (Nghị quyết 1107/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2021)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Châu Phú:
    • Xã Vĩnh Thạnh Trung → Chuyển thành thị trấn Vĩnh Thạnh Trung (28,43 km², 29.528 người).
  • Huyện Tri Tôn:
    • Xã Cô Tô → Chuyển thành thị trấn Cô Tô (42,45 km², 9.567 người).
  • Huyện Châu Thành:
    • Xã Vĩnh Bình → Chuyển thành thị trấn Vĩnh Bình (37,44 km², 9.762 người).

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Châu Phú:
    • Thị trấn Vĩnh Thạnh Trung: Từ xã Vĩnh Thạnh Trung.
  • Huyện Tri Tôn:
    • Thị trấn Cô Tô: Từ xã Cô Tô.
  • Huyện Châu Thành:
    • Thị trấn Vĩnh Bình: Từ xã Vĩnh Bình.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Châu Phú: 13 đơn vị (11 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Tri Tôn: 15 đơn vị (12 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Châu Thành: 13 đơn vị (11 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh An Giang: 156 đơn vị (116 xã, 21 phường, 19 thị trấn).

Thành phố Hồ Chí Minh (Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/01/2021)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Thủ Đức:
    • Phường An Khánh → Sáp nhập vào phường Thủ Thiêm.
    • Phường Bình Khánh → Sáp nhập với phường Bình An để thành lập phường An Khánh mới.
    • Phường Bình An → Sáp nhập với phường Bình Khánh để thành lập phường An Khánh mới.
  • Quận 3:
    • Phường 6, Phường 7, Phường 8 → Sáp nhập để thành lập phường Võ Thị Sáu.
  • Quận 4:
    • Phường 5 → Sáp nhập vào phường 2.
    • Phường 12 → Sáp nhập vào phường 13.
  • Quận 5:
    • Phường 15 → Sáp nhập vào phường 12.
  • Quận 10:
    • Phường 3 → Sáp nhập vào phường 2.
  • Quận Phú Nhuận:
    • Phường 12 → Sáp nhập vào phường 11.
    • Phường 14 → Sáp nhập vào phường 13.

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Thủ Đức:
    • Phường An Khánh: Từ phường Bình Khánh và phường Bình An (3,92 km², 23.154 người).
  • Quận 3:
    • Phường Võ Thị Sáu: Từ phường 6, phường 7, phường 8 (2,20 km², 36.735 người).

Các phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Thủ Đức:
    • Phường Thủ Thiêm: Sau khi nhập phường An Khánh (3,25 km², 428 người).
  • Quận 4:
    • Phường 2: Sau khi nhập phường 5 (0,36 km², 17.039 người).
    • Phường 13: Sau khi nhập phường 12 (0,85 km², 18.530 người).
  • Quận 5:
    • Phường 12: Sau khi nhập phường 15 (0,57 km², 17.312 người).
  • Quận 10:
    • Phường 2: Sau khi nhập phường 3 (0,30 km², 24.866 người).
  • Quận Phú Nhuận:
    • Phường 11: Sau khi nhập phường 12 (0,39 km², 15.522 người).
    • Phường 13: Sau khi nhập phường 14 (0,29 km², 16.609 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Thủ Đức: 34 phường.
  • Quận 3: 12 phường.
  • Quận 4: 13 phường.
  • Quận 5: 14 phường.
  • Quận 10: 14 phường.
  • Quận Phú Nhuận: 13 phường.
  • Thành phố Hồ Chí Minh: 312 đơn vị (58 xã, 249 phường, 5 thị trấn).

Tỉnh Bắc Ninh (Nghị quyết 1191/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2021)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Từ Sơn:
    • Xã Hương Mạc → Chuyển thành phường Hương Mạc (5,58 km², 19.576 người).
    • Xã Phù Chẩn → Chuyển thành phường Phù Chẩn (5,98 km², 19.656 người).
    • Xã Phù Khê → Chuyển thành phường Phù Khê (3,47 km², 12.703 người).
    • Xã Tam Sơn → Chuyển thành phường Tam Sơn (8,45 km², 16.279 người).
    • Xã Tương Giang → Chuyển thành phường Tương Giang (5,66 km², 12.811 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Từ Sơn:
    • Phường Hương Mạc: Từ xã Hương Mạc.
    • Phường Phù Chẩn: Từ xã Phù Chẩn.
    • Phường Phù Khê: Từ xã Phù Khê.
    • Phường Tam Sơn: Từ xã Tam Sơn.
    • Phường Tương Giang: Từ xã Tương Giang.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Từ Sơn: 12 phường.
  • Tỉnh Bắc Ninh: 126 đơn vị (89 xã, 31 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Bình Định (Nghị quyết 1188/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2021)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Phù Cát:
    • Xã Cát Tiến → Chuyển thành thị trấn Cát Tiến (17,64 km², 11.597 người).

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Phù Cát:
    • Thị trấn Cát Tiến: Từ xã Cát Tiến.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Phù Cát: 18 đơn vị (16 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Bình Định: 159 đơn vị (116 xã, 32 phường, 11 thị trấn).

Tỉnh Hòa Bình (Nghị quyết 1189/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2021)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Hòa Bình:
    • Xã Sủ Ngòi → Chuyển thành phường Quỳnh Lâm (9,15 km², 7.855 người).
    • Xã Trung Minh → Chuyển thành phường Trung Minh (14,57 km², 7.071 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Hòa Bình:
    • Phường Quỳnh Lâm: Từ xã Sủ Ngòi.
    • Phường Trung Minh: Từ xã Trung Minh.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hòa Bình: 19 đơn vị (12 phường, 7 xã).
  • Tỉnh Hòa Bình: 151 đơn vị (129 xã, 12 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Thừa Thiên Huế (Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/07/2021)

Các phường, xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Huế:
    • Phường Phú Cát → Sáp nhập với phường Phú Hiệp để thành lập phường Gia Hội.
    • Phường Phú Hiệp → Sáp nhập với phường Phú Cát để thành lập phường Gia Hội.
    • Phường Phú Bình → Sáp nhập vào phường Thuận Lộc.
    • Phường Phú Hòa → Sáp nhập với phường Thuận Thành để thành lập phường Đông Ba.
    • Phường Thuận Thành → Sáp nhập với phường Phú Hòa để thành lập phường Đông Ba.
    • Phường Phú Thuận → Điều chỉnh một phần vào phường Tây Lộc và phần còn lại vào phường Thuận Hòa.

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Huế:
    • Phường Gia Hội: Từ phường Phú Cát và phường Phú Hiệp (1,46 km², 27.837 người).
    • Phường Đông Ba: Từ phường Phú Hòa và phường Thuận Thành (2,07 km², 30.445 người).
    • Phường Hương Vinh: Từ xã Hương Vinh (7,14 km², 15.671 người).
    • Phường Thủy Vân: Từ xã Thủy Vân (4,92 km², 7.932 người).
    • Phường Phú Thượng: Từ xã Phú Thượng (5,89 km², 20.850 người).
    • Phường Thuận An: Từ thị trấn Thuận An (16,28 km², 20.972 người).

Các phường, xã thay đổi địa giới

  • Thành phố Huế:
    • Phường Thuận Lộc: Sau khi nhập phường Phú Bình (1,96 km², 30.099 người).
    • Phường Tây Lộc: Sau khi nhập một phần phường Phú Thuận (1,80 km², 30.781 người).
    • Phường Thuận Hòa: Sau khi nhập một phần phường Phú Thuận (1,84 km², 24.358 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Huế: 36 đơn vị (29 phường, 7 xã).
  • Tỉnh Thừa Thiên Huế: 141 đơn vị (95 xã, 39 phường, 7 thị trấn).

Tỉnh Tuyên Quang (Nghị quyết 1262/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/07/2021)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Lâm Bình:
    • Xã Lăng Can → Chuyển thành thị trấn Lăng Can (73,33 km², 8.373 người).
  • Huyện Yên Sơn:
    • Xã Thắng Quân → Chuyển thành thị trấn Yên Sơn sau khi điều chỉnh địa giới (29,21 km², 22.041 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Yên Sơn:
    • Xã Lang Quán: Sau khi điều chỉnh 0,58 km² và 923 người vào xã Thắng Quân (27,24 km², 6.463 người).
    • Xã Tứ Quận: Sau khi điều chỉnh 2,29 km² và 1.788 người vào xã Thắng Quân (33,98 km², 6.999 người).
    • Xã Thắng Quân: Sau khi nhận diện tích và dân số từ xã Lang Quán và xã Tứ Quận, trước khi chuyển thành thị trấn Yên Sơn (29,21 km², 22.041 người).

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Lâm Bình:
    • Thị trấn Lăng Can: Từ xã Lăng Can.
  • Huyện Yên Sơn:
    • Thị trấn Yên Sơn: Từ xã Thắng Quân sau khi điều chỉnh địa giới.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Chiêm Hóa: 24 đơn vị (23 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lâm Bình: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Yên Sơn: (Số đơn vị không được nêu cụ thể trong nghị quyết).
  • Tỉnh Tuyên Quang: 138 đơn vị (122 xã, 10 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Đồng Nai (Nghị quyết 1261/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/07/2021)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Cẩm Mỹ:
    • Xã Long Giao → Chuyển thành thị trấn Long Giao (33,75 km², 10.524 người).

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Cẩm Mỹ:
    • Thị trấn Long Giao: Từ xã Long Giao.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Cẩm Mỹ: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Tiệm Đồng Nai: 170 đơn vị (121 xã, 40 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Thanh Hóa (Nghị quyết 1260/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/07/2021)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Yên Định:
    • Xã Quý Lộc → Chuyển thành thị trấn Quý Lộc (13,56 km², 15.008 người).
    • Xã Yên Lâm → Chuyển thành thị trấn Yên Lâm (17,25 km², 8.683 người).

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Yên Định:
    • Thị trấn Quý Lộc: Từ xã Quý Lộc.
    • Thị trấn Yên Lâm: Từ xã Yên Lâm.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Yên Định: 26 đơn vị (22 xã, 4 thị trấn).
  • Tỉnh Thanh Hóa: 559 đơn vị (469 xã, 60 phường, 30 thị trấn).

Tỉnh Bắc Ninh (Nghị quyết 387/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2021)

Các xã, phường bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Từ Sơn (nay là thành phố Từ Sơn):
    • Không có thay đổi cấp xã/phường, toàn bộ thị xã Từ Sơn chuyển thành thành phố Từ Sơn với nguyên trạng 12 phường.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Từ Sơn: 12 phường.
  • Tỉnh Bắc Ninh: 126 đơn vị (89 xã, 31 phường, 6 thị trấn).

Thông tin nguồn dữ liệu

Dữ liệu trong bài viết này được lấy từ trang web của Tổng cục Thống kê Việt Nam. Việc tổng hợp do Địa Ốc Thông Thái thực hiện, với tiêu chí trung thực và nhất quán với dewx liệu gốc. Chúng tôi khuyến khích người dùng sử dụng dữ liệu đúng mục đích và ghi nguồn khi trích dẫn.

Xem thêm

Để theo dõi biến động hành chính qua từng năm, bạn có thể tham khảo thêm danh sách xã phường các năm trước trong kho dữ liệu tại Địa Ốc Thông Thái:

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới