Danh sách Quận Huyện Việt Nam cập nhật 15/6/2025

Dưới đây là danh sách quận huyện Việt Nam cập nhật đến 15/6/2025 là danh sách quận huyện cuối cùng của Việt Nam trước khi chuyển sang chính quyền 2 cấp từ 1/7/2025. Trước khi loại bỏ hoàn toàn cấp hành chính cấp huyện thì trong nửa đầu năm 2025 cũng đã có một số thay đổi trong danh sách hành chính cấp huyện so với cuối năm 2024. Đó là lý do Địa Ốc Thông Thái quyết định cập nhật một phiên bản danh sách quận huyện vào ngày 15/6/2025 thay vì ngày 31/12 như hàng năm.

Danh sách Quận Huyện Việt Nam 2025

Bảng dưới đây mang đến thông tin chi tiết về các quận huyện tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 15/6/2025 dựa trên nguồn dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Các cột thông tin bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Phân loại quận huyện: Quận, Huyện, Thành phố, Thị xã,…
  • Tên quận huyện

Tải file danh sách quận huyện

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2024 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Tổng quan thay đổi hành chính quận huyện nửa đầu 2025

Dưới đây là tổng hợp các thay đổi trong danh sách hành chính cấp huyện trong nửa đầu năm 2025 trước khi chính thức loại bỏ đơn vị hành chính cấp huyện từ tháng 7.

Tỉnh Bắc Giang (Nghị quyết 1191/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Yên Dũng: Toàn bộ 191,74 km² diện tích tự nhiên và 176.980 người nhập vào thành phố Bắc Giang.

Các thành phố thay đổi địa giới

  • Thành phố Bắc Giang: Sau khi nhập huyện Yên Dũng, có diện tích tự nhiên 258,29 km² và quy mô dân số 371.151 người.

Các thị xã mới được thành lập

  • Thị xã Chũ: Thành lập trên cơ sở 251,55 km² diện tích tự nhiên và 127.881 người của 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Lục Ngạn.

Các huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Lục Ngạn: Sau khi nhập 75,93 km² từ huyện Sơn Động và chuyển 10 đơn vị hành chính cấp xã để thành lập thị xã Chũ, có diện tích tự nhiên 856,89 km² và quy mô dân số 126.625 người.
  • Huyện Sơn Động: Sau khi chuyển 75,93 km² cho huyện Lục Ngạn, có diện tích tự nhiên 784,63 km² và quy mô dân số 89.311 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Bắc Giang: 10 đơn vị (7 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Quảng Nam (Nghị quyết 1241/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Nông Sơn: Toàn bộ 471,64 km² diện tích tự nhiên và 35.438 người nhập vào huyện Quế Sơn.

Các huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Quế Sơn: Sau khi nhập huyện Nông Sơn, có diện tích tự nhiên 729,10 km² và quy mô dân số 139.566 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Quảng Nam: 17 đơn vị (14 huyện, 1 thị xã, 2 thành phố).

Tỉnh Thanh Hóa (Nghị quyết 1238/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Đông Sơn: Toàn bộ 82,87 km² diện tích tự nhiên và 101.272 người nhập vào thành phố Thanh Hóa.

Các thành phố thay đổi địa giới

  • Thành phố Thanh Hóa: Sau khi nhập huyện Đông Sơn, có diện tích tự nhiên 228,22 km² và quy mô dân số 615,127 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Thanh Hóa: 26 đơn vị (22 huyện, 2 thị xã, 2 thành phố).

Tỉnh Hà Tĩnh (Nghị quyết 1257/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Lộc Hà: Toàn bộ 119,54 km² diện tích tự nhiên và 71.901 người nhập vào huyện Thạch Hà.

Các huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Thạch Hà: Sau khi nhập huyện Lộc Hà, có diện tích tự nhiên 207,33 km² và quy mô dân số 128.128 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Hà Tĩnh: 12 đơn vị (9 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố).

Thành phố Huế (Nghị quyết 1314/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/2025)

Các quận mới được thành lập

  • Quận Phú Xuân: Thành lập trên cơ sở 127,05 km² diện tích tự nhiên và 203,142 người của thành phố Huế.
  • Quận Thuận Hóa: Thành lập trên cơ sở 139,41 km² diện tích tự nhiên và 297,507 người của thành phố Huế sau khi điều chỉnh.

Các huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Nam Đông: Toàn bộ 647,82 km² diện tích tự nhiên và 26.427 người nhập vào huyện Phú Lộc.

Các thị xã mới được thành lập

  • Thị xã Phong Điền: Thành lập trên cơ sở toàn bộ 945,66 km² diện tích tự nhiên và 105.597 người của huyện Phong Điền.

Các huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Phú Lộc: Sau khi nhập huyện Nam Đông, có diện tích tự nhiên 1.368,23 km² và quy mô dân số 180.606 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Thành phố Huế: 9 đơn vị (4 huyện, 3 thị xã, 2 quận).

Tỉnh Ninh Bình (Nghị quyết 1318/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/01/2025)

Các huyện, thành phố bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Hoa Lư: Toàn bộ 103,49 km² diện tích tự nhiên và 83.613 người nhập vào thành phố Hoa Lư.
  • Thành phố Ninh Bình: Toàn bộ 46,75 km² diện tích tự nhiên và 154.596 người nhập vào thành phố Hoa Lư.

Các thành phố mới được thành lập

  • Thành phố Hoa Lư: Thành lập trên cơ sở nhập huyện Hoa Lư và thành phố Ninh Bình, có diện tích tự nhiên 150,24 km² và quy mô dân số 238.209 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Ninh Bình: 7 đơn vị (5 huyện, 2 thành phố).

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Nghị quyết 1365/NQ-UBTVQH15, hiệu lực 01/03/2025)

Các thị xã bị giải thể do chuyển đổi

  • Thị xã Phú Mỹ: Toàn bộ 333,02 km² diện tích tự nhiên và 287.055 người chuyển thành thành phố Phú Mỹ.

Các thành phố mới được thành lập

  • Thành phố Phú Mỹ: Thành lập trên cơ sở thị xã Phú Mỹ (333,02 km², 287.055 người).

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 7 đơn vị (4 huyện, 3 thành phố).

Xem thêm

4.9/5 - (12 bình chọn)

Bài viết mới