Tân Cương là đơn vị hành chính cấp tỉnh lớn nhất của Trung Quốc với diện tích lên tới 1,6 triệu km². Tân Cương có biên giới với Nga (giáp vùng Altai), Mông Cổ (giáp các tỉnh Bayan-Ölgii, Khovd, Govi-Altai), Kazakhstan (giáp các tỉnh Đông Kazakhstan và Almaty), Kyrgyzstan (giáp các tỉnh Osh, Naryn và Issyk-Kul), Tajikistan (giáp tỉnh tự trị Gorno-Badakhshan), Afghanistan (giáp tỉnh Badakhshan), Pakistan (giáp các lãnh thổ Azad Jammu và Kashmir và Gilgit-Baltistan) và Ấn Độ (giáp lãnh thổ liên bang Ladakh). Tân Cương có trữ lượng dầu mỏ và là khu vực sản xuất khí thiên nhiên lớn nhất Trung Quốc. Tân Cương cũng quản lý về hành chính đối với khu vực Aksai Chin, là nơi Ấn Độ cũng tuyên bố chủ quyền.
Tân Cương nghĩa là ‘biên cương mới’, tên gọi này được đặt từ thời nhà Thanh. Khu tự trị là nơi sinh sống của nhiều dân tộc khác nhau, các dân tộc chính có thể kể tới là Uyghur (Duy Ngô Nhĩ), Hán, Kazakh, Hồi, Kyrgyz và Mông Cổ. Tân Cương cũng là nơi diễn ra nhiều vụ bạo lực sắc tộc đổ máu, như Bạo động tại Ürümqi, tháng 7 năm 2009. Tân Cương được chia thành Bồn địa Dzungarian ở phía bắc và Bồn địa Tarim ở phía nam. Chỉ có khoảng 4,3% diện tích đất đai của Tân Cương thích hợp cho con người cư trú.
Tên đơn vị: | Tân Cương |
---|---|
Tên tiếng Anh: | Xinjiang Uygur |
Tiếng Trung (Phồn thể): | 新疆維吾爾自治區 |
Tiếng Trung (Giản thể): | 新疆维吾尔自治区 |
Viết tắt: | 新 Tân |
Pinyin: | Xīnjiāng Wéiwúěr Zìzhìqū |
Phân loại: | Khu tự trị |
Mã ISO 3166: | CN.XJ |
Diện tích: | 1,660,000 km² (0,64 mi²) |
Thứ hạng diện tích: | Hạng thứ 1 |
Dân số: | 25,852,345 người (2020) |
Mật độ dân số: | 13,1/km² (34/mi²) |
GDP: | 1.220 tỉ NDT (184,3 tỉ USD) (xếp thứ 26) |
GDP đầu người: | 49.275 NDT (7.475 USD) (xếp thứ 19) |
Website: | http://www.xinjiang.gov.cn |
Bản đồ hành chính khu tự trị Tân Cương trên nền Google Map
Bản đồ khu tự trị Tân Cương trực tuyến là bản đồ online được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện phân chia hành chính các đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) trực thuộc Tân Cương. Ở Trung Quốc, địa khu cấp là cấp hành chính dưới tỉnh và trên huyện. Ở bản đồ bên dưới, các đơn vị hành chính cấp địa khu được tô một màu sắc riêng biệt để có thể dễ dàng nhận diện. Bản đồ cũng hỗ trợ xem full màn hình (không khả dụng trên một số thiết bị di động), cùng với chức năng zoom lớn hình ảnh vệ tinh để có thể nhìn rõ các tuyến đường, tòa nhà. Nên xem trên trình duyệt Chrome để có hiển thị tốt nhất.
Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ toàn màn hình.
Nguồn: Nền bản đồ được lấy từ các bản đồ uy tín như Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu ranh giới hành chính được lấy từ Database of Global Administrative Areas.
Bản đồ vị trí khu tự trị Tân Cương trên bản đồ Trung Quốc
Bản đồ hành chính khu tự trị Tân Cương
Phân chia các đơn vị hành chính khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc
a. ^ Không bao gồm dân số của địa khu Altay và địa khu Tháp Thành.
Phân cấp thành chính Tân Cương | |||||||
STT | Tên | Thủ phủ | tiếng Duy Ngô Nhĩ Chuyển tự Latinh |
Chữ Hán Bính âm |
Dân số (2010) | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Châu tự trị cấp phó tỉnh | |||||||
1 | Ili (Y Lê) (của người Kazakh) |
Y Ninh (Gulja) | ئىلى قازاق ئاپتونوم ئوبلاستى Ili QazaQ Aptonom Oblasti |
伊犁哈萨克自治州 Yīlí Hāsàkè Zìzhìzhōu |
2.482.627 | ||
Thành phố cấp địa khu | |||||||
2 | Urumqi (Ô Lỗ Mộc Tề) | Thiên Sơn | ئۈرۈمچى شەھرى Ürümchi Shehri |
乌鲁木齐市 Wūlǔmùqí Shì |
3.110.280 | ||
3 | Karamay (Khắc Lạp Mã Y) | Karamay | قاراماي شەھرى Qaramay Shehri |
克拉玛依市 Kèlāmǎyī Shì |
391.008 | ||
6 | Turpan (Thổ Lỗ Phồn) | Cao Xương | تۇرپان شەھىرى Turpan Shehiri |
吐鲁番市 Tǔlǔfān Shì |
622.679 | ||
7 | Kumul (Cáp Mật) | Kumul | قۇمۇل شەھىرى Qumul Shehiri |
哈密地市 Hāmì Shì |
572.400 | ||
— Địa khu — | |||||||
4 | Altay (A Lặc Thái) thuộc cấp của Ili |
Altay | ئالتاي ۋىلايىتى Altay Wilayiti |
阿勒泰地区 Ālètài Dìqū |
526.980 | ||
5 | Tarbagatay (Tháp Thành) thuộc cấp của Ili |
Tháp Thành | تارباغاتاي ۋىلايىتى Tarbaghatay Wilayiti |
塔城地区 Tǎchéng Dìqū |
1.219.212 | ||
8 | Kashgar (Khách Thập) | Kashgar | قەشقەر ۋىلايىتى Qeshqer Wilayiti |
喀什地区 Kāshí Dìqū |
3.979.362 | ||
9 | Aksu (A Khắc Tô) | Aksu | ئاقسۇ ۋىلايىتى Aqsu Wilayiti |
阿克苏地区 Ākèsū Dìqū |
2.370.887 | ||
10 | Hotan (Hòa Điền) | Hotan | خوتەن ۋىلايىتى Xoten Wilayiti |
和田地区 Hétián Dìqū |
2.014.365 | ||
— Châu tự trị — | |||||||
11 | Bortala (Bác Nhĩ Tháp Lạp) (của người Mông Cổ) |
Bác Lạc | بۆرتالا موڭغۇل ئاپتونوم ئوبلاستى Börtala Mongghul Aptonom Oblasti |
博尔塔拉蒙古自治州 Bó’ěrtǎlā Měnggǔ Zìzhìzhōu |
443.680 | ||
12 | Xương Cát (của người Hồi) |
Xương Cát | سانجى خۇيزۇ ئاپتونوم ئوبلاستى Sanji Xuyzu Aptonom Oblasti |
昌吉回族自治州 Chāngjí Huízú Zìzhìzhōu |
1.428.592 | ||
13 | Kizilsu (Khắc Tư Lặc Tô) (của người Kyrgyz) |
Artux (A Đồ Thập) | قىزىلسۇ قىرغىز ئاپتونوم ئوبلاستى Qizilsu Qirghiz Aptonom Oblasti |
克孜勒苏柯尔克孜自治州 Kèzīlèsū Kē’ěrkèzī Zìzhìzhōu |
525.599 | ||
14 | Bayingolin (Ba Âm Quách Lăng) (của người Mông Cổ) |
Korla (Khố Nhĩ Lặc) | بايىنغولىن موڭغۇل ئاپتونوم ئوبلاستى Bayingholin Mongghul Aptonom Oblasti |
巴音郭楞蒙古自治州 Bāyīnguōlèng Měnggǔ Zìzhìzhōu |
1.278.492 | ||
— Thành phố cấp phó địa khu — (Nằm dưới sự quản lý của Binh đoàn sản xuất và xây dựng Tân Cương) | |||||||
15 | Thạch Hà Tử | شىخەنزە شەھرى Shixenze Shehri |
石河子市 Shíhézǐ Shì |
635.582 | |||
16 | Ngũ Gia Cừ | ئۇجاچۇ شەھرى Wujachu Shehri |
五家渠市 Wǔjiāqú Shì |
72.613 | |||
17 | Tumxuk (Đồ Mộc Thư Khắc) | تۇمشۇق شەھرى Tumshuq Shehri |
图木舒克市 Túmùshūkè Shì |
147.465 | |||
18 | Aral (A Lạp Nhĩ) | ئارال شەھرى Aral Shehri |
阿拉尔市 Ālā’ěr Shì |
166.205 | |||
19 | Bắc Đồn | بەيتۈن شەھىرى Beatün Shehiri |
北屯市 Běitún Shì |
76.300 | |||
20 | Thiết Môn Quan | Thiết Môn Quan | باشئەگىم شەھىرى Bashegym Shehiri |
铁门关市 Tiĕménguān Shì |
200.000 | ||
21 | Song Hà | Hồng Tinh Nhị Lộ | قوشئۆگۈز شەھىرى Qoshögüz Shehiri |
双河市 Shuānghé Shì |
53.800 | ||
22 | Kokdala | Hạnh Phúc Lộ | كۆكدالا شەھىرى Kökdala Shehiri |
可克达拉市 Kěkèdálā Shì |
75.000 | ||
23 | Côn Ngọc | / | قۇرۇمقاش شەھىرى Qurumqash Shehiri |
昆玉市 Kūnyù Shì |
47.500 |
Bản đồ giao thông khu tự trị Tân Cương
Bản đồ vệ tinh khu tự trị Tân Cương
Xem thêm
Xem thêm bản đồ Trung Quốc:- TP Bắc Kinh
- TP Thiên Tân
- TP Thượng Hải
- TP Trùng Khánh
- An Huy
- Cam Túc
- Cát Lâm
- Chiết Giang
- Giang Tây
- Giang Tô
- Hà Bắc
- Hà Nam
- Hắc Long Giang
- Hải Nam
- Hồ Bắc
- Hồ Nam
- Liêu Ninh
- Phúc Kiến
- Quảng Đông
- Quý Châu
- Sơn Đông
- Sơn Tây
- Thanh Hải
- Thiểm Tây
- Tứ Xuyên
- Vân Nam
- Ninh Hạ
- khu tự trị Nội Mông
- khu tự trị Quảng Tây
- khu tự trị Tân Cương
- khu tự trị Tây Tạng