Bản đồ khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc

Nội Mông là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nội Mông có biên giới quốc tế với nước Mông Cổ độc lập và Nga. Thủ phủ của Nội Mông là Hohhot. Các thành phố lớn khác bao gồm Bao Đầu, Xích PhongOrdos.

Khu tự trị Nội Mông Cổ được thành lập vào năm 1947 từ một số tỉnh cũ của Trung Hoa Dân Quốc: Tuy Viễn, Sát Cáp Nhĩ, Nhiệt Hà, Liêu Bắc và Hưng An cùng các khu vực phía bắc của Cam TúcNinh Hạ. Nội Mông nằm ở phía nam sa mạc Gobi, phía bắc Vạn Lý Trường Thành,

Khu tự trị Nội Mông Cổ là đơn vị hành chính cấp tỉnh có diện tích lớn thứ ba tại Trung Quốc với trên 1,2 triệu km². Dù mang danh nghĩa là đất của người Mông Cổ nhưng hiện nay thì tuyệt đại đa số cư dân của khu tự trị Nội Mông Cổ là người Hán, trong khi người Mông Cổ là một dân tộc thiểu số đáng kể.

Thông tin tổng quan khu tự trị Nội Mông:
Tên đơn vị:Nội Mông
Tên tiếng Anh:Nei Mongol
Tiếng Trung (Phồn thể):內蒙古自治區
Tiếng Trung (Giản thể):内蒙古自治区
Viết tắt:内蒙古 Nội Mông Cổ
Pinyin:Nèiměnggǔ Zìzhìqū
Phân loại:Khu tự trị
Mã ISO 3166:CN.NM
Diện tích:1,183,000 km² (457,000 mi²)
Thứ hạng diện tích:Hạng thứ 3
Dân số:25,290,000 người (2018)
Mật độ dân số:20,9/km² (54/mi²)
GDP:1.729 tỉ NDT (261,3 tỉ USD) (xếp thứ 21)
GDP đầu người:68.303 NDT (10.322 USD) (xếp thứ 9)
Website:http://www.nmg.gov.cn

Bản đồ hành chính khu tự trị Nội Mông trên nền Google Map

Bản đồ khu tự trị Nội Mông trực tuyến là bản đồ online được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện phân chia hành chính các đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) trực thuộc Nội Mông. Ở Trung Quốc, địa khu cấp là cấp hành chính dưới tỉnh và trên huyện. Ở bản đồ bên dưới, các đơn vị hành chính cấp địa khu được tô một màu sắc riêng biệt để có thể dễ dàng nhận diện. Bản đồ cũng hỗ trợ xem full màn hình (không khả dụng trên một số thiết bị di động), cùng với chức năng zoom lớn hình ảnh vệ tinh để có thể nhìn rõ các tuyến đường, tòa nhà. Nên xem trên trình duyệt Chrome để có hiển thị tốt nhất.

Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ toàn màn hình.

Nguồn: Nền bản đồ được lấy từ các bản đồ uy tín như Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu ranh giới hành chính được lấy từ Database of Global Administrative Areas.

Bản đồ vị trí khu tự trị Nội Mông trên bản đồ Trung Quốc

Vị trí địa lý khu tự trị Nội Mông trên bản đồ Trung Quốc
Bản đồ vị trí khu tự trị Nội Mông. Nguồn: Địa Ốc Thông Thái
Bản đồ vị trí khu tự trị Nội Mông
Bản đồ vị trí khu tự trị Nội Mông. Nguồn: Wikipedia

Bản đồ hành chính khu tự trị Nội Mông

Bản đồ hành chính khu tự trị Nội Mông
Bản đồ hành chính khu tự trị Nội Mông.
Liên hệ Địa Ốc Thông Thái nếu bạn cần mua file bản đồ khu tự trị Nội Mông dạng vector: AI, SVG hoặc file KML.

Phân chia các đơn vị hành chính khu tự trị Nội Mông, Trung Quốc

# Tên Chữ Hán
Bính âm
Chữ Mông Cổ
Chuyển tự tiếng Mông Cổ
Dân số
(2010)
Diện tích
(km²)
Mật độ
(người/km²)
— Địa cấp thị —
2 Bayan Nur
(Ba Ngạn Náo Nhĩ)
巴彦淖尔市
Bāyànnào’ěr Shì
1.669.915 66.103 25,3
3 Ô Hải 乌海市
Wūhǎi Shì
532.902 1.754 303,8
4 Ordos
(Ngạc Nhĩ Đa Tư)
鄂尔多斯市
È’ěrduōsī Shì
1.940.653 87.890 22,1
5 Bao Đầu 包头市
Bāotóu Shì
2.650.364 27.768 99,4
6 Hohhot
(Hô Hòa Hạo Đặc)
呼和浩特市
Hūhéhàotè Shì
2.866.615 17.410 164,7
7 Ulanqab
(Ô Lan Sát Bố)
乌兰察布市
Wūlánchábù Shì
2.143.590 54.491 39,3
9 Xích Phong 赤峰市
Chìfēng Shì
4.341.245 90.275 40,1
10 Thông Liêu 通辽市
Tōngliáo Shì
3.139.153 59.535 52,7
12 Hulunbuir
(Hô Luân Bối Nhĩ)
呼伦贝尔市
Hūlúnbèi’ěr Shì
2.549.278 263.953 9,7
— Minh —
1 Alxa
(A Lạp Thiện)
阿拉善盟
Ālāshàn Méng
231.334 267.574 0,9
8 Xilin Gol
(Tích Lâm Quách Lặc )
锡林郭勒盟
Xīlínguōlè Méng
1.028.022 211.866 4,9
11 Hưng An 兴安盟
Xīng’ān Méng
1.613.250 67.706 23,8

Bản đồ giao thông khu tự trị Nội Mông

Bản đồ giao thông khu tự trị Nội Mông
Bản đồ giao thông khu tự trị Nội Mông

Bản đồ vệ tinh khu tự trị Nội Mông

Bản đồ vệ tinh khu tự trị Nội Mông
Hỉnh ảnh khu tự trị Nội Mông nhìn từ vệ tinh

Xem thêm

Xem thêm bản đồ Trung Quốc
5/5 - (2 bình chọn)

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Trung Quốc (giản thể: 中国; phồn thể: 中國; bính âm: Zhōngguó), quốc hiệu là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (giản thể: 中华人民共和国; phồn thể: 中華人民共和國; Hán-Việt: Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa Quốc; bính âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó), là một quốc gia nằm ở khu vực Đông Á và là một trong hai quốc...
Tên gọi “Sơn Đông” xuất phát từ vị trí của tỉnh này ở phía đông Thái Hành Sơn, giản xưng của tỉnh Sơn Đông là “Lỗ”, theo tên nước Lỗ thời cổ. Trước thời nhà Kim, Sơn Đông về mặt khái niệm địa lý là khu vực lưu vực Hoàng Hà rộng lớn ở phía...
Giản xưng của Sơn Tây là “Tấn” (晋), theo tên của nước Tấn tồn tại trong thời kỳ Tây Chu và Xuân Thu. Tên gọi Sơn Tây có nghĩa là “phía tây núi”, ý đề cập đến vị trí của tỉnh ở phía tây của Thái Hành Sơn. Sơn Tây giáp Hà Bắc về phía...
Thanh Hải (tiếng Trung: 青海; bính âm: Qīnghǎi), là một tỉnh thuộc Tây Bắc Trung Quốc. Năm 2018, Thanh Hải là tỉnh đứng thứ ba mươi mốt về số dân, đứng thứ ba mươi về kinh tế Trung Quốc với 5,9 triệu dân, tương đương với Turkmenistan và GDP danh nghĩa đạt 188,5 tỉ NDT...
Về mặt chính thức, Thiểm Tây được phân thuộc vùng Tây Bắc. Thiểm Tây bao gồm nhiều phần của cao nguyên Hoàng Thổ ở trung du Hoàng Hà, dãy Tần Lĩnh chạy ngang qua phần phía nam của tỉnh này. Giản xưng của Thiểm Tây là Thiểm hoặc Tần, tỉnh cũng được gọi là Tam...
Năm 2018, Tứ Xuyên là tỉnh đông thứ tư về số dân, đứng thứ sáu về kinh tế Trung Quốc với 83 triệu dân, tương đương với Đức và GDP đạt 4.068 tỉ NDT (615,4 tỉ USD) tương ứng với Đài Loan. Tỉnh Tứ Xuyên có một lịch sử lâu dài, cảnh quan đẹp, sản...

Bài viết mới

Thủ Đức là một thành phố trực thuộc Hồ Chí Minh. Thành phố Thủ Đức có diện tích 211,56 km², dân số 1.207.795 người (2022). Khám phá các phường và ranh giới thành phố Thủ Đức thông qua các bản đồ hành chính, giao thông, và vệ tinh chất lượng cao từ Địa Ốc Thông Thái.