Danh sách Quận Huyện Việt Nam cập nhật 31/12/2005

Khám phá danh sách quận huyện Việt Nam cập nhật đến 31/12/2005, được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê với đầy đủ mã hành chính và tên tỉnh thành, quận huyện. Dữ liệu các đơn vị hành chính quận huyện hàng năm được cập nhật, tổng hợp và lưu trữ bởi Địa Ốc Thông Thái. Chúng tôi tin rằng hệ thống dữ liệu này sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy, hữu dụng và hỗ trợ quý anh chị trong việc tìm hiểu, phân tích, nghiên cứu, đồng thời khám phá những biến chuyển trong tổ chức hành chính của Việt Nam từ quá khứ tới tương lai. Bạn có thể xem trực tiếp hoặc tải về file Excel bên dưới. Tất cả đều miễn phí !!

Danh sách Quận Huyện Việt Nam 2005

Bảng dưới đây mang đến thông tin chi tiết về các quận huyện tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 31/12/2005 dựa trên nguồn dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Các cột thông tin bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Phân loại quận huyện: Quận, Huyện, Thành phố, Thị xã,…
  • Tên quận huyện

Tải file danh sách quận huyện

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2005 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Tổng quan thay đổi hành chính xã phường năm 2005

Dựa trên các nghị định của Chính phủ trong năm 2005, dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp quận, huyện tại các tỉnh, thành phố: thành lập mới, điều chỉnh địa giới, đổi tên.

Tỉnh Phú Yên (Nghị định 03/2005/NĐ-CP, hiệu lực 20/01/2005)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Tuy Hòa: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Tuy Hòa (6.436 ha, 123.820 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thành phố Tuy Hòa: Mở rộng bằng cách sáp nhập xã An Phú từ huyện Tuy An và thị trấn Phú Lâm từ huyện Tuy Hòa (10.682 ha, 162.278 nhân khẩu).
  • Huyện Tuy An: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển xã An Phú sang thành phố Tuy Hòa (39.934 ha, 127.916 nhân khẩu).
  • Huyện Tuy Hòa: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển thị trấn Phú Lâm sang thành phố Tuy Hòa (88.007 ha, 232.413 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Phú Yên: 9 đơn vị (6 huyện, 1 thị xã, 2 thành phố).

Tỉnh Quảng Nam (Nghị định 01/2005/NĐ-CP, hiệu lực 20/01/2005)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Phú Ninh: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của 10 xã từ thị xã Tam Kỳ (25.147 ha, 84.477 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thị xã Tam Kỳ: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển 10 xã để thành lập huyện Phú Ninh (9.202 ha, 103.730 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Quảng Nam: 18 đơn vị (16 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Bắc Giang (Nghị định 75/2005/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Bắc Giang: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Bắc Giang (3.221 ha, 126.810 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Bắc Giang: 10 đơn vị (9 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Kon Tum (Nghị định 76/2005/NĐ-CP, hiệu lực 24/06/2005)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Tu Mơ Rông: Thành lập trên cơ sở 86.170 ha diện tích và 21.486 nhân khẩu từ huyện Đắk Tô.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Đắk Tô: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Tu Mơ Rông (51.570 ha, 29.015 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Kon Tum: 9 đơn vị (8 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Nghị định 83/2005/NĐ-CP, hiệu lực 12/07/2005)

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thị xã Bà Rịa: Mở rộng bằng cách nhận 28,53 ha diện tích và 122 nhân khẩu từ xã Châu Pha, huyện Tân Thành (9.090,41 ha, 85.268 nhân khẩu).
  • Huyện Tân Thành: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển một phần xã Châu Pha sang thị xã Bà Rịa (33.760,83 ha, 105.773 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu: 8 đơn vị (6 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Đắk Nông (Nghị định 82/2005/NĐ-CP, hiệu lực 12/07/2005)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Gia Nghĩa: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Gia Nghĩa và hai xã từ huyện Đắk Nông (28.664 ha, 35.559 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Đắk Nông: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập thị xã Gia Nghĩa, đổi tên thành huyện Đắk Glong (144.228 ha, 20.504 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Đắk Nông: 8 đơn vị (7 huyện, 1 thị xã).

Tỉnh Ninh Thuận (Nghị định 84/2005/NĐ-CP, hiệu lực 12/07/2005)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Thuận Bắc: Thành lập trên cơ sở 31.993 ha diện tích và 34.675 nhân khẩu từ huyện Ninh Hải.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Ninh Hải: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Thuận Bắc (25.125,20 ha, 91.336 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Ninh Thuận: 7 đơn vị (6 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Hậu Giang (Nghị định 98/2005/NĐ-CP, hiệu lực 10/08/2005)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Tân Hiệp: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Phụng Hiệp, hai xã và một phần của hai xã khác từ huyện Phụng Hiệp (7.894,93 ha, 61.024 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Phụng Hiệp: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập thị xã Tân Hiệp (48.481,05 ha, 205.460 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Hậu Giang: 7 đơn vị (5 huyện, 2 thị xã).

Tỉnh Kiên Giang (Nghị định 97/2005/NĐ-CP, hiệu lực 10/08/2005)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Rạch Giá: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Rạch Giá (9.775,42 ha, 205.660 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Gò Quao: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển một phần xã Vĩnh Phước B sang thị trấn Gò Quao (12.964,91 ha, 130.723 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Kiên Giang: 15 đơn vị (13 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Bạc Liêu (Nghị định 96/2005/NĐ-CP, hiệu lực 10/08/2005)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Hòa Bình: Thành lập trên cơ sở 41.133 ha diện tích và 102.063 nhân khẩu từ huyện Vĩnh Lợi.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Vĩnh Lợi: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Hòa Bình (24.942 ha, 91.915 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Bạc Liêu: 7 đơn vị (6 huyện, 1 thị xã).

Tỉnh Đà Nẵng (Nghị định 102/2005/NĐ-CP, hiệu lực 20/08/2005)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Quận Cẩm Lệ: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của năm xã từ huyện Hòa Vang và một phường từ quận Hải Châu (3.330 ha, 71.429 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Hòa Vang: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập quận Cẩm Lệ (70.733 ha, 106.746 nhân khẩu).
  • Quận Hải Châu: Giảm diện tích và dân số sau khi chuyển phường Khuê Trung sang quận Cẩm Lệ (2.059 ha, 198.829 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Đà Nẵng: 8 đơn vị (6 quận, 2 huyện).

Tỉnh Quảng Ngãi (Nghị định 112/2005/NĐ-CP, hiệu lực 10/09/2005)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Quảng Ngãi: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Quảng Ngãi (3.712 ha, 133.843 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Quảng Ngãi: 14 đơn vị (13 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Bình Thuận (Nghị định 114/2005/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã La Gi: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn La Gi và bốn xã từ huyện Hàm Tân (18.282,64 ha, 112.558 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Hàm Tân: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập thị xã La Gi (72.952 ha, 70.515 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

Tỉnh Bình Thuận: 10 đơn vị (8 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Xem thêm

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới