Danh sách Quận Huyện Việt Nam cập nhật 31/12/2020

Khám phá danh sách quận huyện Việt Nam cập nhật đến 31/12/2020, được Địa Ốc Thông Thái tổng hợp từ Tổng cục Thống kê với đầy đủ mã hành chính và tên tỉnh thành, quận huyện. Dữ liệu các đơn vị hành chính quận huyện hàng năm được cập nhật, tổng hợp và lưu trữ bởi Địa Ốc Thông Thái. Chúng tôi tin rằng hệ thống dữ liệu này sẽ là nguồn thông tin đáng tin cậy, hữu dụng và hỗ trợ quý anh chị trong việc tìm hiểu, phân tích, nghiên cứu, đồng thời khám phá những biến chuyển trong tổ chức hành chính của Việt Nam từ quá khứ tới tương lai. Bạn có thể xem trực tiếp hoặc tải về file Excel bên dưới. Tất cả đều miễn phí !!

Danh sách Quận Huyện Việt Nam 2020

Bảng dưới đây mang đến thông tin chi tiết về các quận huyện tại Việt Nam, được cập nhật đến ngày 31/12/2020 dựa trên nguồn dữ liệu chính thức từ Tổng cục Thống kê. Các cột thông tin bao gồm:

  • Mã tỉnh thành
  • Tên tỉnh thành
  • Mã quận huyện
  • Phân loại quận huyện: Quận, Huyện, Thành phố, Thị xã,…
  • Tên quận huyện

Tải file danh sách quận huyện

Nhấn vào nút dưới đây để tải danh sách xã phường Việt Nam cập nhật 31/12/2020 dưới định dạng file Excel (.xlsx):

Tổng quan thay đổi hành chính xã phường năm 2020

Dựa trên các nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trong năm 2020, dưới đây là danh sách tóm tắt các thay đổi hành chính cấp quận, huyện tại các tỉnh, thành phố: thành lập mới, sáp nhập, điều chỉnh địa giới.

Tỉnh Lào Cai (Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14, hiệu lực từ ngày 01/01/2020)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Sa Pa: Thành lập trên cơ sở toàn bộ 681,37 km² diện tích tự nhiên và 81.857 người của huyện Sa Pa.

Quận, huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Sa Pa: Giải thể để thành lập thị xã Sa Pa.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Lào Cai: 9 đơn vị (7 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Điện Biên (Nghị quyết 815/NQ-UBTVQH14, hiệu lực từ ngày 01/01/2020)

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thành phố Điện Biên Phủ: Mở rộng bằng cách nhập toàn bộ 74,63 km² diện tích tự nhiên và 6.127 người của xã Nà Tấu, 75,99 km² diện tích tự nhiên và 4.948 người của xã Nà Nhạn, 34,74 km² diện tích tự nhiên và 4.941 người của xã Mường Phăng, 57,14 km² diện tích tự nhiên và 4.602 người của xã Pá Khoang (huyện Điện Biên). Sau khi nhập, thành phố Điện Biên Phủ có 308,18 km² diện tích tự nhiên và 80.366 người.
  • Huyện Điện Biên: Giảm diện tích và dân số sau khi nhập các xã Nà Tấu, Nà Nhạn, Mường Phăng, Pá Khoang vào thành phố Điện Biên Phủ, còn lại 1.395,99 km² diện tích tự nhiên và 93.850 người.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Điện Biên: 10 đơn vị (8 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Tuyên Quang (Nghị quyết 816/NQ-UBTVQH14, hiệu lực từ ngày 01/01/2020)

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thành phố Tuyên Quang: Mở rộng bằng cách nhập toàn bộ 19,29 km² diện tích tự nhiên và 13.151 người của xã Kim Phú, 37,99 km² diện tích tự nhiên và 10.598 người của xã Phú Lâm, 8,04 km² diện tích tự nhiên và 6.111 người của thị trấn Tân Bình (huyện Yên Sơn). Sau khi nhập, thành phố Tuyên Quang có 184,38 km² diện tích tự nhiên và 191.118 người.
  • Huyện Yên Sơn: Giảm diện tích và dân số sau khi nhập các xã Kim Phú, Phú Lâm, thị trấn Tân Bình vào thành phố Tuyên Quang, còn lại 1.067,70 km² diện tích tự nhiên và 145.390 người.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Tuyên Quang: 7 đơn vị (6 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Quảng Ninh (Nghị quyết 837/NQ-UBTVQH14, hiệu lực từ ngày 01/01/2020)

Quận, huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Hoành Bồ: Giải thể để nhập toàn bộ 843,54 km² diện tích tự nhiên và 51.003 người vào thành phố Hạ Long.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thành phố Hạ Long: Mở rộng bằng cách nhập toàn bộ huyện Hoành Bồ, đạt 1.119,12 km² diện tích tự nhiên và 300.267 người.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Quảng Ninh: 13 đơn vị (7 huyện, 4 thành phố, 2 thị xã).

Tỉnh Hòa Bình (Nghị quyết 830/NQ-UBTVQH14, hiệu lực từ ngày 01/01/2020)

Quận, huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Kỳ Sơn: Giải thể để nhập toàn bộ 204,92 km² diện tích tự nhiên và 34.044 người vào thành phố Hòa Bình.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Thành phố Hòa Bình: Mở rộng bằng cách nhập toàn bộ huyện Kỳ Sơn, đạt 348,65 km² diện tích tự nhiên và 135.718 người.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Hòa Bình: 10 đơn vị (9 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Hà Nam (Nghị quyết 829/NQ-UBTVQH14, hiệu lực từ ngày 01/01/2020)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Duy Tiên: Thành lập trên cơ sở toàn bộ 120,92 km² diện tích tự nhiên và 154.016 người của huyện Duy Tiên.

Quận, huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Duy Tiên: Giải thể để thành lập thị xã Duy Tiên.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Hà Nam: 6 đơn vị (4 huyện, 1 thành phố, 1 thị xã).

Tỉnh Quảng Ngãi (Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH14, hiệu lực từ ngày 01/02/2020)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thị xã Đức Phổ: Thành lập trên cơ sở toàn bộ 372,76 km² diện tích tự nhiên và 150.927 người của huyện Đức Phổ.

Quận, huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Tây Trà: Giải thể để nhập toàn bộ 339,10 km² diện tích tự nhiên và 20.168 người vào huyện Trà Bồng.
  • Huyện Đức Phổ: Giải thể để thành lập thị xã Đức Phổ.

Quận, huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Trà Bồng: Mở rộng bằng cách nhập toàn bộ huyện Tây Trà, đạt 760,34 km² diện tích tự nhiên và 53.379 người.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Quảng Ngãi: 13 đơn vị (11 huyện, 1 thành phố, 1 thị xã).

Tỉnh Hậu Giang (Nghị quyết 869/NQ-UBTVQH14, hiệu lực từ ngày 01/02/2020)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Ngã Bảy: Thành lập trên cơ sở toàn bộ 78,07 km² diện tích tự nhiên và 101.192 người của thị xã Ngã Bảy.

Quận, huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Thị xã Ngã Bảy: Giải thể để thành lập thành phố Ngã Bảy.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Hậu Giang: 8 đơn vị (5 huyện, 2 thành phố, 1 thị xã).

Tỉnh Bình Dương (Nghị quyết 857/NQ-UBTVQH14, hiệu lực từ ngày 01/02/2020)

Quận, huyện mới được thành lập

  • Thành phố Dĩ An: Thành lập trên cơ sở toàn bộ 60,10 km² diện tích tự nhiên và 403.760 người của thị xã Dĩ An.
  • Thành phố Thuận An: Thành lập trên cơ sở toàn bộ 83,71 km² diện tích tự nhiên và 508.433 người của thị xã Thuận An.

Quận, huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Thị xã Dĩ An: Giải thể để thành lập thành phố Dĩ An.
  • Thị xã Thuận An: Giải thể để thành lập thành phố Thuận An.

Tổng số đơn vị hành chính sau sắp xếp

  • Tỉnh Bình Dương: 9 đơn vị (4 huyện, 3 thành phố, 2 thị xã).

Tỉnh Tây Ninh (Nghị quyết 865/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các huyện bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Hòa Thành: Toàn bộ 82,92 km² diện tích tự nhiên và 147.666 người chuyển thành thị xã Hòa Thành.
  • Huyện Trảng Bàng: Toàn bộ 340,14 km² diện tích tự nhiên và 161.831 người chuyển thành thị xã Trảng Bàng.

Các thị xã mới được thành lập

  • Thị xã Hòa Thành: Thành lập trên cơ sở huyện Hòa Thành (82,92 km², 147.666 người).
  • Thị xã Trảng Bàng: Thành lập trên cơ sở huyện Trảng Bàng (340,14 km², 161.831 người).

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Tây Ninh: 9 đơn vị (6 huyện, 1 thành phố, 2 thị xã).

Tỉnh Cao Bằng (Nghị quyết 864/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Thông Nông: Toàn bộ 357,38 km² diện tích tự nhiên và 24.441 người sáp nhập vào huyện Hà Quảng.

Các huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Hà Quảng: Sau khi nhập huyện Thông Nông, có 810,96 km² diện tích tự nhiên và 59.467 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Cao Bằng: 12 đơn vị (11 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Yên Bái (Nghị quyết 871/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Văn Chấn: Điều chỉnh 60,28 km² diện tích tự nhiên và 37.018 người của các xã Phù Nham, Sơn A, Hạnh Sơn, Phúc Sơn, Thanh Lương, Thạch Lương và thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ vào thị xã Nghĩa Lộ. Sau khi điều chỉnh, huyện Văn Chấn có 1.129,90 km² diện tích tự nhiên và 116.804 người.
  • Thị xã Nghĩa Lộ: Sau khi nhận diện tích và dân số từ huyện Văn Chấn, có 107,78 km² diện tích tự nhiên và 68.206 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Yên Bái: 9 đơn vị (7 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Lai Châu (Nghị quyết 866/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/02/2020)

Các huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Tam Đường: Điều chỉnh 21,60 km² diện tích tự nhiên và 1.898 người của xã Sùng Phài vào thành phố Lai Châu. Sau khi điều chỉnh, huyện Tam Đường có 662,92 km² diện tích tự nhiên và 52.470 người.
  • Thành phố Lai Châu: Sau khi nhận diện tích và dân số từ huyện Tam Đường, có 92,37 km² diện tích tự nhiên và 42.973 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Lai Châu: 8 đơn vị (7 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Lào Cai (Nghị quyết 896/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/03/2020)

Các huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Bảo Thắng: Điều chỉnh 33,09 km² diện tích tự nhiên và 7.142 người của xã Gia Phú vào thành phố Lào Cai. Sau khi điều chỉnh, huyện Bảo Thắng có 651,98 km² diện tích tự nhiên và 103.262 người.
  • Huyện Bát Xát: Điều chỉnh 19,06 km² diện tích tự nhiên và 4.390 người của xã Cốc San cùng 2,05 km² diện tích tự nhiên và 650 người của xã Quang Kim vào thành phố Lào Cai. Sau khi điều chỉnh, huyện Bát Xát có 1.035,51 km² diện tích tự nhiên và 74.388 người.
  • Thành phố Lào Cai: Sau khi nhận diện tích và dân số từ huyện Bảo Thắng và huyện Bát Xát, có 282,13 km² diện tích tự nhiên và 130.671 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Lào Cai: 9 đơn vị (7 huyện, 1 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Cao Bằng (Nghị quyết 897/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/03/2020)

Các huyện bị giải thể do sáp nhập

  • Huyện Phục Hòa: Toàn bộ 251,67 km² diện tích tự nhiên và 23.625 người sáp nhập vào huyện Quảng Hòa.
  • Huyện Quảng Uyên: Toàn bộ 385,73 km² diện tích tự nhiên và 40.898 người sáp nhập vào huyện Quảng Hòa.
  • Huyện Trà Lĩnh: Toàn bộ 219,63 km² diện tích tự nhiên và 20.257 người (sau khi điều chỉnh 31,55 km² và 2.097 người của xã Quốc Toản vào huyện Quảng Hòa) sáp nhập vào huyện Trùng Khánh.

Các huyện mới được thành lập

  • Huyện Quảng Hòa: Thành lập trên cơ sở nhập toàn bộ huyện Phục Hòa, huyện Quảng Uyên và 31,55 km² diện tích tự nhiên, 2.097 người của xã Quốc Toản (huyện Trà Lĩnh). Sau khi thành lập, huyện Quảng Hòa có 668,95 km² diện tích tự nhiên và 66.620 người.

Các huyện thay đổi địa giới

  • Huyện Trùng Khánh: Sau khi nhập huyện Trà Lĩnh (sau khi điều chỉnh), có 688,01 km² diện tích tự nhiên và 70.424 người.

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Cao Bằng: 10 đơn vị (9 huyện, 1 thành phố).

Tỉnh Thanh Hóa (Nghị quyết 933/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/06/2020)

Các huyện bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Tĩnh Gia: Toàn bộ 455,61 km² diện tích tự nhiên và 307.304 người chuyển thành thị xã Nghi Sơn.

Các thị xã mới được thành lập

  • Thị xã Nghi Sơn: Thành lập trên cơ sở huyện Tĩnh Gia (455,61 km², 307.304 người).

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Thanh Hóa: 27 đơn vị (23 huyện, 2 thị xã, 2 thành phố).

Tỉnh Bình Định (Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/06/2020)

Các huyện bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Hoài Nhơn: Toàn bộ 420,84 km² diện tích tự nhiên và 212.063 người chuyển thành thị xã Hoài Nhơn.

Các thị xã mới được thành lập

  • Thị xã Hoài Nhơn: Thành lập trên cơ sở huyện Hoài Nhơn (420,84 km², 212.063 người).

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Bình Định: 11 đơn vị (8 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố).

Tỉnh Phú Yên (Nghị quyết 931/NQ-UBTVQH14, hiệu lực 01/06/2020)

Các huyện bị giải thể do chuyển đổi

  • Huyện Đông Hòa: Toàn bộ 265,62 km² diện tích tự nhiên và 119.991 người chuyển thành thị xã Đông Hòa.

Các thị xã mới được thành lập

  • Thị xã Đông Hòa: Thành lập trên cơ sở huyện Đông Hòa (265,62 km², 119.991 người).

Tổng số đơn vị hành chính cấp huyện sau sắp xếp

  • Tỉnh Phú Yên: 9 đơn vị (6 huyện, 2 thị xã, 1 thành phố).

Xem thêm

Để lại đánh giá của bạn

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới