Danh sách Quận Huyện Việt Nam cập nhật 31/12/2003

Khám phá danh sách quận huyện Việt Nam cập nhật đến 31/12/2003, được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê với đầy đủ mã hành chính và tên tỉnh thành, quận huyện. Dữ liệu các đơn vị hành chính quận huyện hàng năm được cập nhật, tổng hợp và lưu trữ bởi Địa Ốc Thông Thái. Chúng tôi tin rằng hệ thống dữ liệu này sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy, hữu dụng và hỗ trợ quý anh chị trong việc tìm hiểu, phân tích, nghiên cứu, đồng thời khám phá những biến chuyển trong tổ chức hành chính của Việt Nam từ quá khứ tới tương lai. Bạn có thể xem trực tiếp hoặc tải về file Excel bên dưới. Tất cả đều miễn phí !!

Danh sách Quận Huyện Việt Nam 2003

Bảng dưới đây mang đến thông tin chi tiết về các quận huyện tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 31/12/2003 dựa trên nguồn dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Các cột thông tin bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Phân loại quận huyện: Quận, Huyện, Thành phố, Thị xã,…
  • Tên quận huyện

Tải file danh sách quận huyện

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2003 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Tổng quan thay đổi hành chính xã phường năm 2003

Dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp quận, huyện tại các tỉnh, thành phố: thành lập mới, điều chỉnh địa giới, đổi tên.

Thành phố Hải Phòng (Nghị định 106/2002/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi ký)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Quận Hải An: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của 5 xã thuộc huyện An Hải và phường Cát Bi thuộc quận Ngô Quyền (8.838,97 ha, 69.862 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Quận Lê Chân: Mở rộng bằng cách sáp nhập 2 xã Vĩnh Niệm và Dư Hàng Kênh từ huyện An Hải (1.231,02 ha, 179.168 nhân khẩu).
  • Quận Ngô Quyền: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển phường Cát Bi về quận Hải An (1.096,78 ha, 155.253 nhân khẩu).
  • Huyện An Hải: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển 5 xã vào quận Hải An và 2 xã vào quận Lê Chân, đổi tên thành huyện An Dương (9.831,96 ha, 134.137 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hải Phòng: 10 đơn vị (4 quận, 6 huyện).

Tỉnh Bắc Kạn (Nghị định 56/2003/NĐ-CP, hiệu lực 12/06/2003)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Pác Nặm: Thành lập trên cơ sở 47.364 ha diện tích và 26.131 nhân khẩu từ huyện Ba Bể.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Ba Bể: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Pác Nặm (67.809 ha, 46.583 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Bắc Kạn: 6 đơn vị (5 huyện, 1 thị xã).

Tỉnh Đồng Nai (Nghị định 97/2003/NĐ-CP, hiệu lực 05/09/2003)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Long Khánh: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Xuân Lộc và 8 xã thuộc huyện Long Khánh (19.408,4 ha, 130.593 nhân khẩu).
  • Huyện Cẩm Mỹ: Thành lập trên cơ sở 7 xã từ huyện Long Khánh và 6 xã từ huyện Xuân Lộc (46.796 ha, 146.572 nhân khẩu).
  • Huyện Trảng Bom: Thành lập trên cơ sở 16 xã và 1 thị trấn từ huyện Thống Nhất (32.612 ha, 177.407 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Thống Nhất: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển 16 xã và 1 thị trấn thành huyện Trảng Bom, nhận thêm 2 xã từ huyện Long Khánh (24.720 ha, 142.606 nhân khẩu).
  • Huyện Xuân Lộc: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển 6 xã vào huyện Cẩm Mỹ (72.679 ha, 194.965 nhân khẩu).
  • Huyện Long Khánh: Giải thể sau khi chuyển toàn bộ diện tích và dân số để thành lập thị xã Long Khánh và huyện Cẩm Mỹ, 2 xã còn lại sáp nhập vào huyện Thống Nhất.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Đồng Nai: 11 đơn vị (1 thành phố, 1 thị xã, 9 huyện).

Tỉnh Sóc Trăng (Nghị định 127/2003/NĐ-CP, hiệu lực 15/11/2003)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Ngã Năm: Thành lập trên cơ sở 24.196,81 ha diện tích và 77.056 nhân khẩu từ huyện Thạnh Trị.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Thạnh Trị: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Ngã Năm (28.817,42 ha, 84.444 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Sóc Trăng: 8 đơn vị (7 huyện, 1 thị xã).

Tỉnh Quảng Ngãi (Nghị định 145/2003/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Tây Trà: Thành lập trên cơ sở 33.680 ha diện tích và 16.750 nhân khẩu từ huyện Trà Bồng.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Trà Bồng: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Tây Trà (41.875 ha, 28.336 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Quảng Ngãi: 14 đơn vị (13 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Sơn La (Nghị định 148/2003/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Sốp Cộp: Thành lập trên cơ sở 146.841 ha diện tích và 31.467 nhân khẩu từ huyện Sông Mã.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Sông Mã: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Sốp Cộp (163.125 ha, 109.849 nhân khẩu).
  • Huyện Quỳnh Nhai: Mở rộng bằng cách nhận 6 xã từ huyện Thuận Châu (104.907 ha, 57.593 nhân khẩu).
  • Huyện Thuận Châu: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển 6 xã sang huyện Quỳnh Nhai (151.649 ha, 125.520 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Sơn La: 10 đơn vị (9 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Gia Lai (Nghị định 155/2003/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã An Khê: Thành lập trên cơ sở 4 xã và thị trấn An Khê từ huyện An Khê (19.912,10 ha, 62.600 nhân khẩu).
  • Huyện Đak Pơ: Thành lập trên cơ sở 7 xã còn lại của huyện An Khê (49.961,50 ha, 34.563 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện An Khê: Giải thể sau khi chuyển toàn bộ diện tích và dân số để thành lập thị xã An Khê và huyện Đak Pơ.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Gia Lai: 13 đơn vị (11 huyện, 1 thành phố, 1 thị xã).

Tỉnh Vĩnh Phúc (Nghị định 153/2003/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Phúc Yên: Thành lập trên cơ sở 5 xã và 2 thị trấn từ huyện Mê Linh (12.029,55 ha, 82.730 nhân khẩu).
  • Huyện Tam Đảo: Thành lập trên cơ sở 3 xã từ huyện Lập Thạch, 4 xã từ huyện Tam Dương, 1 xã từ huyện Bình Xuyên, và 1 thị trấn từ thị xã Vĩnh Yên (23.641,60 ha, 65.912 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Mê Linh: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập thị xã Phúc Yên (14.095,74 ha, 174.782 nhân khẩu).
  • Huyện Lập Thạch: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển 3 xã vào huyện Tam Đảo (32.307,17 ha, 207.326 nhân khẩu).
  • Huyện Tam Dương: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển 4 xã vào huyện Tam Đảo (10.713,65 ha, 92.624 nhân khẩu).
  • Huyện Bình Xuyên: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển 1 xã vào huyện Tam Đảo (14.510,74 ha, 103.160 nhân khẩu).
  • Thị xã Vĩnh Yên: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển 1 thị trấn vào huyện Tam Đảo (4.983,47 ha, 76.523 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Vĩnh Phúc: 9 đơn vị (7 huyện, 2 thị xã).

Xem thêm

Xem thêm danh sách quận huyện các tỉnh thành (Cập nhật 2025):
Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới