Danh sách Quận Huyện Việt Nam cập nhật 31/12/2008

Khám phá danh sách quận huyện Việt Nam cập nhật đến 31/12/2008, được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê với đầy đủ mã hành chính và tên tỉnh thành, quận huyện. Dữ liệu các đơn vị hành chính quận huyện hàng năm được cập nhật, tổng hợp và lưu trữ bởi Địa Ốc Thông Thái. Chúng tôi tin rằng hệ thống dữ liệu này sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy, hữu dụng và hỗ trợ quý anh chị trong việc tìm hiểu, phân tích, nghiên cứu, đồng thời khám phá những biến chuyển trong tổ chức hành chính của Việt Nam từ quá khứ tới tương lai. Bạn có thể xem trực tiếp hoặc tải về file Excel bên dưới. Tất cả đều miễn phí !!

Danh sách Quận Huyện Việt Nam 2008

Bảng dưới đây mang đến thông tin chi tiết về các quận huyện tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 31/12/2008 dựa trên nguồn dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Các cột thông tin bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Phân loại quận huyện: Quận, Huyện, Thành phố, Thị xã,…
  • Tên quận huyện

Tải file danh sách quận huyện

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2008 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Tổng quan thay đổi hành chính xã phường năm 2008

Dựa trên các nghị định của Chính phủ trong năm 2008, dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp quận, huyện tại các tỉnh, thành phố: thành lập mới, điều chỉnh địa giới.

Tỉnh Tiền Giang (Nghị định 09/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Tân Phú Đông: Thành lập trên cơ sở 8.632,88 ha diện tích và 33.296 nhân khẩu từ huyện Gò Công Tây và 11.575,43 ha diện tích và 9.630 nhân khẩu từ huyện Gò Công Đông (20.208,31 ha, 42.926 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thị xã Gò Công: Mở rộng bằng cách điều chỉnh 6.410,28 ha diện tích và 39.949 nhân khẩu từ huyện Gò Công Đông và 580,72 ha diện tích và 2.238 nhân khẩu từ huyện Gò Công Tây (10.198,48 ha, 97.709 nhân khẩu).
  • Huyện Gò Công Đông: Giảm diện tích và dân số sau khi điều chỉnh cho thị xã Gò Công và thành lập huyện Tân Phú Đông (26.768,16 ha, 143.418 nhân khẩu).
  • Huyện Gò Công Tây: Giảm diện tích và dân số sau khi điều chỉnh cho thị xã Gò Công và thành lập huyện Tân Phú Đông (18.017,34 ha, 134.768 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Tiền Giang: 10 đơn vị (8 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Quảng Nam (Nghị định 10/2008/NĐ-CP, Nghị định 42/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Hội An: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Hội An (6.146,88 ha, 121.716 nhân khẩu).
  • Huyện Nông Sơn: Thành lập trên cơ sở 45.592 ha diện tích và 34.524 nhân khẩu từ huyện Quế Sơn (45.592 ha, 34.524 nhân khẩu).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Quế Sơn: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Nông Sơn (25.075 ha, 97.537 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Quảng Nam: 18 đơn vị (16 huyện, 2 thành phố).

Tỉnh Nghệ An (Nghị định 45/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thành phố Vinh: Mở rộng bằng cách điều chỉnh 3.115,63 ha diện tích và 29.304 nhân khẩu từ huyện Nghi Lộc và 626,91 ha diện tích và 9.138 nhân khẩu từ huyện Hưng Nguyên (10.498,39 ha, 282.981 nhân khẩu).
  • Huyện Nghi Lộc: Giảm diện tích và dân số sau khi điều chỉnh cho thành phố Vinh (34.809,6 ha, 195.847 nhân khẩu).
  • Huyện Hưng Nguyên: Giảm diện tích và dân số sau khi điều chỉnh cho thành phố Vinh (15.920,24 ha, 114.210 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Nghệ An: 20 đơn vị (17 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Hà Nam (Nghị định 72/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Phủ Lý: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Phủ Lý (3.426,77 ha, 121.350 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Hà Nam: 6 đơn vị (5 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Yên Bái (Nghị định 87/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thành phố Yên Bái: Mở rộng bằng cách điều chỉnh 5.043,233 ha diện tích và 15.400 nhân khẩu từ huyện Trấn Yên (10.815,453 ha, 95.892 nhân khẩu).
  • Huyện Yên Bình: Mở rộng bằng cách điều chỉnh 1.074,629 ha diện tích và 2.066 nhân khẩu từ huyện Trấn Yên (77.319,669 ha, 107.882 nhân khẩu).
  • Huyện Trấn Yên: Giảm diện tích và dân số sau khi điều chỉnh cho thành phố Yên Bái và huyện Yên Bình (62.859,538 ha, 82.284 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Yên Bái: 9 đơn vị (7 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Sơn La (Nghị định 98/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Sơn La: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Sơn La (32.493 ha, 107.282 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Sơn La: 11 đơn vị (10 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Tuyên Quang (Nghị định 99/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thị xã Tuyên Quang: Mở rộng bằng cách điều chỉnh 7.523,33 ha diện tích và 31.933 nhân khẩu từ huyện Yên Sơn (11.917,45 ha, 90.793 nhân khẩu).
  • Huyện Yên Sơn: Giảm diện tích và dân số sau khi điều chỉnh cho thị xã Tuyên Quang (113.425,68 ha, 157.908 nhân khẩu).

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Tuyên Quang: 7 đơn vị (6 huyện, 1 thị xã).

Tỉnh Bắc Ninh (Nghị định 01/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Từ Sơn: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Từ Sơn.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Từ Sơn: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập thị xã Từ Sơn.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Bắc Ninh: 8 đơn vị (6 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Quảng Ninh (Nghị định 03/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Móng Cái: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Móng Cái.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Quảng Ninh: 14 đơn vị (10 huyện, 1 thị xã, 3 thành phố).

Tỉnh Sóc Trăng (Nghị định 02/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Châu Thành: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Mỹ Tú.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Mỹ Tú: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Châu Thành.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Sóc Trăng: 10 đơn vị (9 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Lai Châu (Nghị định 04/2008/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Tân Uyên: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh từ huyện Than Uyên.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Than Uyên: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Tân Uyên.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Lai Châu: 8 đơn vị (6 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Thành phố Hà Nội (Nghị quyết 15/2008/QH12, hiệu lực theo quy định)

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thành phố Hà Nội: Mở rộng bằng cách sáp nhập tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh của tỉnh Vĩnh Phúc và một số khu vực khác.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

Thành phố Hà Nội: Cập nhật theo quy mô mới (chưa xác định cụ thể số đơn vị trong tài liệu).

Xem thêm

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới