Bạn đang tìm kiếm mã bưu chính (ZIP code / Postal code) của Hà Tĩnh? Đây là hệ thống mã số quan trọng được quy định bởi Liên minh bưu chính quốc tế (UPU), giúp xác định chính xác vị trí khi gửi thư từ, bưu phẩm, hàng hóa hoặc khi cần điền thông tin cá nhân trên các nền tảng trực tuyến. Bài viết này cung cấp danh sách mã bưu chính đầy đủ và cập nhật nhất của Hà Tĩnh.
Là một trong những địa phương thuộc khu vực Bắc Trung Bộ của Việt Nam, Hà Tĩnh có mã bưu chính trung tâm là 45000. Toàn bộ hệ thống mã bưu chính của Hà Tĩnh được phân chia theo các đơn vị hành chính, các huyện thị trực thuộc và mạng lưới bưu cục địa phương. Việc sử dụng đúng mã bưu chính không chỉ giúp thư từ, hàng hóa đến đúng nơi mà còn rút ngắn thời gian vận chuyển đáng kể.
Thông qua bài viết này, bạn sẽ:
- Nắm được mã bưu chính chính xác cho từng khu vực thuộc Hà Tĩnh
- Phân biệt được sự khác nhau giữa hệ thống mã bưu chính cũ (6 chữ số) và mới (5 chữ số)
- Biết cách áp dụng mã bưu chính chính xác trong các tình huống thực tế
- Có thông tin chi tiết về hệ thống bưu cục các cấp tại Hà Tĩnh
Mã bưu chính hiện hành: Cập nhật 2025
Hiện nay, Việt Nam đang áp dụng hệ thống Mã bưu chính quốc gia theo Quyết định số 2475/QĐ-BTTTT được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành ngày 29/12/2017. Hệ thống này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 và vẫn được duy trì đến hiện tại (năm 2025), là bộ mã bưu chính chính thức và thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Những ưu điểm vượt trội của hệ thống mã bưu chính hiện hành:
- Mã bưu chính chỉ bao gồm 5 chữ số, ngắn gọn hơn so với hệ thống 6 chữ số trước đây.
- Cấu trúc đơn giản, dễ nhớ, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong việc sử dụng dịch vụ bưu chính.
Bạn có thể tìm hiểu thêm tại:
- Quy tắc gắn mã bưu chính quốc gia (phiên bản mới nhất)
- Lịch sử phát triển hệ thống mã bưu chính tại Việt Nam
Mã bưu chính 6 chữ số: Hệ thống đã được thay thế
Từ năm 2010 đến cuối năm 2017, Việt Nam áp dụng hệ thống mã bưu chính (Zip Code) 6 chữ số trong các hoạt động bưu chính. Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2018, theo quyết định số 2475/QĐ-BTTTT, Bộ Thông tin và Truyền thông đã chính thức chuyển đổi sang hệ thống mã bưu chính 5 chữ số, đây là tiêu chuẩn hiện đang được áp dụng trên toàn quốc.
Xu hướng sử dụng mã bưu chính 5 chữ số cũng phổ biến ở nhiều quốc gia phát triển như Hoa Kỳ, Đức, Pháp, Mexico, Brazil, Italia, Indonesia và Philippines. Ngược lại, một số quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và Singapore vẫn duy trì hệ thống mã bưu chính 6 chữ số. Đáng chú ý, Hàn Quốc đã thực hiện chuyển đổi từ mã 6 chữ số sang mã 5 chữ số từ năm 2015, trước Việt Nam khoảng 3 năm.
Cảnh báo: Rất nhiều trang web trên mạng vẫn đang cung cấp thông tin về mã bưu chính (Zip Code) 6 chữ số – đây là hệ thống đã lỗi thời và không còn hiệu lực sử dụng. Để tránh nhầm lẫn và đảm bảo thư từ, bưu phẩm được gửi đến đúng địa chỉ, bạn nên sử dụng mã bưu chính 5 chữ số hiện hành.
Mã bưu chính Hà Tĩnh mới nhất
Mã zip các cơ quan quan trọng Hà Tĩnh
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | Tỉnh Hà Tĩnh | 45 - 46 |
2 | Bưu cục Trung tâm tỉnh Hà Tĩnh | 45000 |
3 | Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh | 45001 |
4 | Ban Tổ chức tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh | 45002 |
5 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh | 45003 |
6 | Ban Dân vận tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh | 45004 |
7 | Ban Nội chính tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh | 45005 |
8 | Đảng ủy khối cơ quan tỉnh Hà Tĩnh | 45009 |
9 | Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy tỉnh Hà Tĩnh | 45010 |
10 | Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh Hà Tĩnh | 45011 |
11 | Báo Hà Tĩnh | 45016 |
12 | Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | 45021 |
13 | Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Hà Tĩnh | 45030 |
14 | Tòa án nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | 45035 |
15 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | 45036 |
16 | Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | 45040 |
17 | Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh | 45041 |
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh | 45042 |
19 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh | 45043 |
20 | Sở Ngoại vụ tỉnh Hà Tĩnh | 45044 |
21 | Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh | 45045 |
22 | Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh | 45046 |
23 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh | 45047 |
24 | Công an tỉnh Hà Tĩnh | 45049 |
25 | Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh | 45051 |
26 | Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh | 45052 |
27 | Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Tĩnh | 45053 |
28 | Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh | 45054 |
29 | Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh | 45055 |
30 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh | 45056 |
31 | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh | 45057 |
32 | Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh | 45058 |
33 | Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh | 45060 |
34 | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Hà Tĩnh | 45061 |
35 | Ban Dân tộc tỉnh Hà Tĩnh | 45062 |
36 | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Hà Tĩnh | 45063 |
37 | Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh | 45064 |
38 | Trường chính trị Trần Phú | 45065 |
39 | Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam tỉnh Hà Tĩnh | 45066 |
40 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hà Tĩnh | 45067 |
41 | Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Tĩnh | 45070 |
42 | Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh | 45078 |
43 | Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh | 45079 |
44 | Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh | 45080 |
45 | Kho bạc Nhà nước tỉnh Hà Tĩnh | 45081 |
46 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Hà Tĩnh | 45085 |
47 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Hà Tĩnh | 45086 |
48 | Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Hà Tĩnh | 45087 |
49 | Liên đoàn Lao động tỉnh Hà Tĩnh | 45088 |
50 | Hội Nông dân tỉnh Hà Tĩnh | 45089 |
51 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Hà Tĩnh | 45090 |
52 | Tỉnh đoàn tỉnh Hà Tĩnh | 45091 |
53 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Hà Tĩnh | 45092 |
54 | Hội Cựu chiến binh tỉnh Hà Tĩnh | 45093 |
Mã bưu chính các huyện thị thuộc Hà Tĩnh
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
---|---|---|
1 | Bưu cục Trung tâm thành phố Hà Tĩnh | 45100 |
2 | Bưu cục Trung tâm huyện Thạch Hà | 45200 |
3 | Bưu cục Trung tâm huyện Can Lộc | 45300 |
4 | Bưu cục Trung tâm huyện Lộc Hà | 45400 |
5 | Bưu cục Trung tâm huyện Nghi Xuân | 45500 |
6 | Bưu cục Trung tâm thị xã Hồng Lĩnh | 45600 |
7 | Bưu cục Trung tâm huyện Đức Thọ | 45700 |
8 | Bưu cục Trung tâm huyện Hương Sơn | 45800 |
9 | Bưu cục Trung tâm huyện Vũ Quang | 45900 |
10 | Bưu cục Trung tâm huyện Hương Khê | 46000 |
11 | Bưu cục Trung tâm huyện Cẩm Xuyên | 46100 |
12 | Bưu cục Trung tâm thị xã Kỳ Anh | 46200 |
13 | Bưu cục Trung tâm huyện Kỳ Anh | 46300 |
Phân biệt mã bưu chính với các loại mã khác
Mã bưu chính là dãy số gồm 5 chữ số, hoàn toàn khác biệt với mã vùng điện thoại vốn chỉ có 2 chữ số. Việc nhầm lẫn giữa hai loại mã này có thể dẫn đến sai sót trong quá trình gửi thư từ, bưu phẩm.
Mã bưu chính cũng khác hoàn toàn với mã đơn vị hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành. Mỗi loại mã số có chức năng và mục đích riêng trong các hoạt động hành chính. Để hiểu rõ hơn về hệ thống mã hành chính tại Hà Tĩnh, bạn có thể tham khảo:
Mẹo nhập mã ZIP Code 6 chữ số trên website quốc tế
Khi sử dụng website quốc tế, người dùng Việt Nam và các quốc gia có mã ZIP 5 chữ số (ví dụ: Mỹ, Mexico, Indonesia) đôi lúc gặp yêu cầu nhập mã 6 chữ số. Đừng hoang mang! Chỉ cần bổ sung số “0” vào cuối mã ZIP của bạn là xong.
Việc này không làm thay đổi thông tin mã gốc, và bạn vẫn có thể gửi thư hay hàng hóa mà không lo sai sót. Các hệ thống thường tự động điều chỉnh để nhận diện mã chính xác kể cả khi có thêm “0”.
Danh sách đầy đủ các bưu cục tại Hà Tĩnh
Trên đây là bộ mã bưu chính mới nhất của Hà Tĩnh theo chuẩn 5 chữ số. Dù vậy, Địa Ốc Thông Thái nhận thấy tên gọi bưu cục trong quyết định 2475/QĐ-BTTTT khá chung chung, như “Bưu cục Trung tâm”, khiến việc tìm kiếm thông tin đôi khi bất tiện.
Vì vậy, Địa Ốc Thông Thái đã tổng hợp danh sách bưu cục cấp 1 và cấp 2 tại Hà Tĩnh để bạn nhanh chóng xác định địa chỉ bưu cục cần thiết.
Các bưu cục cấp thấp hơn như bưu cục cấp 3, bưu điện văn hóa xã (BĐVHX) và các bưu cục khác được trình bày chi tiết trong phần mã bưu chính của từng huyện thị ở cuối bài viết.
Lưu ý: Mã ZIP Code trong bảng dưới là mã cũ (6 chữ số), chỉ nên dùng để tham khảo. Hãy dùng mã 5 chữ số mới nhất phía trên để đảm bảo chính xác.
Danh sách bưu cục cấp 1 và 2:
STT | Huyện/Thị Xã | Postal code | Bưu cục | Địa chỉ |
---|---|---|---|---|
1 | Hà Tĩnh | 480000 | Bưu cục cấp 1 Hà Tĩnh | Số 08, Đường Trần Phú, Phường Trần Phú, Hà Tĩnh |
2 | Thị xã Hồng Lĩnh | 483700 | Bưu cục cấp 2 Thị Xã Hồng Lĩnh | Số 70, Đường Quang Trung, Phường Nam Hồng, Thị xã Hồng Lĩnh |
3 | Thị Xã Kỳ Anh | 489400 | Bưu cục cấp 2 Thị xã Kỳ Anh | Khu Phố 1, Phường Sông Trí, Thị xã Kỳ Anh |
4 | Huyện Can Lộc | 482900 | Bưu cục cấp 2 Can Lộc | Khối Trung Tâm, Thị Trấn Nghèn, Huyện Can Lộc |
5 | Huyện Cẩm Xuyên | 487600 | Bưu cục cấp 2 Cẩm Xuyên | Tổ 13, Thị Trấn Cẩm Xuyên, Huyện Cẩm Xuyên |
6 | Huyện Đức Thọ | 484900 | Bưu cục cấp 2 Đức Thọ | Khối Cơ Quan, Thị Trấn Đức Thọ, Huyện Đức Thọ |
7 | Huyện Hương Khê | 486900 | Bưu cục cấp 2 Hương Khê | Khối 8, Thị Trấn Hương Khê, Huyện Hương Khê |
8 | Huyện Hương Sơn | 485600 | Bưu cục cấp 2 Hương Sơn | Khối 3, Thị Trấn Phố Châu, Huyện Hương Sơn |
9 | Huyện Kỳ Anh | 488400 | Bưu cục cấp 2 Kỳ Anh | Thôn Tượng Phong, Xã Kỳ Phong, Huyện Kỳ Anh |
10 | Huyện Lộc Hà | 489100 | Bưu cục cấp 2 Lộc Hà | Xóm Quang Phú, Xã Thạch Châu, Huyện Lộc Hà |
11 | Huyện Nghi Xuân | 484400 | Bưu cục cấp 2 Nghi Xuân | Khối 2, Thị Trấn Nghi Xuân, Huyện Nghi Xuân |
12 | Huyện Thạch Hà | 481900 | Bưu cục cấp 2 Thạch Hà | Khối 10, Thị trấn Thạch Hà, Huyện Thạch Hà |
13 | Huyện Vũ Quang | 486600 | Bưu cục cấp 2 Vũ Quang | Khối 1, Thị trấn Vũ Quang, Huyện Vũ Quang |