Danh sách Xã Phường Việt Nam cập nhật 31/12/2024

Danh sách xã phường Việt Nam cập nhật đến ngày 31/12/2024 không chỉ đơn thuần là một tập hợp dữ liệu – mà còn là một dấu mốc lịch sử quan trọng trong tiến trình cải cách hành chính quốc gia. Năm 2024 đánh dấu thời điểm cuối cùng Việt Nam duy trì mô hình 63 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và hệ thống hành chính 3 cấp gồm tỉnh – huyện – xã. Kể từ năm 2025, những thay đổi lớn bắt đầu có hiệu lực: nhiều tỉnh thành được sáp nhập, một số đơn vị hành chính cấp huyện bị xóa bỏ, hàng loạt xã/phường được điều chỉnh lại ranh giới hoặc hợp nhất nhằm tinh gọn bộ máy, tăng hiệu quả quản trị. Danh sách xã phường năm 2024 vì thế trở thành một bản lưu trữ quan trọng, như “bản đồ hành chính cuối cùng” của một mô hình đã vận hành suốt hàng chục năm trước khi bước vào thời kỳ chuyển đổi. Mời bạn tải về và khám phá chi tiết trong file Excel bên dưới.

Danh sách Xã Phường Việt Nam 2024

Bảng dưới đây cung cấp thông tin đầy đủ về các xã phường tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 31/12/2024 dựa trên dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Các hạng mục bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Tên quận huyện
  • Mã xã phường
  • Tên xã phường

Tải file danh sách xã phường

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2024 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Tổng quan thay đổi hành chính xã phường năm 2024

Dựa trên các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong năm 2024, dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp xã, phường tại các tỉnh, thành phố: giải thể, sáp nhập, thành lập mới, và chuyển đổi loại hình đơn vị hành chính.

Tỉnh Thanh Hóa (Nghị quyết 939/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/02/2024)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Thiệu Hóa:
    • Xã Thiệu Phú → Sáp nhập vào thị trấn Thiệu Hóa (6,53 km², 9.175 người).

Các thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Thiệu Hóa:
    • Thị trấn Hậu Hiền: Từ xã Minh Tâm (10,41 km², 12.061 người).

Các thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Thiệu Hóa:
    • Thị trấn Thiệu Hóa: Sau khi nhập xã Thiệu Phú (17,21 km², 28.352 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Thiệu Hóa: 24 đơn vị (22 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Thanh Hóa: 558 đơn vị (467 xã, 60 phường, 31 thị trấn).

Tỉnh Bắc Giang (Nghị quyết 938/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/02/2024)

Các xã, thị trấn bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Việt Yên (trước đây là huyện Việt Yên):
    • Thị trấn Bích Động → Chuyển thành phường Bích Động (12,80 km², 19.470 người).
    • Thị trấn Nếnh → Chuyển thành phường Nếnh (12,51 km², 27.246 người).
    • Xã Tăng Tiến → Chuyển thành phường Tăng Tiến (4,79 km², 11.100 người).
    • Xã Hồng Thái → Chuyển thành phường Hồng Thái (5,90 km², 15.601 người).
    • Xã Quảng Minh → Chuyển thành phường Quảng Minh (5,46 km², 12.573 người).
    • Xã Ninh Sơn → Chuyển thành phường Ninh Sơn (7,99 km², 10.203 người).
    • Xã Vân Trung → Chuyển thành phường Vân Trung (9,67 km², 9.792 người).
    • Xã Quang Châu → Chuyển thành phường Quang Châu (9,01 km², 15.001 người).
    • Xã Tự Lạn → Chuyển thành phường Tự Lạn (9,17 km², 9.241 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thị xã Việt Yên:
    • Phường Bích Động: Từ thị trấn Bích Động.
    • Phường Nếnh: Từ thị trấn Nếnh.
    • Phường Tăng Tiến: Từ xã Tăng Tiến.
    • Phường Hồng Thái: Từ xã Hồng Thái.
    • Phường Quảng Minh: Từ xã Quảng Minh.
    • Phường Ninh Sơn: Từ xã Ninh Sơn.
    • Phường Vân Trung: Từ xã Vân Trung.
    • Phường Quang Châu: Từ xã Quang Châu.
    • Phường Tự Lạn: Từ xã Tự Lạn.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thị xã Việt Yên: 17 đơn vị (9 phường, 8 xã).
  • Tỉnh Bắc Giang: 209 đơn vị (175 xã, 19 phường, 15 thị trấn).

Tỉnh Tiền Giang (Nghị quyết 1013/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/05/2024)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Gò Công (trước đây là thị xã Gò Công):
    • Phường 4 → Sáp nhập vào Phường 1 (1,36 km², 10.228 người).
    • Phường 3 → Sáp nhập vào Phường 2 (1,09 km², 9.992 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Gò Công:
    • Phường Long Chánh: Từ xã Long Chánh (7,87 km², 8.596 người).
    • Phường Long Hòa: Từ xã Long Hòa (6,59 km², 10.380 người).
    • Phường Long Hưng: Từ xã Long Hưng (6,51 km², 11.201 người).
    • Phường Long Thuận: Từ xã Long Thuận (6,45 km², 11.538 người).

Các phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Gò Công:
    • Phường 1: Sau khi nhập Phường 4 (1,81 km², 19.589 người).
    • Phường 2: Sau khi nhập Phường 3 (1,80 km², 19.500 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Gò Công: 10 đơn vị (7 phường, 3 xã).
  • Tỉnh Tiền Giang: 170 đơn vị (138 xã, 24 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Bình Dương (Nghị quyết 1012/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/05/2024)

Các xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thành phố Bến Cát (trước đây là thị xã Bến Cát):
    • Xã An Điền → Chuyển thành phường An Điền (31,22 km², 25.363 người).
    • Xã An Tây → Chuyển thành phường An Tây (44,01 km², 41.917 người).

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Bến Cát:
    • Phường An Điền: Từ xã An Điền.
    • Phường An Tây: Từ xã An Tây.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Bến Cát: 8 đơn vị (7 phường, 1 xã).
  • Tỉnh Bình Dương: 91 đơn vị (39 xã, 47 phường, 5 thị trấn).

Tỉnh Nam Định (Nghị quyết 1104/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/09/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Nam Định:
    • Xã Lộc An → Sáp nhập vào phường Trường Thi (3,33 km², 7.674 người).
    • Phường Văn Miếu → Sáp nhập vào phường Trường Thi (0,43 km², 11.967 người).
    • Phường Hạ Long → Sáp nhập vào phường Quang Trung (0,59 km², 20.391 người).
    • Phường Thống Nhất → Sáp nhập vào phường Quang Trung (0,68 km², 9.556 người).
    • Phường Trần Tế Xương → Sáp nhập vào phường Vị Xuyên (0,73 km², 13.064 người).
    • Phường Vị Hoàng → Sáp nhập vào phường Vị Xuyên (0,64 km², 7.638 người).
    • Phường Phan Đình Phùng → Sáp nhập vào phường Trần Hưng Đạo (0,39 km², 8.520 người).
    • Phường Nguyễn Du → Sáp nhập vào phường Trần Hưng Đạo (0,21 km², 6.362 người).
    • Phường Ngô Quyền → Sáp nhập vào phường Năng Tĩnh (0,36 km², 5.477 người).
    • Phường Trần Quang Khải → Sáp nhập vào phường Năng Tĩnh (0,91 km², 12.702 người).
    • Phường Bà Triệu → Sáp nhập vào phường Cửa Bắc (0,27 km², 7.399 người).
    • Phường Trần Đăng Ninh → Sáp nhập vào phường Cửa Bắc (0,46 km², 9.286 người).
    • Xã Mỹ Hưng → Sáp nhập vào phường Hưng Lộc (5,25 km², 8.071 người).
    • Thị trấn Mỹ Lộc → Sáp nhập vào phường Hưng Lộc (4,72 km², 5.886 người).
    • Xã Mỹ Thành → Sáp nhập vào xã Mỹ Lộc (5,79 km², 4.985 người).
    • Xã Mỹ Thịnh → Sáp nhập vào xã Mỹ Lộc (5,31 km², 4.887 người).
    • Xã Mỹ Tiến → Sáp nhập vào xã Mỹ Lộc (5,82 km², 6.037 người).
  • Huyện Vụ Bản:
    • Xã Tân Khánh → Sáp nhập vào xã Minh Tân (9,55 km², 7.226 người).
    • Xã Minh Thuận → Sáp nhập vào xã Minh Tân (9,34 km², 10.566 người).
    • Xã Tân Thành → Sáp nhập vào xã Thành Lợi (4,27 km², 5.385 người).
    • Xã Liên Bảo → Sáp nhập vào xã Thành Lợi (10,39 km², 10.421 người).
  • Huyện Ý Yên:
    • Xã Yên Thành → Sáp nhập vào xã Trung Nghĩa (5,68 km², 4.185 người).
    • Xã Yên Nghĩa → Sáp nhập vào xã Trung Nghĩa (5,08 km², 5.445 người).
    • Xã Yên Trung → Sáp nhập vào xã Trung Nghĩa (9,99 km², 7.017 người).
    • Xã Yên Hưng → Sáp nhập vào xã Phú Hưng (6,91 km², 4.937 người).
    • Xã Yên Phú → Sáp nhập vào xã Phú Hưng (6,17 km², 8.187 người).
    • Xã Yên Phương → Sáp nhập vào xã Phú Hưng (6,11 km², 6.725 người).
    • Xã Yên Minh → Sáp nhập vào xã Tân Minh (7,44 km², 4.961 người).
    • Xã Yên Lợi → Sáp nhập vào xã Tân Minh (8,14 km², 7.026 người).
    • Xã Yên Tân → Sáp nhập vào xã Tân Minh (8,32 km², 6.754 người).
    • Xã Yên Quang → Sáp nhập vào xã Hồng Quang (7,02 km², 5.272 người).
    • Xã Yên Hồng → Sáp nhập vào xã Hồng Quang (7,15 km², 6.712 người).
    • Xã Yên Bằng → Sáp nhập vào xã Hồng Quang (10,75 km², 10.519 người).
  • Huyện Nam Trực:
    • Xã Nam Toàn → Sáp nhập vào xã Nam Điền (3,95 km², 4.937 người).
    • Xã Nam Mỹ → Sáp nhập vào xã Nam Điền (4,33 km², 7.456 người).
    • Xã Điền Xá → Sáp nhập vào xã Nam Điền (10,41 km², 14.347 người).
  • Huyện Xuân Trường:
    • Xã Xuân Đài → Sáp nhập vào xã Xuân Giang (5,27 km², 8.461 người).
    • Xã Xuân Phong → Sáp nhập vào xã Xuân Giang (5,94 km², 11.080 người).
    • Xã Xuân Thủy → Sáp nhập vào xã Xuân Giang (3,58 km², 5.783 người).
    • Xã Xuân Hòa → Sáp nhập vào xã Xuân Phúc (5,41 km², 10.712 người).
    • Xã Xuân Kiên → Sáp nhập vào xã Xuân Phúc (3,53 km², 9.693 người).
    • Xã Xuân Tiến → Sáp nhập vào xã Xuân Phúc (3,53 km², 14.170 người).
    • Xã Xuân Bắc → Sáp nhập vào xã Trà Lũ (3,18 km², 8.843 người).
    • Xã Xuân Trung → Sáp nhập vào xã Trà Lũ (2,21 km², 9.497 người).
    • Xã Xuân Phương → Sáp nhập vào xã Trà Lũ (2,84 km², 7.286 người).
  • Huyện Nghĩa Hưng:
    • Xã Nghĩa Bình → Sáp nhập vào thị trấn Quỹ Nhất (8,15 km², 5.306 người).
    • Xã Nghĩa Tân → Sáp nhập vào thị trấn Quỹ Nhất (6,28 km², 6.223 người).
    • Xã Nghĩa Minh → Sáp nhập vào xã Đồng Thịnh (5,34 km², 5.580 người).
    • Xã Nghĩa Đồng → Sáp nhập vào xã Đồng Thịnh (6,03 km², 7.350 người).
    • Xã Nghĩa Thịnh → Sáp nhập vào xã Đồng Thịnh (8,63 km², 8.456 người).
  • Huyện Hải Hậu:
    • Xã Hải Bắc → Sáp nhập vào thị trấn Yên Định (4,08 km², 7.765 người).
    • Xã Hải Phương → Sáp nhập vào thị trấn Yên Định (4,97 km², 8.505 người).
    • Xã Hải Chính → Sáp nhập vào thị trấn Cồn (3,47 km², 6.279 người).
    • Xã Hải Lý → Sáp nhập vào thị trấn Cồn (5,94 km², 12.773 người).
    • Xã Hải Hà → Sáp nhập vào xã Hải Hưng (4,06 km², 7.479 người).
    • Xã Hải Thanh → Sáp nhập vào xã Hải Hưng (4,90 km², 7.514 người).
    • Xã Hải Triều → Sáp nhập vào xã Hải Xuân (2,91 km², 6.039 người).
    • Xã Hải Cường → Sáp nhập vào xã Hải Xuân (6,77 km², 7.538 người).
    • Xã Hải Vân → Sáp nhập vào xã Hải Nam (3,19 km², 11.566 người).
    • Xã Hải Phúc → Sáp nhập vào xã Hải Nam (6,74 km², 7.556 người).
  • Huyện Giao Thủy:
    • Xã Hoành Sơn → Sáp nhập vào thị trấn Giao Thủy (5,81 km², 10.480 người).
    • Xã Giao Tiến → Sáp nhập vào thị trấn Giao Thủy (8,74 km², 18.544 người).
    • Thị trấn Ngô Đồng → Sáp nhập vào thị trấn Giao Thủy (2,78 km², 7.857 người).

Các phường, xã, thị trấn mới được thành lập

  • Thành phố Nam Định:
    • Phường Nam Phong: Từ xã Nam Phong (6,58 km², 9.160 người).
    • Phường Nam Vân: Từ xã Nam Vân (5,62 km², 7.637 người).
    • Phường Hưng Lộc: Từ xã Mỹ Hưng và thị trấn Mỹ Lộc (9,97 km², 13.957 người).
    • Xã Mỹ Lộc: Từ các xã Mỹ Thành, Mỹ Thịnh, Mỹ Tiến (16,92 km², 15.909 người).
  • Huyện Ý Yên:
    • Xã Trung Nghĩa: Từ các xã Yên Thành, Yên Nghĩa, Yên Trung (20,75 km², 16.647 người).
    • Xã Phú Hưng: Từ các xã Yên Hưng, Yên Phú, Yên Phương (19,19 km², 19.849 người).
    • Xã Tân Minh: Từ các xã Yên Minh, Yên Lợi, Yên Tân (23,90 km², 18.741 người).
    • Xã Hồng Quang: Từ các xã Yên Quang, Yên Hồng, Yên Bằng (24,92 km², 22.503 người).
  • Huyện Nam Trực:
    • Xã Nam Điền: Từ các xã Nam Toàn, Nam Mỹ, Điền Xá (18,69 km², 26.740 người).
  • Huyện Xuân Trường:
    • Xã Xuân Giang: Từ các xã Xuân Đài, Xuân Phong, Xuân Thủy (14,79 km², 25.324 người).
    • Xã Xuân Phúc: Từ các xã Xuân Hòa, Xuân Kiên, Xuân Tiến (12,47 km², 34.575 người).
    • Xã Trà Lũ: Từ các xã Xuân Bắc, Xuân Trung, Xuân Phương (8,23 km², 25.626 người).
  • Huyện Nghĩa Hưng:
    • Xã Đồng Thịnh: Từ các xã Nghĩa Minh, Nghĩa Đồng, Nghĩa Thịnh (20,00 km², 21.386 người).
  • Huyện Giao Thủy:
    • Thị trấn Giao Thủy: Từ các xã Hoành Sơn, Giao Tiến và thị trấn Ngô Đồng (17,33 km², 36.881 người).

Các phường, xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Thành phố Nam Định:
    • Phường Trường Thi: Sau khi nhập xã Lộc An và phường Văn Miếu (4,44 km², 37.409 người).
    • Phường Quang Trung: Sau khi nhập phường Hạ Long và phường Thống Nhất (1,57 km², 41.215 người).
    • Phường Vị Xuyên: Sau khi nhập phường Trần Tế Xương và phường Vị Hoàng (1,89 km², 31.254 người).
    • Phường Trần Hưng Đạo: Sau khi nhập phường Phan Đình Phùng và phường Nguyễn Du (0,96 km², 21.595 người).
    • Phường Năng Tĩnh: Sau khi nhập phường Ngô Quyền và phường Trần Quang Khải (2,06 km², 31.126 người).
    • Phường Cửa Bắc: Sau khi nhập phường Bà Triệu và phường Trần Đăng Ninh (1,37 km², 31.323 người).
  • Huyện Vụ Bản:
    • Xã Minh Tân: Sau khi nhập xã Tân Khánh và xã Minh Thuận (25,84 km², 23.257 người).
    • Xã Thành Lợi: Sau khi nhập xã Tân Thành và xã Liên Bảo (27,06 km², 32.609 người).
  • Huyện Nghĩa Hưng:
    • Thị trấn Quỹ Nhất: Sau khi nhập xã Nghĩa Bình và xã Nghĩa Tân (19,98 km², 18.499 người).
  • Huyện Hải Hậu:
    • Thị trấn Yên Định: Sau khi nhập xã Hải Bắc và xã Hải Phương (10,82 km², 23.244 người).
    • Thị trấn Cồn: Sau khi nhập xã Hải Chính và xã Hải Lý (11,58 km², 27.896 người).
    • Xã Hải Hưng: Sau khi nhập xã Hải Hà và xã Hải Thanh (15,03 km², 28.205 người).
    • Xã Hải Xuân: Sau khi nhập xã Hải Triều và xã Hải Cường (15,12 km², 23.263 người).
    • Xã Hải Nam: Sau khi nhập xã Hải Vân và xã Hải Phúc (17,67 km², 28.436 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Nam Định: 21 đơn vị (14 phường, 7 xã).
  • Huyện Vụ Bản: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Ý Yên: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nam Trực: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Xuân Trường: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nghĩa Hưng: 20 đơn vị (17 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Hải Hậu: 24 đơn vị (21 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Giao Thủy: 20 đơn vị (18 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Nam Định: 175 đơn vị (146 xã, 14 phường, 15 thị trấn).

Tỉnh Sóc Trăng (Nghị quyết 1105/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/09/2024)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Sóc Trăng:
    • Phường 9: Sáp nhập vào Phường 1.

Các phường mới được thành lập

  • Thành phố Sóc Trăng:
    • Phường 1: Từ Phường 9 và Phường 1 cũ (5,60 km², 17.474 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Sóc Trăng: 9 phường.
  • Tỉnh Sóc Trăng: 108 đơn vị (80 xã, 16 phường, 12 thị trấn).

Tỉnh Tuyên Quang (Nghị quyết 1106/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/09/2024)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Sơn Dương:
    • Xã Hồng Lạc: Sáp nhập vào xã Vân Sơn để thành lập xã Hồng Sơn.
    • Xã Vân Sơn: Sáp nhập vào xã Hồng Lạc để thành lập xã Hồng Sơn.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Sơn Dương:
    • Xã Hồng Sơn: Từ xã Hồng Lạc và xã Vân Sơn (19,35 km², 9.576 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Sơn Dương: 30 đơn vị (29 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Tuyên Quang: 137 đơn vị (121 xã, 10 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Khánh Hòa (Nghị quyết 1196/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các phường, xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Nha Trang:
    • Phường Phương Sơn: Sáp nhập vào phường Phương Sài.
    • Phường Xương Huân: Sáp nhập vào phường Vạn Thạnh.
    • Phường Vạn Thắng: Sáp nhập vào phường Vạn Thạnh.
    • Phường Phước Tiến: Sáp nhập vào phường Tân Tiến.
    • Phường Phước Tân: Sáp nhập vào phường Tân Tiến.
    • Phường Tân Lập: Sáp nhập vào phường Tân Tiến.
  • Thị xã Ninh Hòa:
    • Xã Ninh Vân: Sáp nhập vào xã Ninh Phước.
  • Huyện Diên Khánh:
    • Xã Diên Đồng: Sáp nhập vào xã Diên Xuân để thành lập xã Xuân Đồng.
    • Xã Diên Xuân: Sáp nhập vào xã Diên Đồng để thành lập xã Xuân Đồng.

Các phường, xã mới được thành lập

  • Thành phố Nha Trang:
    • Phường Tân Tiến: Từ phường Phước Tiến, Phước Tân và Tân Lập (1,34 km², 47.817 người).
  • Huyện Diên Khánh:
    • Xã Xuân Đồng: Từ xã Diên Đồng và Diên Xuân (43,63 km², 10.466 người).

Các phường, xã thay đổi địa giới

  • Thành phố Nha Trang:
    • Phường Phương Sài: Sau khi nhập phường Phương Sơn (0,83 km², 23.035 người).
    • Phường Vạn Thạnh: Sau khi nhập phường Xương Huân và Vạn Thắng (1,35 km², 34.859 người).
  • Thị xã Ninh Hòa:
    • Xã Ninh Phước: Sau khi nhập xã Ninh Vân (83,86 km², 10.104 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Nha Trang: 22 đơn vị (14 phường, 8 xã).
  • Thị xã Ninh Hòa: 26 đơn vị (7 phường, 19 xã).
  • Huyện Diên Khánh: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Khánh Hòa: 132 đơn vị (96 xã, 30 phường, 6 thị trấn).

Thành phố Cần Thơ (Nghị quyết 1192/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Quận Ninh Kiều:
    • Phường An Phú: Sáp nhập vào phường Thới Bình.
    • Phường An Nghiệp: Sáp nhập vào phường Thới Bình.
    • Phường An Cư: Sáp nhập vào phường Thới Bình.

Các phường thay đổi địa giới

  • Quận Ninh Kiều:
    • Phường Thới Bình: Sau khi nhập phường An Phú, An Nghiệp và An Cư (1,99 km², 56.364 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Quận Ninh Kiều: 8 phường.
  • Thành phố Cần Thơ: 80 đơn vị (36 xã, 39 phường, 5 thị trấn).

Tỉnh Đắk Lắk (Nghị quyết 1193/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các phường, xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Buôn Ma Thuột:
    • Phường Thắng Lợi: Sáp nhập vào phường Thành Công.
    • Phường Thống Nhất: Sáp nhập vào phường Tân Tiến.
  • Thị xã Buôn Hồ:
    • Xã Ea Blang: Sáp nhập một phần vào xã Ea Siên và phần còn lại vào xã Ea Drông.
  • Huyện Krông Bông:
    • Xã Hòa Tân: Sáp nhập vào xã Hòa Thành.

Các phường, xã thay đổi địa giới

  • Thành phố Buôn Ma Thuột:
    • Phường Thành Công: Sau khi nhập phường Thắng Lợi (2,00 km², 26.086 người).
    • Phường Tân Tiến: Sau khi nhập phường Thống Nhất (2,85 km², 28.491 người).
  • Thị xã Buôn Hồ:
    • Xã Ea Siên: Sau khi nhập một phần xã Ea Blang (52,47 km², 8.060 người).
    • Xã Ea Drông: Sau khi nhập phần còn lại của xã Ea Blang (58,66 km², 15.462 người).
  • Huyện Krông Bông:
    • Xã Hòa Thành: Sau khi nhập xã Hòa Tân (44,25 km², 7.335 người).
  • Huyện Ea Súp:
    • Xã Ia Lốp: Sau khi nhập một phần xã Ia Rvê (194,09 km², 6.721 người).
    • Xã Ia Rvê: Sau khi điều chỉnh (217,83 km², 6.767 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Buôn Ma Thuột: 19 đơn vị (11 phường, 8 xã).
  • Thị xã Buôn Hồ: 11 đơn vị (7 phường, 4 xã).
  • Huyện Krông Bông: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Ea Súp: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Đắk Lắk: 180 đơn vị (149 xã, 18 phường, 13 thị trấn).

Tỉnh Gia Lai (Nghị quyết 1195/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Pleiku:
    • Xã Tân Sơn: Sáp nhập vào xã Biển Hồ.
  • Huyện Kbang:
    • Xã Đăk Hlơ: Sáp nhập một phần vào xã Nghĩa An và phần còn lại vào xã Kông Bơ La.

Các xã thay đổi địa giới

  • Thành phố Pleiku:
    • Xã Biển Hồ: Sau khi nhập xã Tân Sơn (28,84 km², 16.734 người).
  • Huyện Kbang:
    • Xã Nghĩa An: Sau khi nhập một phần xã Đăk Hlơ (41,62 km², 4.571 người).
    • Xã Kông Bơ La: Sau khi nhập phần còn lại của xã Đăk Hlơ (54,2 km², 5.889 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Pleiku: 21 đơn vị (14 phường, 7 xã).
  • Huyện Kbang: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Gia Lai: 218 đơn vị (180 xã, 24 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Đồng Nai (Nghị quyết 1194/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các phường, xã bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Biên Hòa:
    • Phường Hòa Bình: Sáp nhập vào phường Quang Vinh.
    • Phường Thanh Bình: Sáp nhập vào phường Trung Dũng.
    • Phường Quyết Thắng: Sáp nhập vào phường Trung Dũng.
    • Phường Tân Tiến: Sáp nhập vào phường Tân Mai.
    • Phường Tam Hòa: Sáp nhập vào phường Bình Đa.
  • Thành phố Long Khánh:
    • Phường Xuân Trung: Sáp nhập vào phường Xuân An.
    • Phường Xuân Thanh: Sáp nhập vào phường Xuân An.
  • Huyện Tân Phú:
    • Xã Phú Trung: Sáp nhập vào xã Phú Sơn.
    • Xã Núi Tượng: Sáp nhập một phần vào xã Phú Lập và phần còn lại vào xã Nam Cát Tiên.
  • Huyện Vĩnh Cửu:
    • Xã Hiếu Liêm: Sáp nhập vào xã Trị An.
    • Xã Bình Hòa: Sáp nhập vào xã Tân Bình.

Các phường, xã thay đổi địa giới

  • Thành phố Biên Hòa:
    • Phường Quang Vinh: Sau khi nhập phường Hòa Bình và một phần phường Tân Phong (1,79 km², 33.894 người).
    • Phường Trung Dũng: Sau khi nhập phường Thanh Bình, Quyết Thắng và một phần phường Tân Phong (2,58 km², 49.658 người).
    • Phường Tân Mai: Sau khi nhập phường Tân Tiến (2,67 km², 40.093 người).
    • Phường Bình Đa: Sau khi nhập phường Tam Hòa (2,48 km², 38.344 người).
    • Phường Tân Phong: Sau khi điều chỉnh (16,69 km², 53.498 người).
  • Thành phố Long Khánh:
    • Phường Xuân An: Sau khi nhập phường Xuân Trung và Xuân Thanh (3,81 km², 41.163 người).
  • Huyện Tân Phú:
    • Xã Phú Sơn: Sau khi nhập xã Phú Trung (29,83 km², 21.282 người).
    • Xã Phú Lập: Sau khi nhập một phần xã Núi Tượng (29,55 km², 12.055 người).
    • Xã Nam Cát Tiên: Sau khi nhập phần còn lại của xã Núi Tượng (30,58 km², 10.331 người).
  • Huyện Vĩnh Cửu:
    • Xã Trị An: Sau khi nhập xã Hiếu Liêm (227,98 km², –10.422 người).
    • Xã Tân Bình: Sau khi nhập xã Bình Hòa (17,80 km², 21.483 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Biên Hòa: 25 đơn vị (24 phường, 1 xã).
  • Thành phố Long Khánh: 13 đơn vị (9 phường, 4 xã).
  • Huyện Tân Phú: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Vĩnh Cửu: 10 đơn vị (9 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Đồng Nai: 159 đơn vị (117 xã, 33 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Ninh Thuận (Nghị quyết 1198/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm:
    • Phường Mỹ Hương (0,45 km², 5.200 người) → Sáp nhập vào phường Kinh Dinh.
    • Phường Tấn Tài (2,64 km², 11.356 người) → Sáp nhập vào phường Kinh Dinh.
    • Phường Thanh Sơn (1,1 km², 10.660 người) → Sáp nhập vào phường Phủ Hà.

Các phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm:
    • Phường Kinh Dinh: Sau khi nhập phường Mỹ Hương và phường Tấn Tài (3,50 km², 24.656 người).
    • Phường Phủ Hà: Sau khi nhập phường Thanh Sơn (2,4 km², 23.957 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm: 13 đơn vị (12 phường, 1 xã).
  • Tỉnh Ninh Thuận: 62 đơn vị (47 xã, 12 phường, 3 thị trấn).

Tỉnh Phú Yên (Nghị quyết 1200/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Tuy Hòa:
    • Xã Bình Ngọc (3,58 km², 6.408 người) → Sáp nhập vào Phường 1.
    • Phường 6 (1,58 km², 9.486 người) → Sáp nhập vào Phường 4.
    • Phường 8 (1,47 km², 9.531 người) → Sáp nhập vào Phường 2.
    • Phường 3 (0,30 km², 6.692 người) → Sáp nhập vào Phường 5.

Các phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Tuy Hòa:
    • Phường 1: Sau khi nhập xã Bình Ngọc (4,13 km², 12.727 người).
    • Phường 4: Sau khi nhập Phường 6 (2,16 km², 21.693 người).
    • Phường 2: Sau khi nhập Phường 8 và một phần Phường 9 (2,29 km², 22.902 người).
    • Phường 5: Sau khi nhập Phường 3 và một phần Phường 9 (1,70 km², 22.101 người).
    • Phường 9: Sau khi điều chỉnh một phần diện tích và dân số (10,47 km², 19.800 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Tuy Hòa: 12 đơn vị (9 phường, 3 xã).
  • Tỉnh Phú Yên: 106 đơn vị (82 xã, 18 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Lào Cai (Nghị quyết 1197/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Bắc Hà:
    • Xã Tà Chải (5,02 km², 3.342 người) → Sáp nhập vào thị trấn Bắc Hà.

Các thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Bắc Hà:
    • Thị trấn Bắc Hà: Sau khi nhập xã Tà Chải (6,49 km², 12.203 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Bắc Hà: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Lào Cai: 151 đơn vị (126 xã, 16 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Quảng Ninh (Nghị quyết 1199/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thị xã Đông Triều (nay là thành phố Đông Triều):
    • Xã Tân Việt (5,62 km², 4.043 người) → Sáp nhập vào xã Việt Dân.
    • Phường Đông Triều (0,77 km², 8.592 người) → Sáp nhập vào phường Đức Chính.
  • Huyện Ba Chẽ:
    • Xã Minh Cầm (33,16 km², 633 người) → Sáp nhập vào xã Lương Minh.
    • Xã Lương Mông (65,12 km², 1.677 người) → Sáp nhập vào xã Lương Minh.
  • Thành phố Cẩm Phả:
    • Xã Cẩm Hải (15,81 km², 1.738 người) → Sáp nhập vào xã Hải Hòa.
    • Xã Cộng Hòa (80,30 km², 3.868 người) → Sáp nhập vào xã Hải Hòa.
  • Thành phố Móng Cái:
    • Phường Hòa Lạc (0,72 km², 6.643 người) → Sáp nhập vào phường Trần Phú.
  • Thành phố Hạ Long:
    • Phường Yết Kiêu (1,65 km², 12.578 người) → Sáp nhập vào phường Trần Hưng Đạo.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Thị xã Đông Triều (nay là thành phố Đông Triều):
    • Phường Bình Dương: Từ xã Bình Dương (10,22 km², 10.031 người).
    • Phường Thủy An: Từ xã Thủy An (7,90 km², 7.156 người).
    • Phường Bình Khê: Từ xã Bình Khê (56,79 km², 13.222 người).
    • Phường Yên Đức: Từ xã Yên Đức (9,31 km², 7.295 người).
  • Huyện Ba Chẽ:
    • Xã Lương Minh: Từ xã Minh Cầm và xã Lương Mông (98,28 km², 2.310 người).
  • Thành phố Cẩm Phả:
    • Xã Hải Hòa: Từ xã Cẩm Hải và xã Cộng Hòa (96,11 km², 5.606 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thị xã Đông Triều (nay là thành phố Đông Triều):
    • Xã Việt Dân: Sau khi nhập xã Tân Việt (12,63 km², 8.830 người).
    • Phường Đức Chính: Sau khi nhập phường Đông Triều (6,86 km², 18.762 người).
  • Thành phố Móng Cái:
    • Phường Trần Phú: Sau khi nhập phường Hòa Lạc (1,74 km², 11.830 người).
  • Thành phố Hạ Long:
    • Phường Trần Hưng Đạo: Sau khi nhập phường Yết Kiêu (2,30 km², 28.204 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Đông Triều: 19 đơn vị (13 phường, 6 xã).
  • Huyện Ba Chẽ: 7 đơn vị (6 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Cẩm Phả: 15 đơn vị (13 phường, 2 xã).
  • Thành phố Móng Cái: 16 đơn vị (7 phường, 9 xã).
  • Thành phố Hạ Long: 32 đơn vị (20 phường, 12 xã).
  • Tỉnh Quảng Ninh: 171 đơn vị (91 xã, 73 phường, 7 thị trấn).

Tỉnh Vĩnh Long (Nghị quyết 1203/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Bình Tân:
    • Xã Tân Hưng (17,86 km², 4.573 người) → Sáp nhập vào xã Tân An Thạnh.
  • Thành phố Vĩnh Long:
    • Phường 2 (1,52 km², 13.319 người) → Sáp nhập vào Phường 1.
  • Huyện Long Hồ:
    • Xã Phú Đức (15,99 km², 13.807 người) → Sáp nhập vào thị trấn Long Hồ.
  • Huyện Trà Ôn:
    • Xã Thiện Mỹ (22,28 km², 14.547 người) → Sáp nhập vào thị trấn Trà Ôn.
  • Huyện Tam Bình:
    • Xã Tường Lộc (12,02 km², 13.872 người) → Sáp nhập vào thị trấn Tam Bình.

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Bình Tân:
    • Xã Tân An Thạnh: Sau khi nhập xã Tân Hưng (30,41 km², 16.879 người).
  • Thành phố Vĩnh Long:
    • Phường 1: Sau khi nhập Phường 2 (2,44 km², 27.945 người).
  • Huyện Long Hồ:
    • Thị trấn Long Hồ: Sau khi nhập xã Phú Đức (18,6 km², 23.483 người).
  • Huyện Trà Ôn:
    • Thị trấn Trà Ôn: Sau khi nhập xã Thiện Mỹ (24,46 km², 26.968 người).
  • Huyện Tam Bình:
    • Thị trấn Tam Bình: Sau khi nhập xã Tường Lộc (13,7 km², 20.501 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Bình Tân: 9 đơn vị (8 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Vĩnh Long: 10 đơn vị (10 phường).
  • Huyện Long Hồ: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Trà Ôn: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tam Bình: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Vĩnh Long: 102 đơn vị (83 xã, 13 phường, 6 thị trấn).

Tỉnh Tiền Giang (Nghị quyết 1202/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Châu Thành:
    • Xã Hữu Đạo (4,75 km², 4.966 người) → Sáp nhập vào xã Bình Trưng.
    • Xã Dưỡng Điềm (3,44 km², 7.705 người) → Sáp nhập vào xã Bình Trưng.
    • Xã Tân Lý Tây (4,98 km², 15.284 người) → Sáp nhập vào thị trấn Tân Hiệp.
  • Thành phố Mỹ Tho:
    • Phường 7 (0,4 km², 10.553 người) → Sáp nhập vào Phường 1.
    • Phường 3 (0,54 km², 10.530 người) → Sáp nhập vào Phường 2.
    • Phường 8 (0,70 km², 11.101 người) → Sáp nhập vào Phường 2.

Các xã, phường, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Châu Thành:
    • Xã Bình Trưng: Sau khi nhập xã Hữu Đạo và xã Dưỡng Điềm (17,37 km², 23.989 người).
    • Thị trấn Tân Hiệp: Sau khi nhập xã Tân Lý Tây (5,74 km², 24.653 người).
  • Thành phố Mỹ Tho:
    • Phường 1: Sau khi nhập Phường 7 (1,18 km², 21.097 người).
    • Phường 2: Sau khi nhập Phường 3 và Phường 8 (1,95 km², 34.510 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Châu Thành: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Thành phố Mỹ Tho: 14 đơn vị (8 phường, 6 xã).
  • Tỉnh Tiền Giang: 164 đơn vị (135 xã, 21 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Thái Bình (Nghị quyết 1201/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/11/2024)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Đông Hưng:
    • Xã Đô Lương (4,02 km², 4.477 người) → Sáp nhập vào xã Liên An Đô.
    • Xã An Châu (3,81 km², 5.779 người) → Sáp nhập vào xã Liên An Đô.
    • Xã Liên Giang (5,31 km², 8.201 người) → Sáp nhập vào xã Liên An Đô.
    • Xã Chương Dương (3,72 km², 5.040 người) → Sáp nhập vào xã Phong Dương Tiến.
    • Xã Hợp Tiến (3,46 km², 4.684 người) → Sáp nhập vào xã Phong Dương Tiến.
    • Xã Phong Châu (4,80 km², 6.802 người) → Sáp nhập vào xã Phong Dương Tiến.
    • Xã Đông Quang (3,57 km², 6.250 người) → Sáp nhập vào xã Xuân Quang Động.
    • Xã Đông Xuân (4,39 km², 7.171 người) → Sáp nhập vào xã Xuân Quang Động.
    • Xã Đông Động (3,38 km², 5.791 người) → Sáp nhập vào xã Xuân Quang Động.
  • Huyện Quỳnh Phụ:
    • Xã Quỳnh Bảo (3,65 km², 4.367 người) → Sáp nhập vào xã Trang Bảo Xá.
    • Xã Quỳnh Trang (5,15 km², 7.472 người) → Sáp nhập vào xã Trang Bảo Xá.
    • Xã Quỳnh Xá (3,66 km², 5.080 người) → Sáp nhập vào xã Trang Bảo Xá.
  • Huyện Kiến Xương:
    • Xã Đình Phùng (3,37 km², 3.344 người) → Sáp nhập vào xã Thống Nhất.
    • Xã Nam Cao (4,33 km², 6.168 người) → Sáp nhập vào xã Thống Nhất.
    • Xã Thượng Hiền (5,04 km², 6.586 người) → Sáp nhập vào xã Thống Nhất.
    • Xã Vũ Bình (4,19 km², 4.918 người) → Sáp nhập vào xã Hồng Vũ.
    • Xã Vũ Hòa (5,19 km², 7.177 người) → Sáp nhập vào xã Hồng Vũ.
    • Xã Vũ Thắng (4,42 km², 5.046 người) → Sáp nhập vào xã Hồng Vũ.
  • Huyện Tiền Hải:
    • Xã Đông Trung (4,35 km², 5.233 người) → Sáp nhập vào xã Đông Quang.
    • Xã Đông Quý (5,28 km², 5.403 người) → Sáp nhập vào xã Đông Quang.
    • Xã Đông Phong (6,04 km², 6.244 người) → Sáp nhập vào xã Đông Quang.
    • Xã Tây Phong (4,75 km², 4.731 người) → Sáp nhập vào xã Ái Quốc.
    • Xã Tây Tiến (5,38 km², 4.402 người) → Sáp nhập vào xã Ái Quốc.
    • Xã Nam Thanh (3,72 km², 9.828 người) → Sáp nhập vào xã Nam Tiến.
    • Xã Nam Thắng (5,98 km², 9.538 người) → Sáp nhập vào xã Nam Tiến.
  • Huyện Hưng Hà:
    • Xã Dân Chủ (4,04 km², 5.202 người) → Sáp nhập vào xã Quang Trung.
    • Xã Điệp Nông (8,84 km², 11.818 người) → Sáp nhập vào xã Quang Trung.
    • Xã Hùng Dũng (4,80 km², 6.359 người) → Sáp nhập vào xã Quang Trung.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Đông Hưng:
    • Xã Liên An Đô: Từ xã Đô Lương, An Châu và Liên Giang (13,14 km², 18.457 người).
    • Xã Phong Dương Tiến: Từ xã Chương Dương, Hợp Tiến và Phong Châu (11,98 km², 16.526 người).
    • Xã Xuân Quang Động: Từ xã Đông Quang, Đông Xuân và Đông Động (11,34 km², 19.212 người).
  • Huyện Quỳnh Phụ:
    • Xã Trang Bảo Xá: Từ xã Quỳnh Bảo, Quỳnh Trang và Quỳnh Xá (12,46 km², 16.919 người).
  • Huyện Kiến Xương:
    • Xã Thống Nhất: Từ xã Đình Phùng, Nam Cao và Thượng Hiền (12,74 km², 16.098 người).
    • Xã Hồng Vũ: Từ xã Vũ Bình, Vũ Hòa và Vũ Thắng (13,80 km², 17.141 người).
  • Huyện Tiền Hải:
    • Xã Đông Quang: Từ xã Đông Trung, Đông Quý và Đông Phong (15,67 km², 16.880 người).
    • Xã Ái Quốc: Từ xã Tây Phong và Tây Tiến (10,13 km², 9.133 người).
    • Xã Nam Tiến: From xã Nam Thanh and Nam Thắng (9,70 km², 19.366 người).
  • Huyện Hưng Hà:
    • Xã Quang Trung: Từ xã Dân Chủ, Điệp Nông và Hùng Dũng (17,68 km², 23.379 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Đông Hưng: 32 đơn vị (31 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Quỳnh Phụ: 35 đơn vị (33 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Kiến Xương: 29 đơn vị (28 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tiền Hải: 28 đơn vị (27 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hưng Hà: 33 đơn vị (31 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Thái Bình: 242 đơn vị (223 xã, 10 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Quảng Bình (Nghị quyết 1242/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Minh Hóa:
    • Xã Hóa Phúc → Sáp nhập vào xã Tân Thành.
    • Xã Hóa Tiến → Sáp nhập vào xã Tân Thành.
    • Xã Hóa Thanh → Sáp nhập vào xã Tân Thành.
  • Huyện Bố Trạch:
    • Xã Hạ Trạch → Sáp nhập vào xã Hạ Mỹ.
    • Xã Mỹ Trạch → Sáp nhập vào xã Hạ Mỹ.
    • Xã Nam Trạch → Sáp nhập vào xã Lý Nam.
    • Xã Lý Trạch → Sáp nhập vào xã Lý Nam.
  • Huyện Quảng Trạch:
    • Xã Phù Hóa → Sáp nhập vào xã Phù Cảnh.
    • Xã Cảnh Hóa → Sáp nhập vào xã Phù Cảnh.
  • Huyện Quảng Ninh:
    • Xã Lương Ninh → Sáp nhập vào thị trấn Quán Hàu.

Các xã, phường mới được thành lập

  • Huyện Minh Hóa:
    • Xã Tân Thành: Từ các xã Hóa Phúc, Hóa Tiến, Hóa Thanh (89,77 km², 5.454 người).
  • Huyện Bố Trạch:
    • Xã Hạ Mỹ: Từ các xã Hạ Trạch, Mỹ Trạch (27,68 km², 8.987 người).
    • Xã Lý Nam: Từ các xã Nam Trạch, Lý Trạch (41,47 km², 9.207 người).
  • Huyện Quảng Trạch:
    • Xã Phù Cảnh: Từ các xã Phù Hóa, Cảnh Hóa (11,39 km², 9.282 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Quảng Ninh:
    • Thị trấn Quán Hàu: Sau khi nhập xã Lương Ninh (8,68 km², 10.728 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Minh Hóa: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Bố Trạch: 26 đơn vị (23 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Quảng Trạch: 16 đơn vị (16 xã).
  • Huyện Quảng Ninh: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Quảng Bình: 145 đơn vị (122 xã, 15 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Bến Tre (Nghị quyết 1237/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Bến Tre:
    • Phường 4 → Sáp nhập vào phường An Hội.
    • Phường 5 → Sáp nhập vào phường An Hội.
  • Huyện Châu Thành:
    • Xã Phú An Hòa → Sáp nhập vào xã An Phước.
    • Xã An Hóa → Sáp nhập vào xã An Phước.
    • Xã Sơn Hòa → Sáp nhập vào xã Tường Đa.
    • Xã An Hiệp → Sáp nhập vào xã Tường Đa.
    • Xã An Khánh → Sáp nhập vào thị trấn Châu Thành.
  • Huyện Bình Đại:
    • Xã Phú Vang → Sáp nhập vào xã Lộc Thuận.
  • Huyện Ba Tri:
    • Xã Tân Mỹ → Sáp nhập vào xã Mỹ Hòa.

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Bến Tre:
    • Phường An Hội: Sau khi nhập Phường 4, Phường 5 (1,79 km², 25.516 người).
  • Huyện Châu Thành:
    • Xã An Phước: Sau khi nhập xã Phú An Hòa, An Hóa (16,09 km², 17.115 người).
    • Xã Tường Đa: Sau khi nhập xã Sơn Hòa, An Hiệp (22,60 km², 20.403 người).
    • Thị trấn Châu Thành: Sau khi nhập xã An Khánh (15,04 km², 15.604 người).
  • Huyện Bình Đại:
    • Xã Lộc Thuận: Sau khi nhập xã Phú Vang (22,05 km², 14.024 người).
  • Huyện Ba Tri:
    • Xã Mỹ Hòa: Sau khi nhập xã Tân Mỹ (29,32 km², 12.470 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Bến Tre: 12 đơn vị (6 phường, 6 xã).
  • Huyện Châu Thành: 16 đơn vị (14 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Bình Đại: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Ba Tri: 22 đơn vị (20 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Bến Tre: 148 đơn vị (132 xã, 6 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Yên Bái (Nghị quyết 1239/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Yên Bình:
    • Xã Yên Bình → Sáp nhập vào xã Bạch Hà.
  • Thành phố Yên Bái:
    • Phường Nguyễn Phúc → Sáp nhập vào phường Hồng Hà.
  • Huyện Trấn Yên:
    • Xã Đào Thịnh → Sáp nhập vào xã Thành Thịnh.
    • Xã Việt Thành → Sáp nhập vào xã Thành Thịnh.
    • Xã Nga Quán → Sáp nhập vào xã Cường Thịnh.
    • Xã Bảo Hưng → Sáp nhập vào xã Minh Quân.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Trấn Yên:
    • Xã Thành Thịnh: Từ các xã Đào Thịnh, Việt Thành (27,77 km², 6.197 người).

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Huyện Yên Bình:
    • Xã Bạch Hà: Sau khi nhập xã Yên Bình (30,36 km², 8.777 người).
  • Thành phố Yên Bái:
    • Phường Hồng Hà: Sau khi nhập phường Nguyễn Phúc (2,51 km², 16.691 người).
  • Huyện Trấn Yên:
    • Xã Cường Thịnh: Sau khi nhập xã Nga Quán (21,46 km², 4.893 người).
    • Xã Minh Quân: Sau khi nhập xã Bảo Hưng (30,09 km², 8.043 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Yên Bình: 23 đơn vị (21 xã, 2 thị trấn).
  • Thành phố Yên Bái: 14 đơn vị (8 phường, 6 xã).
  • Huyện Trấn Yên: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Yên Bái: 168 đơn vị (146 xã, 12 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Thái Nguyên (Nghị quyết 1240/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Đại Từ:
    • Xã Vạn Thọ → Sáp nhập vào xã Vạn Phú.
    • Xã Ký Phú → Sáp nhập vào xã Vạn Phú.
    • Xã Na Mao → Sáp nhập một phần vào xã Phú Xuyên và phần còn lại vào xã Phú Cường.
  • Huyện Đồng Hỷ:
    • Xã Tân Lợi → Sáp nhập vào thị trấn Trại Cau.
  • Huyện Định Hóa:
    • Xã Bảo Cường → Sáp nhập vào thị trấn Chợ Chu.
  • Huyện Phú Lương:
    • Xã Phấn Mễ → Sáp nhập một phần vào thị trấn Giang Tiên và phần còn lại vào thị trấn Đu.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Đại Từ:
    • Xã Vạn Phú: Từ các xã Vạn Thọ, Ký Phú (26,67 km², 13.018 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Đại Từ:
    • Xã Phú Xuyên: Sau khi nhập một phần xã Na Mao (25,93 km², 9.542 người).
    • Xã Phú Cường: Sau khi nhập phần còn lại của xã Na Mao (22,60 km², 7.664 người).
  • Huyện Đồng Hỷ:
    • Thị trấn Trại Cau: Sau khi nhập xã Tân Lợi (27,03 km², 10.031 người).
  • Huyện Định Hóa:
    • Thị trấn Chợ Chu: Sau khi nhập xã Bảo Cường (13,99 km², 12.007 người).
  • Huyện Phú Lương:
    • Thị trấn Giang Tiên: Sau khi nhập một phần xã Phấn Mễ (18,67 km², 10.185 người).
    • Thị trấn Đu: Sau khi nhập phần còn lại của xã Phấn Mễ (15,65 km², 15.092 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Đại Từ: 27 đơn vị (25 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Đồng Hỷ: 14 đơn vị (11 xã, 3 thị trấn).
  • Huyện Định Hóa: 22 đơn vị (21 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phú Lương: 14 đơn vị (12 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Thái Nguyên: 172 đơn vị (121 xã, 41 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Long An (Nghị quyết 1244/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Tân An:
    • Phường 2 → Sáp nhập vào Phường 1.
  • Huyện Bến Lức:
    • Xã Tân Hòa → Sáp nhập một phần vào xã Lương Hòa, một phần vào xã Tân Bửu, và phần còn lại vào xã An Thạnh.

Các xã, phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Tân An:
    • Phường 1: Sau khi nhập Phường 2 (2,09 km², 28.751 người).
  • Huyện Bến Lức:
    • Xã Lương Hòa: Sau khi nhập một phần xã Tân Hòa (40,14 km², 12.455 người).
    • Xã Tân Bửu: Sau khi nhập một phần xã Tân Hòa (22,02 km², 10.369 người).
    • Xã An Thạnh: Sau khi nhập phần còn lại của xã Tân Hòa (28,23 km², 22.206 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Tân An: 13 đơn vị (8 phường, 5 xã).
  • Huyện Bến Lức: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Long An: 186 đơn vị (160 xã, 11 phường, 15 thị trấn).

Tỉnh Nghệ An (Nghị quyết 1243/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Vinh:
    • Phường Hồng Sơn → Sáp nhập vào phường Vinh Tân.
    • Phường Đội Cung → Sáp nhập vào phường Quang Trung.
    • Phường Lê Mao → Sáp nhập vào phường Quang Trung.
    • Xã Nghi Xuân → Sáp nhập vào thành phố Vinh.
    • Xã Phúc Thọ → Sáp nhập vào thành phố Vinh.
    • Xã Nghi Thái → Sáp nhập vào thành phố Vinh.
    • Xã Nghi Phong → Sáp nhập vào thành phố Vinh.
  • Huyện Nghi Lộc:
    • Xã Nghi Hoa → Sáp nhập vào xã Diên Hoa.
    • Xã Nghi Diên → Sáp nhập vào xã Diên Hoa.
    • Xã Nghi Thịnh → Sáp nhập vào xã Thịnh Trường.
    • Xã Nghi Trường → Sáp nhập vào xã Thịnh Trường.
  • Huyện Đô Lương:
    • Xã Ngọc Sơn → Sáp nhập vào xã Bạch Ngọc.
    • Xã Lam Sơn → Sáp nhập vào xã Bạch Ngọc.
  • Huyện Tân Kỳ:
    • Xã Nghĩa Hợp → Sáp nhập vào xã Bình Hợp.
    • Xã Nghĩa Bình → Sáp nhập vào xã Bình Hợp.
    • Xã Tân Long → Sáp nhập vào xã Hoàn Long.
    • Xã Nghĩa Hoàn → Sáp nhập vào xã Hoàn Long.
  • Huyện Nghĩa Đàn:
    • Xã Nghĩa Phú → Sáp nhập vào xã Nghĩa Thọ.
    • Xã Nghĩa Hiếu → Sáp nhập vào xã Nghĩa Hưng.
    • Xã Nghĩa Thịnh → Sáp nhập vào xã Nghĩa Hưng.
  • Huyện Quỳnh Lưu:
    • Xã Quỳnh Hồng → Sáp nhập vào thị trấn Cầu Giát.
    • Xã Quỳnh Long → Sáp nhập vào xã Thuận Long.
    • Xã Quỳnh Thuận → Sáp nhập vào xã Thuận Long.
    • Xã Sơn Hải → Sáp nhập vào xã Văn Hải.
    • Xã Quỳnh Thọ → Sáp nhập vào xã Văn Hải.
    • Xã Tiến Thủy → Sáp nhập vào xã Phú Nghĩa.
    • Xã Quỳnh Nghĩa → Sáp nhập vào xã Phú Nghĩa.
    • Xã Quỳnh Hoa → Sáp nhập vào xã Quỳnh Sơn.
    • Xã Quỳnh Mỹ → Sáp nhập vào xã Quỳnh Sơn.
    • Xã Quỳnh Minh → Sáp nhập vào xã Minh Lương.
    • Xã Quỳnh Lương → Sáp nhập vào xã Minh Lương.
    • Xã Quỳnh Hưng → Sáp nhập một phần vào xã Bình Sơn và một phần vào thị trấn Cầu Giát.
    • Xã Quỳnh Bá → Sáp nhập một phần vào xã Bình Sơn và một phần vào thị trấn Cầu Giát.
    • Xã Quỳnh Ngọc → Sáp nhập vào xã Bình Sơn.
  • Huyện Con Cuông:
    • Xã Bồng Khê → Sáp nhập vào thị trấn Trà Lân.
    • Thị trấn Con Cuông → Sáp nhập vào thị trấn Trà Lân.
  • Huyện Thanh Chương:
    • Xã Thanh Lĩnh → Sáp nhập vào thị trấn Dùng.
    • Xã Thanh Đồng → Sáp nhập vào thị trấn Dùng.
    • Xã Thanh Hòa → Sáp nhập vào xã Minh Sơn.
    • Xã Thanh Nho → Sáp nhập vào xã Minh Sơn.
    • Xã Thanh Chi → Sáp nhập vào xã Thanh Quả.
    • Xã Thanh Khê → Sáp nhập vào xã Thanh Quả.
    • Xã Thanh Long → Sáp nhập vào xã Kim Bảng.
    • Xã Võ Liệt → Sáp nhập vào xã Kim Bảng.
    • Xã Xuân Tường → Sáp nhập vào xã Xuân Dương.
    • Xã Thanh Dương → Sáp nhập vào xã Xuân Dương.
    • Xã Thanh Lương → Sáp nhập vào xã Minh Tiến.
    • Xã Thanh Yên → Sáp nhập vào xã Minh Tiến.
    • Xã Thanh Khai → Sáp nhập vào xã Minh Tiến.
    • Xã Thanh Giang → Sáp nhập vào xã Mai Giang.
    • Xã Thanh Mai → Sáp nhập vào xã Mai Giang.
  • Huyện Diễn Châu:
    • Xã Diễn Thành → Sáp nhập vào thị trấn Diễn Thành.
    • Xã Diễn Xuân → Sáp nhập vào xã Xuân Tháp.
    • Xã Diễn Tháp → Sáp nhập vào xã Xuân Tháp.
    • Xã Diễn Ngọc → Sáp nhập vào xã Ngọc Bích.
    • Xã Diễn Bích → Sáp nhập vào xã Ngọc Bích.
    • Xã Diễn Hùng → Sáp nhập vào xã Hùng Hải.
    • Xã Diễn Hải → Sáp nhập vào xã Hùng Hải.
    • Xã Diễn Hạnh → Sáp nhập vào xã Hạnh Quảng.
    • Xã Diễn Quảng → Sáp nhập vào xã Hạnh Quảng.
  • Huyện Hưng Nguyên:
    • Xã Hưng Mỹ → Sáp nhập vào xã Thịnh Mỹ.
    • Xã Hưng Thịnh → Sáp nhập vào xã Thịnh Mỹ.
    • Xã Hưng Thông → Sáp nhập vào xã Thông Tân.
    • Xã Hưng Tân → Sáp nhập vào xã Thông Tân.
    • Xã Hưng Phúc → Sáp nhập vào xã Phúc Lợi.
    • Xã Hưng Lợi → Sáp nhập vào xã Phúc Lợi.
  • Huyện Nam Đàn:
    • Xã Nam Nghĩa → Sáp nhập vào xã Nghĩa Thái.
    • Xã Nam Thái → Sáp nhập vào xã Nghĩa Thái.
    • Xã Hồng Long → Sáp nhập vào xã Xuân Hồng.
    • Xã Xuân Lâm → Sáp nhập vào xã Xuân Hồng.
  • Huyện Yên Thành:
    • Xã Hoa Thành → Sáp nhập vào thị trấn Hoa Thành.
    • Xã Khánh Thành → Sáp nhập vào xã Vân Tụ.
    • Xã Công Thành → Sáp nhập vào xã Vân Tụ.
    • Xã Hợp Thành → Sáp nhập vào xã Đông Thành.
    • Xã Nhân Thành → Sáp nhập vào xã Đông Thành.
    • Xã Đại Thành → Sáp nhập vào xã Minh Thành.
    • Xã Lý Thành → Sáp nhập vào xã Liên Thành.
    • Xã Hồng Thành → Sáp nhập vào xã Phú Thành.
    • Xã Hùng Thành → Sáp nhập vào xã Hậu Thành.
  • Huyện Anh Sơn:
    • Xã Thạch Sơn → Sáp nhập vào thị trấn Kim Nhan.
    • Xã Tam Sơn → Sáp nhập vào xã Tam Đỉnh.
    • Xã Đỉnh Sơn → Sáp nhập vào xã Tam Đỉnh.

Các xã, phường, thị trấn mới được thành lập

  • Thành phố Vinh:
    • Phường Hưng Đông: Từ xã Hưng Đông (6,42 km², 17.784 người).
    • Phường Hưng Lộc: Từ xã Hưng Lộc (6,72 km², 26.321 người).
    • Phường Nghi Phú: Từ xã Nghi Phú (6,47 km², 25.032 người).
    • Phường Nghi Đức: Từ xã Nghi Đức (5,69 km², 9.365 người).
  • Huyện Nghi Lộc:
    • Xã Diên Hoa: Từ các xã Nghi Hoa, Nghi Diên (11,84 km², 16.823 người).
    • Xã Thịnh Trường: Từ các xã Nghi Thịnh, Nghi Trường (14,32 km², 12.727 người).
  • Huyện Đô Lương:
    • Xã Bạch Ngọc: Từ các xã Ngọc Sơn, Lam Sơn (23,17 km², 10.345 người).
  • Huyện Tân Kỳ:
    • Xã Bình Hợp: Từ các xã Nghĩa Hợp, Nghĩa Bình (55,51 km², 9.941 người).
    • Xã Hoàn Long: Từ các xã Tân Long, Nghĩa Hoàn (38,94 km², 10.462 người).
  • Huyện Quỳnh Lưu:
    • Xã Thuận Long: Từ các xã Quỳnh Long, Quỳnh Thuận (8,12 km², 17.355 người).
    • Xã Văn Hải: Từ các xã Sơn Hải, Quỳnh Thọ (7,09 km², 21.185 người).
    • Xã Phú Nghĩa: Từ các xã Tiến Thủy, Quỳnh Nghĩa (10,88 km², 20.308 người).
    • Xã Quỳnh Sơn: Từ các xã Quỳnh Hoa, Quỳnh Mỹ (16,10 km², 10.987 người).
    • Xã Minh Lương: Từ các xã Quỳnh Minh, Quỳnh Lương (8,84 km², 13.709 người).
    • Xã Bình Sơn: Từ các xã Quỳnh Hưng, Quỳnh Bá, Quỳnh Ngọc (12,99 km², 23.153 người).
  • Huyện Con Cuông:
    • Thị trấn Trà Lân: Từ xã Bồng Khê, thị trấn Con Cuông, và một phần xã Chi Khê (33,80 km², 13.704 người).
  • Huyện Thanh Chương:
    • Thị trấn Dùng: Từ các xã Thanh Lĩnh, Thanh Đồng, thị trấn Thanh Chương (19,85 km², 23.672 người).
    • Xã Minh Sơn: Từ các xã Thanh Hòa, Thanh Nho (30,50 km², 7.830 người).
    • Xã Thanh Quả: Từ các xã Thanh Chi, Thanh Khê (17,46 km², 11.387 người).
    • Xã Kim Bảng: Từ các xã Thanh Long, Võ Liệt (23,74 km², 15.468 người).
    • Xã Xuân Dương: Từ các xã Xuân Tường, Thanh Dương (17,80 km², 12.611 người).
    • Xã Minh Tiến: Từ các xã Thanh Lương, Thanh Yên, Thanh Khai (20,37 km², 19.522 người).
    • Xã Mai Giang: Từ các xã Thanh Giang, Thanh Mai (50,10 km², 11.826 người).
  • Huyện Diễn Châu:
    • Thị trấn Diễn Thành: Từ xã Diễn Thành, thị trấn Diễn Châu (7,32 km², 21.605 người).
    • Xã Xuân Tháp: Từ các xã Diễn Xuân, Diễn Tháp (7,65 km², 14.305 người).
    • Xã Ngọc Bích: Từ các xã Diễn Ngọc, Diễn Bích (5,65 km², 29.241 người).
    • Xã Hùng Hải: Từ các xã Diễn Hùng, Diễn Hải (10,55 km², 15.647 người).
    • Xã Hạnh Quảng: Từ các xã Diễn Hạnh, Diễn Quảng (9,30 km², 14.941 người).
  • Huyện Hưng Nguyên:
    • Xã Thịnh Mỹ: Từ các xã Hưng Mỹ, Hưng Thịnh (9,59 km², 10.966 người).
    • Xã Thông Tân: Từ các xã Hưng Thông, Hưng Tân (10,39 km², 10.068 người).
    • Xã Phúc Lợi: Từ các xã Hưng Phúc, Hưng Lợi (12,69 km², 9.588 người).
  • Huyện Nam Đàn:
    • Xã Nghĩa Thái: Từ các xã Nam Nghĩa, Nam Thái (23,90 km², 9.774 người).
    • Xã Xuân Hồng: Từ các xã Hồng Long, Xuân Lâm (16,75 km², 14.475 người).
  • Huyện Yên Thành:
    • Thị trấn Hoa Thành: Từ xã Hoa Thành, thị trấn Yên Thành (6,09 km², 11.500 người).
    • Xã Vân Tụ: Từ các xã Khánh Thành, Công Thành (17,97 km², 20.756 người).
    • Xã Đông Thành: Từ các xã Hợp Thành, Nhân Thành (14,00 km², 18.000 người).
  • Huyện Anh Sơn:
    • Thị trấn Kim Nhan: Từ xã Thạch Sơn, thị trấn Anh Sơn (7,92 km², 9.908 người).
    • Xã Tam Đỉnh: Từ các xã Tam Sơn, Đỉnh Sơn (36,84 km², 10.958 người).

Các xã, phường, thị trấn thay đổi địa giới

  • Thành phố Vinh:
    • Phường Vinh Tân: Sau khi nhập phường Hồng Sơn (5,54 km², 32.157 người).
    • Phường Quang Trung: Sau khi nhập phường Đội Cung, Lê Mao (2,12 km², 38.511 người).
  • Huyện Nghĩa Đàn:
    • Xã Nghĩa Thọ: Sau khi nhập xã Nghĩa Phú (37,24 km², 6.377 người).
    • Xã Nghĩa Hưng: Sau khi nhập các xã Nghĩa Hiếu, Nghĩa Thịnh (43,34 km², 15.044 người).
  • Huyện Quỳnh Lưu:
    • Thị trấn Cầu Giát: Sau khi nhập xã Quỳnh Hồng và một phần các xã Quỳnh Hưng, Quỳnh Bá (7,89 km², 21.886 người).
  • Huyện Con Cuông:
    • Xã Chi Khê: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Trà Lân (69,21 km², 6.050 người).
  • Huyện Yên Thành:
    • Xã Minh Thành: Sau khi nhập xã Đại Thành (32,79 km², 9.961 người).
    • Xã Liên Thành: Sau khi nhập xã Lý Thành (15,45 km², 12.239 người).
    • Xã Phú Thành: Sau khi nhập xã Hồng Thành (11,69 km², 16.224 người).
    • Xã Hậu Thành: Sau khi nhập xã Hùng Thành (23,49 km², 13.200 người).

Các xã, phường thay đổi loại hình

  • Thành phố Vinh:
    • Xã Hưng Đông → Chuyển thành phường Hưng Đông.
    • Xã Hưng Lộc → Chuyển thành phường Hưng Lộc.
    • Xã Nghi Phú → Chuyển thành phường Nghi Phú.
    • Xã Nghi Đức → Chuyển thành phường Nghi Đức.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Vinh: 33 đơn vị (24 phường, 9 xã).
  • Huyện Nghi Lộc: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Đô Lương: 32 đơn vị (31 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tân Kỳ: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nghĩa Đàn: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Quỳnh Lưu: 25 đơn vị (24 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Con Cuông: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thanh Chương: 29 đơn vị (28 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Diễn Châu: 32 đơn vị (31 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Hưng Nguyên: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nam Đàn: 17 đơn vị (16 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Yên Thành: 32 đơn vị (31 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Anh Sơn: 19 đơn vị (18 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Nghệ An: 412 đơn vị (362 xã, 33 phường, 17 thị trấn).

Tỉnh Lạng Sơn (Nghị quyết 1246/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Tràng Định:
    • Xã Vĩnh Tiến → Sáp nhập vào xã Khánh Long.
    • Xã Đại Đồng → Sáp nhập một phần vào thị trấn Thất Khê, phần còn lại vào xã Đội Cấn.
  • Huyện Văn Quan:
    • Xã Đồng Giáp → Sáp nhập vào xã Khánh Khê.
    • Xã Tràng Các → Sáp nhập vào xã Khánh Khê.
  • Huyện Lộc Bình:
    • Xã Tĩnh Bắc → Sáp nhập vào xã Tam Gia.
  • Huyện Hữu Lũng:
    • Xã Hà Sơn → Sáp nhập vào thị trấn Hữu Lũng.

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Huyện Tràng Định:
    • Xã Khánh Long: Sau khi nhập xã Vĩnh Tiến (75,20 km², 1.520 người).
    • Thị trấn Thất Khê: Sau khi nhập một phần xã Đại Đồng (19,48 km², 13.776 người).
    • Xã Đội Cấn: Sau khi nhập phần còn lại của xã Đại Đồng (54,92 km², 1.333 người).
  • Huyện Văn Quan:
    • Xã Khánh Khê: Sau khi nhập xã Đồng Giáp và xã Tràng Các (46,44 km², 7.126 người).
  • Huyện Lộc Bình:
    • Xã Tam Gia: Sau khi nhập xã Tĩnh Bắc (97,56 km², 3.831 người).
  • Huyện Hữu Lũng:
    • Thị trấn Hữu Lũng: Sau khi nhập xã Hà Sơn (10,87 km², 16.858 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Tràng Định: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Văn Quan: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Lộc Bình: 20 đơn vị (18 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Hữu Lũng: 23 đơn vị (22 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Lạng Sơn: 194 đơn vị (175 xã, 5 phường, 14 thị trấn).

Tỉnh Kiên Giang (Nghị quyết 1247/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Rạch Giá:
    • Phường Vĩnh Bảo → Sáp nhập vào phường Vĩnh Thanh Vân.

Các phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Rạch Giá:
    • Phường Vĩnh Thanh Vân: Sau khi nhập phường Vĩnh Bảo (1,99 km², 27.429 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Rạch Giá: 11 đơn vị (10 phường, 1 xã).
  • Tỉnh Kiên Giang: 143 đơn vị (116 xã, 17 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Lâm Đồng (Nghị quyết 1245/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Đạ Huoai:
    • Xã Triệu Hải → Sáp nhập vào xã Quảng Trị.
    • Xã Đoàn Kết → Sáp nhập vào xã Bà Gia.
    • Xã Đạ P’loa → Sáp nhập vào xã Bà Gia.
    • Xã Phước Lộc → Sáp nhập vào xã Hà Lâm.
    • Xã Đạ Tồn → Sáp nhập vào xã Đạ Oai.
  • Huyện Đơn Dương:
    • Xã Pró → Sáp nhập vào xã Quảng Lập.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Đạ Huoai:
    • Xã Bà Gia: Từ xã Đoàn Kết và xã Đạ P’loa (131,51 km², 6.500 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Huyện Đạ Huoai:
    • Xã Quảng Trị: Sau khi nhập xã Triệu Hải (86,51 km², 6.380 người).
    • Xã Hà Lâm: Sau khi nhập xã Phước Lộc (124,21 km², 7.743 người).
    • Xã Đạ Oai: Sau khi nhập xã Đạ Tồn (68,39 km², 5.908 người).
  • Huyện Đơn Dương:
    • Xã Quảng Lập: Sau khi nhập xã Pró (97,63 km², 14.177 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Huyện Đạ Huoai: 23 đơn vị (18 xã, 5 thị trấn).
  • Huyện Đơn Dương: 9 đơn vị (7 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Lâm Đồng: 137 đơn vị (106 xã, 18 phường, 13 thị trấn).

Tỉnh Hưng Yên (Nghị quyết 1248/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Hưng Yên:
    • Phường Quang Trung → Sáp nhập vào phường Lê Lợi.
    • Xã Phương Chiểu → Sáp nhập một phần vào xã Liên Phương, phần còn lại vào xã Phương Nam.
    • Xã Hồng Nam → Sáp nhập vào xã Phương Nam.
  • Huyện Tiên Lữ:
    • Xã Minh Phượng → Sáp nhập vào xã Cương Chính.
    • Xã Đức Thắng → Sáp nhập vào xã Hải Thắng.
    • Xã Hải Triều → Sáp nhập vào xã Hải Thắng.
    • Xã Ngô Quyền → Sáp nhập vào thị trấn Vương.
    • Xã Dị Chế → Sáp nhập vào thị trấn Vương.
  • Huyện Phù Cừ:
    • Xã Minh Tiến → Sáp nhập vào xã Tiên Tiến.
  • Huyện Kim Động:
    • Xã Thọ Vinh → Sáp nhập vào xã Phú Thọ.
    • Xã Phú Thịnh → Sáp nhập vào xã Phú Thọ.
    • Xã Nhân La → Sáp nhập vào xã Diên Hồng.
    • Xã Vũ Xá → Sáp nhập vào xã Diên Hồng.
  • Huyện Ân Thi:
    • Xã Văn Nhuệ → Sáp nhập vào xã Đa Lộc.
    • Xã Tân Phúc → Sáp nhập vào xã Quang Vinh.
    • Xã Hồng Vân → Sáp nhập vào xã Hồng Quang.
  • Huyện Khoái Châu:
    • Xã Hồng Tiến → Sáp nhập vào xã Đồng Tiến.
    • Xã Đại Hưng → Sáp nhập vào xã Chí Minh.
    • Xã Chí Tân → Sáp nhập vào xã Chí Minh.
    • Xã Nhuế Dương → Sáp nhập vào xã Nguyễn Huệ.
    • Xã Thành Công → Sáp nhập vào xã Nguyễn Huệ.
    • Xã Hàm Tử → Sáp nhập vào xã Phạm Hồng Thái.
    • Xã Dạ Trạch → Sáp nhập vào xã Phạm Hồng Thái.
    • Xã Bình Kiều → Sáp nhập vào thị trấn Khoái Châu.
  • Huyện Yên Mỹ:
    • Xã Nghĩa Hiệp → Sáp nhập vào xã Nguyễn Văn Linh.
    • Xã Giai Phạm → Sáp nhập vào xã Nguyễn Văn Linh.
    • Xã Lý Thường Kiệt → Sáp nhập vào xã Tân Minh.
    • Xã Tân Việt → Sáp nhập vào xã Tân Minh.
    • Xã Yên Hòa → Sáp nhập vào xã Việt Yên.
    • Xã Minh Châu → Sáp nhập vào xã Việt Yên.
    • Xã Việt Cường → Sáp nhập vào xã Việt Yên.
    • Xã Trung Hưng → Sáp nhập vào thị trấn Yên Mỹ.

Các xã mới được thành lập

  • Thành phố Hưng Yên:
    • Xã Phương Nam: Từ xã Phương Chiểu và xã Hồng Nam (6,16 km², 11.227 người).
  • Huyện Tiên Lữ:
    • Xã Hải Thắng: Từ xã Đức Thắng và xã Hải Triều (9,32 km², 10.883 người).
  • Huyện Kim Động:
    • Xã Phú Thọ: Từ xã Thọ Vinh và xã Phú Thịnh (8,29 km², 14.290 người).
    • Xã Diên Hồng: Từ xã Nhân La và xã Vũ Xá (8,30 km², 10.003 người).
  • Huyện Khoái Châu:
    • Xã Chí Minh: Từ xã Đại Hưng và xã Chí Tân (7,77 km², 14.217 người).
    • Xã Nguyễn Huệ: Từ xã Nhuế Dương và xã Thành Công (7,96 km², 12.535 người).
    • Xã Phạm Hồng Thái: Từ xã Hàm Tử và xã Dạ Trạch (8,37 km², 13.979 người).
  • Huyện Yên Mỹ:
    • Xã Nguyễn Văn Linh: Từ xã Nghĩa Hiệp và xã Giai Phạm (9,29 km², 17.558 người).
    • Xã Tân Minh: Từ xã Lý Thường Kiệt và xã Tân Việt (11,77 km², 17.675 người).
    • Xã Việt Yên: Từ xã Yên Hòa, Minh Châu, và Việt Cường (9,67 km², 17.233 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Thành phố Hưng Yên:
    • Phường Lê Lợi: Sau khi nhập phường Quang Trung (1,43 km², 18.564 người).
    • Xã Liên Phương: Sau khi nhập một phần xã Phương Chiểu (5,56 km², 9.832 người).
  • Huyện Tiên Lữ:
    • Xã Cương Chính: Sau khi nhập xã Minh Phượng (10,17 km², 12.718 người).
    • Thị trấn Vương: Sau khi nhập xã Ngô Quyền và xã Dị Chế (13,93 km², 21.084 người).
  • Huyện Phù Cừ:
    • Xã Tiên Tiến: Sau khi nhập xã Minh Tiến (10,69 km², 10.454 người).
  • Huyện Ân Thi:
    • Xã Đa Lộc: Sau khi nhập xã Văn Nhuệ (12,12 km², 11.281 người).
    • Xã Quang Vinh: Sau khi nhập xã Tân Phúc (10,29 km², 12.504 người).
    • Xã Hồng Quang: Sau khi nhập xã Hồng Vân (7,93 km², 12.047 người).
  • Huyện Khoái Châu:
    • Xã Đồng Tiến: Sau khi nhập xã Hồng Tiến (9,23 km², 17.737 người).
    • Thị trấn Khoái Châu: Sau khi nhập xã Bình Kiều (8,55 km², 16.870 người).
  • Huyện Yên Mỹ:
    • Thị trấn Yên Mỹ: Sau khi nhập xã Trung Hưng (7,46 km², 27.617 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hưng Yên: 15 đơn vị (6 phường, 9 xã).
  • Huyện Tiên Lữ: 11 đơn vị (10 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Phù Cừ: 13 đơn vị (12 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Kim Động: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Ân Thi: 18 đơn vị (17 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Khoái Châu: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Yên Mỹ: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Hưng Yên: 139 đơn vị (118 xã, 13 phường, 8 thị trấn).

Tỉnh Hải Dương (Nghị quyết 1250/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Hải Dương:
    • Phường Phạm Ngũ Lão → Sáp nhập vào phường Lê Thanh Nghị.
  • Thị xã Kinh Môn:
    • Xã Hoành Sơn → Sáp nhập vào phường Duy Tân.
  • Huyện Bình Giang:
    • Xã Bình Minh → Sáp nhập vào xã Thái Minh.
    • Xã Thái Học → Sáp nhập vào xã Thái Minh.
  • Huyện Thanh Hà:
    • Xã Thanh Khê → Sáp nhập vào thị trấn Thanh Hà.
    • Xã Việt Hồng → Sáp nhập vào xã Cẩm Việt.
    • Xã Cẩm Chế → Sáp nhập vào xã Cẩm Việt.
    • Xã Thanh Xá → Sáp nhập vào xã Thanh Tân.
    • Xã Thanh Thủy → Sáp nhập vào xã Thanh Tân.
    • Xã Vĩnh Lập → Sáp nhập vào xã Vĩnh Cường.
    • Xã Thanh Cường → Sáp nhập vào xã Vĩnh Cường.
  • Huyện Cẩm Giàng:
    • Xã Thạch Lỗi → Sáp nhập vào thị trấn Cẩm Giang.
    • Xã Cẩm Điền → Sáp nhập vào xã Phúc Điền.
    • Xã Cẩm Phúc → Sáp nhập vào xã Phúc Điền.
  • Huyện Kim Thành:
    • Xã Phúc Thành → Sáp nhập vào thị trấn Phú Thái.
    • Xã Cộng Hòa → Sáp nhập vào xã Lai Khê.
    • Xã Lai Vu → Sáp nhập vào xã Lai Khê.
    • Xã Cổ Dũng → Sáp nhập vào xã Vũ Dũng.
    • Xã Thượng Vũ → Sáp nhập vào xã Vũ Dũng.
    • Xã Bình Dân → Sáp nhập vào xã Hòa Bình.
    • Xã Liên Hòa → Sáp nhập vào xã Hòa Bình.
  • Huyện Ninh Giang:
    • Xã Đồng Tâm → Sáp nhập vào thị trấn Ninh Giang.
    • Xã Hồng Phúc → Sáp nhập vào xã Kiến Phúc.
    • Xã Kiến Quốc → Sáp nhập vào xã Kiến Phúc.
    • Xã Vạn Phúc → Sáp nhập vào xã Đức Phúc.
    • Xã Hồng Đức → Sáp nhập vào xã Đức Phúc.
    • Xã Đông Xuyên → Sáp nhập vào xã Bình Xuyên.
    • Xã Ninh Hải → Sáp nhập vào xã Bình Xuyên.
  • Huyện Tứ Kỳ:
    • Xã Ngọc Kỳ → Sáp nhập vào xã Kỳ Sơn.
    • Xã Tái Sơn → Sáp nhập vào xã Kỳ Sơn.
    • Xã Quảng Nghiệp → Sáp nhập vào xã Dân An.
    • Xã Dân Chủ → Sáp nhập vào xã Dân An.
    • Xã Phượng Kỳ → Sáp nhập vào xã Lạc Phượng.
    • Xã Cộng Lạc → Sáp nhập vào xã Lạc Phượng.
  • Huyện Nam Sách:
    • Xã Nam Hồng → Sáp nhập vào thị trấn Nam Sách.
    • Xã Nam Trung → Sáp nhập vào xã Trần Phú.
    • Xã Nam Chính → Sáp nhập vào xã Trần Phú.
    • Xã Phú Điền → Sáp nhập vào xã An Phú.
    • Xã An Lâm → Sáp nhập vào xã An Phú.
    • Xã Thanh Quang → Sáp nhập vào xã Quốc Tuấn.
  • Huyện Gia Lộc:
    • Xã Tân Tiến → Sáp nhập vào xã Gia Tiến.
    • Xã Gia Lương → Sáp nhập vào xã Gia Tiến.
    • Xã Gia Tân → Sáp nhập vào xã Gia Phúc.
    • Xã Gia Khánh → Sáp nhập vào xã Gia Phúc.
    • Xã Nhật Tân → Sáp nhập vào xã Nhật Quang.
    • Xã Đồng Quang → Sáp nhập vào xã Nhật Quang.
    • Xã Quang Minh → Sáp nhập vào xã Quang Đức.
    • Xã Đức Xương → Sáp nhập vào xã Quang Đức.

Các xã mới được thành lập

  • Huyện Bình Giang:
    • Xã Thái Minh: Từ xã Bình Minh và xã Thái Học (10,39 km², 15.839 người).
  • Huyện Thanh Hà:
    • Xã Cẩm Việt: Từ xã Việt Hồng và xã Cẩm Chế (12,04 km², 13.867 người).
    • Xã Thanh Tân: Từ xã Thanh Xá và xã Thanh Thủy (10,26 km², 10.248 người).
    • Xã Vĩnh Cường: Từ xã Vĩnh Lập và xã Thanh Cường (12,20 km², 11.737 người).
  • Huyện Cẩm Giàng:
    • Xã Phúc Điền: Từ xã Cẩm Điền và xã Cẩm Phúc (9,84 km², 20.651 người).
  • Huyện Kim Thành:
    • Xã Lai Khê: Từ xã Cộng Hòa và xã Lai Vu (8,88 km², 12.915 người).
    • Xã Vũ Dũng: Từ xã Cổ Dũng và xã Thượng Vũ (9,47 km², 14.988 người).
    • Xã Hòa Bình: Từ xã Bình Dân và xã Liên Hòa (11,79 km², 12.840 người).
  • Huyện Ninh Giang:
    • Xã Kiến Phúc: Từ xã Hồng Phúc và xã Kiến Quốc (10,58 km², 13.163 người).
    • Xã Đức Phúc: Từ xã Vạn Phúc và xã Hồng Đức (11,14 km², 12.313 người).
    • Xã Bình Xuyên: Từ xã Đông Xuyên và xã Ninh Hải (11,46 km², 12.675 người).
  • Huyện Tứ Kỳ:
    • Xã Kỳ Sơn: Từ xã Ngọc Kỳ và xã Tái Sơn (7,06 km², 9.037 người).
    • Xã Dân An: Từ xã Quảng Nghiệp và xã Dân Chủ (8,84 km², 10.966 người).
    • Xã Lạc Phượng: Từ xã Phượng Kỳ và xã Cộng Lạc (10,45 km², 10.838 người).
  • Huyện Nam Sách:
    • Xã Trần Phú: Từ xã Nam Trung và xã Nam Chính (8,25 km², 11.950 người).
    • Xã An Phú: Từ xã Phú Điền và xã An Lâm (10,31 km², 13.486 người).
  • Huyện Gia Lộc:
    • Xã Gia Tiến: Từ xã Tân Tiến và xã Gia Lương (6,19 km², 10.756 người).
    • Xã Gia Phúc: Từ xã Gia Tân và xã Gia Khánh (8,13 km², 12.816 người).
    • Xã Nhật Quang: Từ xã Nhật Tân và xã Đồng Quang (8,84 km², 11.739 người).
    • Xã Quang Đức: Từ xã Quang Minh và xã Đức Xương (9,53 km², 12.776 người).

Các xã, thị trấn thay đổi địa giới

  • Thành phố Hải Dương:
    • Phường Lê Thanh Nghị: Sau khi nhập phường Phạm Ngũ Lão (2,10 km², 26.743 người).
  • Thị xã Kinh Môn:
    • Phường Duy Tân: Sau khi nhập xã Hoành Sơn (11,87 km², 11.811 người).
  • Huyện Thanh Hà:
    • Thị trấn Thanh Hà: Sau khi nhập xã Thanh Khê (9,03 km², 16.412 người).
  • Huyện Cẩm Giàng:
    • Thị trấn Cẩm Giang: Sau khi nhập xã Thạch Lỗi (10,53 km², 13.895 người).
  • Huyện Kim Thành:
    • Thị trấn Phú Thái: Sau khi nhập xã Phúc Thành và một phần xã Kim Xuyên (6,51 km², 11.901 người).
    • Xã Kim Xuyên: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Phú Thái (8,18 km², 9.771 người).
  • Huyện Ninh Giang:
    • Thị trấn Ninh Giang: Sau khi nhập xã Đồng Tâm (6,77 km², 14.948 người).
  • Huyện Nam Sách:
    • Thị trấn Nam Sách: Sau khi nhập xã Nam Hồng (8,27 km², 20.148 người).
    • Xã Quốc Tuấn: Sau khi nhập xã Thanh Quang (9,95 km², 15.488 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hải Dương: 24 đơn vị (18 phường, 6 xã).
  • Thị xã Kinh Môn: 22 đơn vị (14 phường, 8 xã).
  • Huyện Bình Giang: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Thanh Hà: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Cẩm Giàng: 15 đơn vị (13 xã, 2 thị trấn).
  • Huyện Kim Thành: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Ninh Giang: 16 đơn vị (15 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Tứ Kỳ: 20 đơn vị (19 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Nam Sách: 15 đơn vị (14 xã, 1 thị trấn).
  • Huyện Gia Lộc: 14 đơn vị (13 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Hải Dương: 207 đơn vị (151 xã, 46 phường, 10 thị trấn).

Tỉnh Bình Định (Nghị quyết 1257/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Quy Nhơn:
    • Phường Lê Hồng Phong → Sáp nhập vào phường Trần Phú.
    • Phường Lý Thường Kiệt → Sáp nhập vào phường Trần Phú.
    • Phường Trần Hưng Đạo → Sáp nhập vào phường Thị Nại.
    • Phường Lê Lợi → Sáp nhập vào phường Thị Nại.

Các xã chuyển đổi thành thị trấn

  • Huyện Phù Cát:
    • Xã Cát Khánh → Chuyển thành thị trấn Cát Khánh.

Các phường, thị trấn mới được thành lập

  • Huyện Phù Cát:
    • Thị trấn Cát Khánh: Từ xã Cát Khánh (30,74 km², 17.358 người).

Các phường thay đổi địa giới

  • Thành phố Quy Nhơn:
    • Phường Trần Phú: Sau khi nhập phường Lê Hồng Phong và phường Lý Thường Kiệt (2,32 km², 38.806 người).
    • Phường Thị Nại: Sau khi nhập phường Trần Hưng Đạo và phường Lê Lợi (2,94 km², 36.458 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Quy Nhơn: 17 đơn vị (12 phường, 5 xã).
  • Huyện Phù Cát: 18 đơn vị (15 xã, 3 thị trấn).
  • Tỉnh Bình Định: 155 đơn vị (115 xã, 28 phường, 12 thị trấn).

Tỉnh Cà Mau (Nghị quyết 1252/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Cà Mau:
    • Phường 4 → Sáp nhập một phần vào phường Tân Xuyên, phần còn lại vào Phường 2.

Các phường, thị trấn thay đổi địa giới

  • Thành phố Cà Mau:
    • Phường Tân Xuyên: Sau khi nhập một phần Phường 4 (20,70 km², 9.838 người).
    • Phường 2: Sau khi nhập phần còn lại của Phường 4 và một phần Phường 9 (2,43 km², 23.478 người).
    • Phường 9: Sau khi điều chỉnh một phần vào Phường 2 (6,47 km², 14.205 người).
  • Huyện Phú Tân:
    • Thị trấn Cái Đôi Vàm: Sau khi nhập một phần xã Nguyễn Việt Khái (24,00 km², 18.926 người).
    • Xã Nguyễn Việt Khái: Sau khi điều chỉnh một phần vào thị trấn Cái Đôi Vàm (107,05 km², 17.363 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Cà Mau: 16 đơn vị (9 phường, 7 xã).
  • Huyện Phú Tân: 9 đơn vị (8 xã, 1 thị trấn).
  • Tỉnh Cà Mau: 100 đơn vị (82 xã, 9 phường, 9 thị trấn).

Tỉnh Bắc Ninh (Nghị quyết 1255/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các xã, phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Bắc Ninh:
    • Phường Tiền An → Sáp nhập vào phường Tiền Ninh Vệ.
    • Phường Vệ An → Sáp nhập vào phường Tiền Ninh Vệ.
    • Phường Ninh Xá → Sáp nhập vào phường Tiền Ninh Vệ.
  • Huyện Lương Tài:
    • Xã Lai Hạ → Sáp nhập vào xã An Tập.
    • Xã Mỹ Hương → Sáp nhập vào xã An Tập.
    • Xã Trừng Xá → Sáp nhập vào xã Quang Minh.
    • Xã Minh Tân → Sáp nhập vào xã Quang Minh.
  • Thị xã Quế Võ:
    • Xã Hán Quảng → Sáp nhập vào xã Chi Lăng.

Các xã chuyển đổi thành thị trấn

  • Huyện Gia Bình:
    • Xã Nhân Thắng → Chuyển thành thị trấn Nhân Thắng.

Các phường, xã, thị trấn mới được thành lập

  • Thành phố Bắc Ninh:
    • Phường Tiền Ninh Vệ: Từ phường Tiền An, Vệ An, và Ninh Xá (1,73 km², 31.373 người).
  • Huyện Lương Tài:
    • Xã An Tập: Từ xã Lai Hạ và xã Mỹ Hương (10,16 km², 12.253 người).
    • Xã Quang Minh: Từ xã Trừng Xá và xã Minh Tân (11,42 km², 10.904 người).
  • Huyện Gia Bình:
    • Thị trấn Nhân Thắng: Từ xã Nhân Thắng (8,18 km², 10.572 người).

Các xã thay đổi địa giới

  • Thị xã Quế Võ:
    • Xã Chi Lăng: Sau khi nhập xã Hán Quảng (15,69 km², 16.346 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Bắc Ninh: 17 đơn vị (17 phường).
  • Huyện Lương Tài: 12 đơn vị (11 xã, 1 thị trấn).
  • Thị xã Quế Võ: 20 đơn vị (11 phường, 9 xã).
  • Huyện Gia Bình: 14 đơn vị (12 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Bắc Ninh: 121 đơn vị (66 xã, 50 phường, 5 thị trấn).

Tỉnh Bình Thuận (Nghị quyết 1253/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/12/2024)

Các phường bị giải thể do sáp nhập

  • Thành phố Phan Thiết:
    • Phường Đức Thắng → Sáp nhập vào phường Lạc Đạo.
    • Phường Đức Nghĩa → Sáp nhập vào phường Lạc Đạo.
    • Phường Hưng Long → Sáp nhập vào phường Bình Hưng.

Các xã thay đổi địa giới

  • Thành phố Phan Thiết:
    • Phường Lạc Đạo: Sau khi nhập phường Đức Thắng và phường Đức Nghĩa (1,36 km², 37.205 người).
    • Phường Bình Hưng: Sau khi nhập phường Hưng Long (1,59 km², 22.834 người).
  • Huyện Bắc Bình:
    • Xã Phan Sơn: Sau khi nhập một phần xã Phan Lâm (192,22 km², 4.302 người).
    • Xã Phan Lâm: Sau khi điều chỉnh một phần vào xã Phan Sơn (392,30 km², 2.785 người).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Phan Thiết: 15 đơn vị (11 phường, 4 xã).
  • Huyện Bắc Bình: 18 đơn vị (16 xã, 2 thị trấn).
  • Tỉnh Bình Thuận: 121 đơn vị (93 xã, 16 phường, 12 thị trấn).

Thông tin bổ sung

Dữ liệu được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê, đảm bảo độ chính xác và được cập nhật định kỳ. Nếu bạn có thắc mắc hoặc cần thêm chi tiết, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ để chúng tôi hỗ trợ bạn nhanh chóng!

Xem thêm

Khám phá thêm các danh sách xã phường Việt Nam qua các năm khác trong kho tư liệu phong phú của Địa Ốc Thông Thái:

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới