Casper là một thành phố và là quận lỵ của quận Natrona, bang Wyoming, Hoa Kỳ. Casper là thành phố lớn thứ hai trong bang, với dân số là 59,038 theo Điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2020. Chỉ có Cheyenne, thủ đô của bang, là lớn hơn. Casper có biệt danh là “Thành phố Dầu” và có một lịch sử lâu dài về văn hóa boomtown dầu mỏ và cao bồi, bắt đầu từ sự phát triển của Salt Creek Oil Field gần đó.
Casper nằm ở trung tâm phía đông của Wyoming.
| Tên tiếng anh: | Casper city |
|---|---|
| LSAD Code: | 25 |
| Phân loại: | City |
| Bang: | Wyoming |
| Quận Hạt: | Natrona County |
| Độ cao: | 5,150 ft (1,560 m) |
| Diện tích đất liền: | 26.55 dặm vuông (68.76 km²) |
| Diện tích mặt nước: | 0.33 dặm vuông (0.86 km²) |
| Mật độ dân số: | 2,182.21/dặm vuông (842.55/km²) |
| Area code: | 307 |
| FIPS code: | 56-13150 |
| GNISfeature ID: | 1586424 |
| Website: | casperwy.gov |
Bản đồ online
Bạn có thể nhấn vào
để xem bản đồ toàn màn hình.
Casper ở đâu? Bản đồ Vị trí của thành phố Casper
Bản đồ thành phố Casper
Casper nhìn từ vệ tinh
Địa lý
Xa lộ Liên tiểu bang 25 tiếp cận Casper từ phía bắc và phía đông, là đại lộ giao thông chính đến và đi từ thành phố. Các thị trấn liền kề với Casper là Mills, Evansville và Bar Nunn. Các khu vực chưa hợp nhất bao gồm Allendale, Dempsey Acres, Red Buttes, Indian Springs và một số khu vực khác.
Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, thành phố có tổng diện tích là 27,24 dặm vuông (70,55) km), trong đó 26,90 dặm vuông (69,67 km) là đất liền và 0,34 dặm vuông (0,88 km) là nước.



