Vị trí và bản đồ thành phố Ngô Trung, tỉnh Ninh Hạ

Ngô Trung (tiếng Trung: 吴忠市, Hán Việt: Ngô Trung thị) là một địa cấp thị của khu tự trị, Ninh Hạ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ngô Trung có diện tích 20.200 km², dân số 1,23 triệu người, trong đó người Hồi là 580.000, chiếm 47,2%. Bản đồ hành chính thành phố Ngô Trung trên … Đọc tiếp

Vị trí và bản đồ Ngân Xuyên, tỉnh Ninh Hạ

Thành phố Ngân Xuyên (giản thể: 银川, phồn thể: 銀川; tiếng Anh: Yinchuan) là thủ phủ của khu tự trị Ninh Hạ, Trung Quốc, trước đây từng là kinh đô của nhà Tây Hạ. Diện tích: 4467 km² Dân số: 736.300 người Bản đồ hành chính Ngân Xuyên trên nền Google Map Bản đồ Ngân Xuyên … Đọc tiếp

Vị trí và bản đồ Bao Đầu, khu tự trị Nội Mông

Bao Đầu (chữ Hán giản thể: 包头市, bính âm: Bāotóu Shì, âm Hán Việt: Bao Đầu thị) là một thành phố cấp địa khu tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Tên gọi trong tiếng Mông Cổ (Bao Khắc Đồ) có nghĩa là thành phố với hươu và một … Đọc tiếp

Vị trí và bản đồ Aksu (A Khắc Tô), khu tự trị Tân Cương

Aksu có thể đề cập tới: Bản đồ hành chính địa khu Aksu (A Khắc Tô) trên nền Google Map Bản đồ Aksu (A Khắc Tô) trực tuyến là bản đồ online được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện phân chia hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc … Đọc tiếp

Vị trí và bản đồ thành phố Bayan Nur, khu tự trị Nội Mông

Bayan Nur (chữ Hán giản thể: 巴彦淖尔市, bính âm: Bāyànnào’ěr Shì, âm Hán Việt: Ba Ngạn Náo Nhĩ thị) là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố này có diện tích 66.103 km², dân số năm 2003 là 1,75 triệu người. Về mặt hành chính, … Đọc tiếp

Vị trí và bản đồ Altay (A Lặc Thá), khu tự trị Tân Cương

Địa khu Altay (A Lặc Thái, 阿勒泰地区) là một địa khu thuộc Khu tự trị dân tộc Uyghur, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Địa khu này có diện tích 117.800 ki-lô-mét vuông, dân số người 594.600 người. Thủ phủ là Altay. Bản đồ hành chính địa khu Altay (A Lặc Thá) trên nền Google … Đọc tiếp

Vị trí và bản đồ thành phố Xích Phong, khu tự trị Nội Mông

Xích Phong (chữ Hán giản thể: 赤峰市, bính âm: Chìfēng Shì, âm Hán Việt: Xích Phong thị) là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố này có diện tích 90.275 ki-lô-mét vuông, dân số 4,518 triệu người (năm 2003). Mã số bưu chính là 024000, … Đọc tiếp

Vị trí và bản đồ Bayin’gholin (Ba Âm Quách Lăng), khu tự trị Tân Cương

Châu tự trị Mông Cổ Bayingolin (âm Hán Việt: Ba Âm Quách Lăng, (chữ Hán giản thể:巴音郭楞蒙古自治州, bính âm: Bāyīnguōlèng Měnggǔ Zìzhìzhōu, tiếng Mông Cổ dạng chữ Cyrill: Баянголын Монгол өөртөө засах тойрог, tiếng Uyghur:بايىنغولىن موڭغۇل ئاپتونوم ئوبلاستى, Bayingholin Mongghol Aptonom Oblasti, Bayinƣolin Mongƣol Aptonom Oblasti)) là một châu tự trị thuộc Khu tự trị … Đọc tiếp

Vị trí và bản đồ Hohhot, khu tự trị Nội Mông

Hohhot (tiếng Mông Cổ: , Kökeqota, nghĩa là “thành phố xanh”; chữ Hán giản thể: 呼和浩特市, bính âm: Hūhéhàotè Shì, âm Hán Việt: Hô Hòa Hạo Đặc thị hoặc Hồi Hột), đôi khi còn viết thành Huhehot hay Huhhot, là một địa cấp thị tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân … Đọc tiếp

Vị trí và bản đồ Börtala (Bác Nhĩ Tháp Lạp), khu tự trị Tân Cương

Châu tự trị Mông Cổ Bác Nhĩ Tháp Lạp (chữ Hán giản thể: 博尔塔拉蒙古自治州, chữ Hán phồn thể: 博爾塔拉蒙古自治州, bính âm: Bó’ěrtǎlā Měnggǔ Zìzhìzhōu, tiếng Mông Cổ dạng chữ Cyril: Борталын Монгол өөртөө засах тойрог, Tiếng Duy Ngô Nhĩ: بۆرتالا موڭغۇل ئاپتونوم ئوبلاستى ‎, Börtala Mongghul Aptonom Oblasti, Bɵrtala Mongƣul Aptonom Oblasti ) là một … Đọc tiếp

Vị trí và bản đồ Hulunbuir, khu tự trị Nội Mông

Hulunbuir (tiếng Mông Cổ: Kölün buyir, tiếng Mông Cổ viết bằng chữ Kirin: Хөлөнбуйр, Khölönbuir; chữ Hán giản thể: 呼伦贝尔, bính âm: Hūlúnbèi’ěr, âm Hán Việt: Hô Luân Bối Nhĩ) là một địa cấp thị nằm phía đông bắc của khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Trung tâm hành … Đọc tiếp