Danh sách Xã Phường Việt Nam cập nhật 31/12/2023

Danh sách xã phường Việt Nam cập nhật đến ngày 31/12/2023 là tập dữ liệu được trích xuất từ hệ thống thống kê chính thức của Tổng cục Thống kê. Tài liệu cung cấp thông tin chi tiết về đơn vị hành chính cấp xã của tất cả các tỉnh thành, phục vụ mục đích tra cứu, phân tích, và lưu trữ dài hạn. Dữ liệu năm 2023 phản ánh hiện trạng hành chính tại thời điểm cuối năm, có thể được sử dụng làm cơ sở so sánh trong các nghiên cứu về thay đổi tổ chức bộ máy hành chính địa phương.

Danh sách Xã Phường Việt Nam 2023

Dưới đây là bảng thống kê các đơn vị hành chính cấp xã trên cả nước tại thời điểm 31/12/2023, với các thông tin cấu trúc như sau:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Tên quận huyện
  • Mã xã phường
  • Tên xã phường

Tải file danh sách xã phường

Người dùng có thể tải tệp dữ liệu định dạng Excel (.xlsx) từ liên kết dưới đây để phục vụ việc xử lý số liệu hoặc tích hợp vào các hệ thống quản lý riêng:

Tổng quan thay đổi hành chính năm 2023

Theo ghi nhận từ dữ liệu so sánh với năm 2022, một số điều chỉnh nhỏ về tên gọi và phân chia địa giới hành chính đã được thực hiện tại một số tỉnh, thành phố.

Dựa trên các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong năm 2023, dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp xã, phường tại các tỉnh, thành phố: giải thể, sáp nhập, thành lập mới, và chuyển đổi loại hình đơn vị hành chính.

Tỉnh Vĩnh Phúc (Nghị quyết 730/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 10/04/2023)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Tam Dương:
    • Xã Kim Long → Chuyển thành thị trấn Kim Long.
  • Huyện Yên Lạc:
    • Xã Tam Hồng → Chuyển thành thị trấn Tam Hồng.
  • Thành phố Vĩnh Yên:
    • Xã Định Trung → Chuyển thành phường Định Trung.

Các phường, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Tam Dương:
    • Thị trấn Kim Long: Từ xã Kim Long (15,10 km², 12.550 người).
  • Huyện Yên Lạc:
    • Thị trấn Tam Hồng: Từ xã Tam Hồng (9,30 km², 16.506 người).
  • Thành phố Vĩnh Yên:
    • Phường Định Trung: Từ xã Định Trung (7,44 km², 12.450 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Tam Dương: 13 đơn vị (11 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Yên Lạc: 17 đơn vị (15 xã, 2 thị trấn).
  • Thành phố Vĩnh Yên: 9 đơn vị (8 phường, 1 xã).
  • Tỉnh Vĩnh Phúc: 136 đơn vị (102 xã, 16 phường, 18 thị trấn).

Tỉnh Thái Nguyên (Nghị quyết 729/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 10/04/2023)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Đại Từ:
    • Xã Quân Chu → Sáp nhập vào thị trấn Quân Chu.

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Đồng Hỷ:
    • Xã Hóa Thượng → Chuyển thành thị trấn Hóa Thượng.

Các phường, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Đồng Hỷ:
    • Thị trấn Hóa Thượng: Từ xã Hóa Thượng (13,38 km², 13.871 người).
  • Huyện Đại Từ:
    • Thị trấn Quân Chu: Sau khi nhập xã Quân Chu (53,18 km², 8.769 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Đồng Hỷ: 15 đơn vị (12 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Đại Từ: 29 đơn vị (27 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Thái Nguyên: 177 đơn vị (126 xã, 41 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Trà Vinh (Nghị quyết 728/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/03/2023)

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Duyên Hải:
    • Xã Long Khánh: Giảm 3,13 km² và 490 người (sau điều chỉnh: 46,43 km², 8.193 người).
    • Xã Ngũ Lạc: Tăng 3,13 km² và 490 người (sau điều chỉnh: 38,02 km², 19.295 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Duyên Hải: 7 đơn vị (6 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Trà Vinh: Không thay đổi tổng số đơn vị hành chính cấp xã.

Tỉnh Quảng Nam (Nghị quyết 727/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 10/04/2023)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Điện Bàn:
    • Xã Điện Thắng Bắc → Chuyển thành phường Điện Thắng Bắc.
    • Xã Điện Thắng Trung → Chuyển thành phường Điện Thắng Trung.
    • Xã Điện Thắng Nam → Chuyển thành phường Điện Thắng Nam.
    • Xã Điện Minh → Chuyển thành phường Điện Minh.
    • Xã Điện Phương → Chuyển thành phường Điện Phương.
  • Huyện Nông Sơn:
    • Xã Quế Trung → Chuyển thành thị trấn Trung Phước.

Các phường, thị trấn mới được thành lập

  • Thị xã Điện Bàn:
    • Phường Điện Thắng Bắc: Từ xã Điện Thắng Bắc (3,79 km², 7.670 người).
    • Phường Điện Thắng Trung: Từ xã Điện Thắng Trung (3,78 km², 8.553 người).
    • Phường Điện Thắng Nam: Từ xã Điện Thắng Nam (5,38 km², 7.480 người).
    • Phường Điện Minh: Từ xã Điện Minh (7,57 km², 11.558 người).
    • Phường Điện Phương: Từ xã Điện Phương (9,94 km², 15.129 người).
  • Huyện Nông Sơn:
    • Thị trấn Trung Phước: Từ xã Quế Trung (49,24 km², 11.466 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Điện Bàn: 20 đơn vị (12 phường, 8 xã).
  • Huyện Nông Sơn: 6 đơn vị (5 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Quảng Nam: 241 đơn vị (197 xã, 30 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Đắk Lắk (Nghị quyết 726/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 10/04/2023)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Krông Búk:
    • Xã Pơng Drang → Chuyển thành thị trấn Pơng Drang.

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Krông Búk:
    • Thị trấn Pơng Drang: Từ xã Pơng Drang (31,24 km², 17.988 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Krông Búk: 7 đơn vị (6 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Đắk Lắk: 184 đơn vị (151 xã, 20 phường, 13 thị trấn).

Tỉnh Bình Dương (Nghị quyết 725/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 10/04/2023)

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Tân Uyên (nay là thành phố Tân Uyên):
    • Toàn bộ thị xã Tân Uyên chuyển thành thành phố Tân Uyên, giữ nguyên 12 đơn vị hành chính cấp xã (10 phường, 2 xã).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Tân Uyên: 12 đơn vị (10 phường, 2 xã).
  • Tỉnh Bình Dương: 91 đơn vị (41 xã, 45 phường, 5 thị trấn).

Tỉnh Bến Tre (Nghị quyết 724/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 10/04/2023)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Châu Thành:
    • Xã Tiên Thủy → Chuyển thành thị trấn Tiên Thủy.
  • Huyện Ba Tri:
    • Xã An Thủy → Chuyển thành thị trấn Tiệm Tôm.
  • Huyện Mỏ Cày Bắc:
    • Xã Phước Mỹ Trung → Chuyển thành thị trấn Phước Mỹ Trung.

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Châu Thành:
    • Thị trấn Tiên Thủy: Từ xã Tiên Thủy (18,23 km², 13.808 người).
  • Huyện Ba Tri:
    • Thị trấn Tiệm Tôm: Từ xã An Thủy (22,36 km², 20.790 người).
  • Huyện Mỏ Cày Bắc:
    • Thị trấn Phước Mỹ Trung: Từ xã Phước Mỹ Trung (8,32 km², 9.879 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Châu Thành: 21 đơn vị (19 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Ba Tri: 23 đơn vị (21 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Mỏ Cày Bắc: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Bến Tre: 157 đơn vị (139 xã, 8 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Bắc Ninh (Nghị quyết 723/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 10/04/2023)

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Thuận Thành (nay là thị xã Thuận Thành):
    • Thị trấn Hồ → Chuyển thành phường Hồ.
    • Xã An Bình → Chuyển thành phường An Bình.
    • Xã Song Hồ → Chuyển thành phường Song Hồ.
    • Xã Gia Đông → Chuyển thành phường Gia Đông.
    • Xã Thanh Khương → Chuyển thành phường Thanh Khương.
    • Xã Hà Mãn → Chuyển thành phường Hà Mãn.
    • Xã Trạm Lộ → Chuyển thành phường Trạm Lộ.
    • Xã Trí Quả → Chuyển thành phường Trí Quả.
    • Xã Xuân Lâm → Chuyển thành phường Xuân Lâm.
    • Xã Ninh Xá → Chuyển thành phường Ninh Xá.
  • Huyện Quế Võ (nay là thị xã Quế Võ):
    • Thị trấn Phố Mới → Chuyển thành phường Phố Mới.
    • Xã Việt Hùng → Chuyển thành phường Việt Hùng.
    • Xã Bằng An → Chuyển thành phường Bằng An.
    • Xã Phượng Mao → Chuyển thành phường Phượng Mao.
    • Xã Phương Liễu → Chuyển thành phường Phương Liễu.
    • Xã Đại Xuân → Chuyển thành phường Đại Xuân.
    • Xã Nhân Hòa → Chuyển thành phường Nhân Hòa.
    • Xã Quế Tân → Chuyển thành phường Quế Tân.
    • Xã Phù Lương → Chuyển thành phường Phù Lương.
    • Xã Bồng Lai → Chuyển thành phường Bồng Lai.
    • Xã Cách Bi → Chuyển thành phường Cách Bi.

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Thuận Thành:
    • Phường Hồ: Từ thị trấn Hồ (5,11 km², 16.183 người).
    • Phường An Bình: Từ xã An Bình (7,96 km², 13.343 người).
    • Phường Song Hồ: Từ xã Song Hồ (3,71 km², 7.531 người).
    • Phường Gia Đông: Từ xã Gia Đông (9,07 km², 12.556 người).
    • Phường Thanh Khương: Từ xã Thanh Khương (4,78 km², 8.908 người).
    • Phường Hà Mãn: Từ xã Hà Mãn (3,58 km², 6.886 người).
    • Phường Trạm Lộ: Từ xã Trạm Lộ (9,68 km², 10.156 người).
    • Phường Trí Quả: Từ xã Trí Quả (5,54 km², 10.633 người).
    • Phường Xuân Lâm: Từ xã Xuân Lâm (4,78 km², 11.729 người).
    • Phường Ninh Xá: Từ xã Ninh Xá (8,25 km², 10.480 người).
  • Thị xã Quế Võ:
    • Phường Phố Mới: Từ thị trấn Phố Mới (2,76 km², 11.407 người).
    • Phường Việt Hùng: Từ xã Việt Hùng (7,92 km², 13.516 người).
    • Phường Bằng An: Từ xã Bằng An (4,77 km², 5.386 người).
    • Phường Phượng Mao: Từ xã Phượng Mao (5,02 km², 20.176 người).
    • Phường Phương Liễu: Từ xã Phương Liễu (8,35 km², 30.127 người).
    • Phường Đại Xuân: Từ xã Đại Xuân (7,80 km², 11.567 người).
    • Phường Nhân Hòa: Từ xã Nhân Hòa (6,98 km², 9.528 người).
    • Phường Quế Tân: Từ xã Quế Tân (8,06 km², 8.002 người).
    • Phường Phù Lương: Từ xã Phù Lương (7,76 km², 6.665 người).
    • Phường Bồng Lai: Từ xã Bồng Lai (6,62 km², 9.677 người).
    • Phường Cách Bi: Từ xã Cách Bi (8,11 km², 7.722 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Thuận Thành: 18 đơn vị (10 phường, 8 xã).
  • Thị xã Quế Võ: 21 đơn vị (11 phường, 10 xã).
  • Tỉnh Bắc Ninh: 126 đơn vị (70 xã, 52 phường, 4 thị trấn).

Tỉnh Bắc Kạn (Nghị quyết 722/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 10/04/2023)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Ngân Sơn:
    • Xã Vân Tùng → Chuyển thành thị trấn Vân Tùng.

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Ngân Sơn:
    • Thị trấn Vân Tùng: Từ xã Vân Tùng (51,10 km², 5.590 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Ngân Sơn: 10 đơn vị (8 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Bắc Kạn: 108 đơn vị (95 xã, 6 phường, 7 thị trấn).

Tỉnh An Giang (Nghị quyết 721/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 10/04/2023)

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Tịnh Biên (nay là thị xã Tịnh Biên):
    • Thị trấn Tịnh Biên → Chuyển thành phường Tịnh Biên.
    • Thị trấn Nhà Bàng → Chuyển thành phường Nhà Bàng.
    • Thị trấn Chi Lăng → Chuyển thành phường Chi Lăng.
    • Xã An Phú → Chuyển thành phường An Phú.
    • Xã Nhơn Hưng → Chuyển thành phường Nhơn Hưng.
    • Xã Núi Voi → Chuyển thành phường Núi Voi.
    • Xã Thới Sơn → Chuyển thành phường Thới Sơn.
  • Huyện An Phú:
    • Xã Đa Phước → Chuyển thành thị trấn Đa Phước.
  • Huyện Chợ Mới:
    • Xã Hội An → Chuyển thành thị trấn Hội An.

Các phường, thị trấn mới được thành lập

  • Thị xã Tịnh Biên:
    • Phường Tịnh Biên: Từ thị trấn Tịnh Biên (21,78 km², 16.971 người).
    • Phường Nhà Bàng: Từ thị trấn Nhà Bàng (6,09 km², 24.245 người).
    • Phường Chi Lăng: Từ thị trấn Chi Lăng (6,71 km², 10.545 người).
    • Phường An Phú: Từ xã An Phú (21,56 km², 9.688 người).
    • Phường Nhơn Hưng: Từ xã Nhơn Hưng (19,12 km², 6.992 người).
    • Phường Núi Voi: Từ xã Núi Voi (15,20 km², 5.341 người).
    • Phường Thới Sơn: Từ xã Thới Sơn (24,15 km², 7.337 người).
  • Huyện An Phú:
    • Thị trấn Đa Phước: Từ xã Đa Phước (15,76 km², 17.590 người).
  • Huyện Chợ Mới:
    • Thị trấn Hội An: Từ xã Hội An (22,98 km², 18.225 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Tịnh Biên: 14 đơn vị (7 phường, 7 xã).
  • Huyện An Phú: 14 đơn vị (11 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Chợ Mới: 18 đơn vị (15 xã, 3 thị trấn).
  • Tỉnh An Giang: 156 đơn vị (110 xã, 28 phường, 18 thị trấn).

Nguồn dữ liệu và lưu ý sử dụng

Tất cả dữ liệu được lấy từ Tổng cục Thống kê và được Địa Ốc Thông Thái hệ thống hóa lại để thuận tiện cho việc tra cứu và sử dụng. Người dùng cần lưu ý rằng danh sách không bao gồm các thông tin ngoài phạm vi mã và tên hành chính, và không phản ánh các yếu tố kinh tế – xã hội khác.

Xem thêm

Để tiện theo dõi và đối chiếu lịch sử thay đổi hành chính theo thời gian, mời bạn tham khảo thêm các danh sách xã phường qua các năm trước tại kho dữ liệu tổng hợp của Địa Ốc Thông Thái:

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới