Vị trí – bản đồ thành phố Peoria, Illinois



Peoria (pi-ɔər-i-ʌ) là một thành phố ở tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ. Đây là thành phố lớn thứ nhì bên sông Illinois, là quận lỵ quận Peoria. Thành phố được đặt tên theo bộ lạc Peoria. Thành phố này thuộc quận. Thành phố có diện tích km2, dân số là 112.936 người (thời điểm điều tra dân số năm 2000), dân số năm 2007 là 113.546 người, là thành phố lớn thứ 6 bang. Vùng đô thị Peoria có dân số năm 372.487 người năm 2008, là vùng đô thị lớn thứ ba của tiểu bang, sau vùng đô thị Chicago và phần Metro-East của vùng đô thị St. Louis.


Tổng quan thành phố Peoria:
Tên tiếng anh:Peoria city
LSAD Code:25
Phân loại:City
Bang:Illinois
Quận Hạt:Peoria County
Độ cao:502 ft (153 m)
Diện tích đất liền:47.97 dặm vuông (124.24 km²)
Diện tích mặt nước:2.58 dặm vuông (6.69 km²)
Mật độ dân số:2,358.72/dặm vuông (910.71/km²)
Area code:309
FIPS code:17-59000
Website:www.peoriagov.org


Bản đồ online

Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ toàn màn hình.

Bản đồ tương tác online của Peoria. Nguồn dữ liệu: Nền bản đồ từ Google Map, Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Wmflabs. Dữ liệu ranh giới hành chính dựa trên bộ dữ liệu TIGER/Line năm 2019 của Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ (U.S. Census Bureau).

Peoria ở đâu? Bản đồ Vị trí của thành phố Peoria

Vị trí của thành phố Peoria trên bản đồ nước Mỹ. Peoria ở đâu?
Vị trí của thành phố Peoria trên bản đồ nước Mỹ.
Vị trí của thành phố Peoria trên bản đồ bang Illinois.
Vị trí của thành phố Peoria trên bản đồ bang Illinois.


Bản đồ thành phố Peoria

Bản đồ thành phố Peoria
Bản đồ thành phố Peoria
Bản đồ thành phố Illinois
Bản đồ thành phố Illinois
Bản đồ Peoria
Bản đồ Peoria


Peoria nhìn từ vệ tinh

Bản đồ vệ tinh thành phố Peoria
Bản đồ vệ tinh thành phố Peoria


Địa lý

Theo điều tra dân số năm 2010, Peoria có tổng diện tích 50,23 dặm vuông (130,10 km), trong đó 48,01 dặm vuông (124,35 km) (hoặc 95,58%) là đất và 2,22 dặm vuông (5,75 km) (hoặc 4,42) %) là nước.

Khí hậu

Peoria có khí hậu lục địa ẩm (Köppen Dfa), với mùa đông lạnh giá, có tuyết và mùa hè nóng ẩm. Nhiệt độ trung bình hàng ngày dao động từ 22,5 ° F (−5,3 ° C) đến 75,2 ° F (24,0 ° C). Tuyết rơi phổ biến vào mùa đông, trung bình 26,3 inch (67 cm), nhưng con số này thay đổi đáng kể theo từng năm. Lượng mưa trung bình 36 inch (914 mm), đạt cực đại vào mùa xuân và mùa hè và thấp nhất vào mùa đông. Nhiệt độ cực trị dao động từ −27 °F (−33 °C) vào tháng 1 năm 1884 đến 113 °F (45 °C) vào tháng 7 năm 1936.

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài viết mới