Danh sách Quận Huyện Việt Nam cập nhật 31/12/2009

Khám phá danh sách quận huyện Việt Nam cập nhật đến 31/12/2009, được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê với đầy đủ mã hành chính và tên tỉnh thành, quận huyện. Dữ liệu các đơn vị hành chính quận huyện hàng năm được cập nhật, tổng hợp và lưu trữ bởi Địa Ốc Thông Thái. Chúng tôi tin rằng hệ thống dữ liệu này sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy, hữu dụng và hỗ trợ quý anh chị trong việc tìm hiểu, phân tích, nghiên cứu, đồng thời khám phá những biến chuyển trong tổ chức hành chính của Việt Nam từ quá khứ tới tương lai. Bạn có thể xem trực tiếp hoặc tải về file Excel bên dưới. Tất cả đều miễn phí !!

Danh sách Quận Huyện Việt Nam 2009

Bảng dưới đây mang đến thông tin chi tiết về các quận huyện tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 31/12/2009 dựa trên nguồn dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Các cột thông tin bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Phân loại quận huyện: Quận, Huyện, Thành phố, Thị xã,…
  • Tên quận huyện

Tải file danh sách quận huyện

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2009 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Tổng quan thay đổi hành chính xã phường năm 2009

Dựa trên các nghị định và nghị quyết của Chính phủ trong năm 2009, dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp quận, huyện tại các tỉnh, thành phố: thành lập mới, điều chỉnh địa giới.

Tỉnh Vĩnh Phúc (Nghị định 09/2009/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Sông Lô: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Lập Thạch.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Lập Thạch: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Sông Lô.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Vĩnh Phúc: 9 đơn vị (7 huyện, 2 thành phố).

Tỉnh Đắk Lắk (Nghị định 07/2009/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Buôn Hồ: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Krông Búk.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Krông Búk: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập thị xã Buôn Hồ.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Đắk Lắk: 15 đơn vị (13 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Thành phố Cần Thơ (Nghị định 12/2009/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Quận Thốt Nốt: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Thốt Nốt.
  • Huyện Thới Lai: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Cờ Đỏ.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Thốt Nốt: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập quận Thốt Nốt.
  • Huyện Cờ Đỏ: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Thới Lai.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Cần Thơ: 9 đơn vị (5 quận, 4 huyện).

Tỉnh Đồng Tháp (Nghị định 08/2009/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Hồng Ngự: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Hồng Ngự.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Hồng Ngự: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập thị xã Hồng Ngự.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Đồng Tháp: 12 đơn vị (9 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Hưng Yên (Nghị định 04/2009/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Hưng Yên: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Hưng Yên.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Hưng Yên: 10 đơn vị (9 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Bến Tre (Nghị định 08/2009/NĐ-CP, Nghị quyết 34/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Mỏ Cày Bắc: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Mỏ Cày và huyện Chợ Lách.
  • Thành phố Bến Tre: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Bến Tre.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Mỏ Cày: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Mỏ Cày Bắc.
  • Huyện Chợ Lách: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Mỏ Cày Bắc.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Bến Tre: 9 đơn vị (8 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Vĩnh Long (Nghị định 16/2009/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Vĩnh Long: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Vĩnh Long.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Vĩnh Long: 8 đơn vị (7 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Kon Tum (Nghị định 15/2009/NĐ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Kon Tum: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Kon Tum.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Kon Tum: 9 đơn vị (8 huyện, 1 thành phố).

Thành phố Hà Nội (Nghị quyết 19/2009/NQ-CP, hiệu lực theo quy định)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Quận Hà Đông: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thành phố Hà Đông (tỉnh Hà Tây cũ).

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thị xã Sơn Tây: Chuyển từ thành phố Sơn Tây (tỉnh Hà Tây cũ) thành thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội.
  • Huyện Mê Linh: Điều chỉnh từ tỉnh Vĩnh Phúc về thành phố Hà Nội.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Thành phố Hà Nội: 29 đơn vị (10 quận, 1 thị xã, 18 huyện).

Tỉnh Ninh Thuận (Nghị quyết 26/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Thuận Nam: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Ninh Phước.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Ninh Phước: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Thuận Nam.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Ninh Thuận: 7 đơn vị (6 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Kiên Giang (Nghị quyết 29/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Giang Thành: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Kiên Lương.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Kiên Lương: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Giang Thành.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Kiên Giang: 15 đơn vị (13 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Tiền Giang (Nghị quyết 28/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thành phố Mỹ Tho: Mở rộng bằng cách điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo.
  • Huyện Châu Thành: Giảm diện tích và dân số sau khi điều chỉnh cho thành phố Mỹ Tho.
  • Huyện Chợ Gạo: Giảm diện tích và dân số sau khi điều chỉnh cho thành phố Mỹ Tho.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Tiền Giang: 10 đơn vị (8 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Bình Phước (Nghị quyết 35/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Bình Long: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Bình Long.
  • Thị xã Phước Long: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Phước Long.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Bình Long: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập thị xã Bình Long.
  • Huyện Phước Long: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập thị xã Phước Long.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Bình Phước: 11 đơn vị (8 huyện, 3 thị xã).

Tỉnh Bình Dương (Nghị quyết 36/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thị xã Thủ Dầu Một: Mở rộng bằng cách điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Bến Cát và huyện Tân Uyên.
  • Huyện Bến Cát: Giảm diện tích và dân số sau khi điều chỉnh cho thị xã Thủ Dầu Một.
  • Huyện Tân Uyên: Giảm diện tích và dân số sau khi điều chỉnh cho thị xã Thủ Dầu Một.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Bình Dương: 7 đơn vị (4 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Quảng Trị (Nghị quyết 33/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Đông Hà: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Đông Hà.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Quảng Trị: 10 đơn vị (8 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh An Giang (Nghị quyết 40/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Tân Châu: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Tân Châu.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Tân Châu: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập thị xã Tân Châu.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh An Giang: 11 đơn vị (9 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Long An (Nghị quyết 38/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Tân An: Thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Tân An.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Long An: 14 đơn vị (13 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Gia Lai (Nghị quyết 43/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Chư Pưh: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Chư Sê.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Chư Sê: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Chư Pưh.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Gia Lai: 17 đơn vị (14 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Phú Yên (Nghị quyết 42/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Sông Cầu: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Phú Yên: 9 đơn vị (7 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Sóc Trăng (Nghị quyết 64/2009/NQ-CP, hiệu lực 15 ngày sau khi đăng Công báo)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Huyện Trần Đề: Thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính từ huyện Long Phú và huyện Mỹ Xuyên.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Long Phú: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Trần Đề.
  • Huyện Mỹ Xuyên: Giảm diện tích và dân số sau khi thành lập huyện Trần Đề.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

Tỉnh Sóc Trăng: 11 đơn vị (10 huyện, 1 thành phố).

Xem thêm

Xem thêm danh sách quận huyện các tỉnh thành (Cập nhật 2025):
Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới