Giang Tô có mật độ dân số cao nhất trong số các tỉnh của Trung Quốc, và xếp thứ 4 trong số các đơn vị cấp tỉnh, chỉ sau Thượng Hải, Bắc Kinh và Thiên Tân. Vào đầu thời Nhà Thanh, Giang Tô thuộc tỉnh Giang Nam, đến năm Khang Hi thứ 6 (1667), triều đình đã tách tỉnh Giang Nam thành Giang Tô và An Huy.
Giang Tô giáp với Sơn Đông ở phía bắc, giáp với An Huy ở phía tây, giáp với Chiết Giang và Thượng Hải ở phía nam. Giang Tô có đường bờ biển dài 1.000 kilômét (620 dặm) dọc theo Hoàng Hải và một phần biển Hoa Đông, Trường Giang chảy qua và đổ ra biển ở nam bộ Giang Tô. Từ sau khi Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa, Giang Tô là một điểm nóng về phát triển kinh tế và hiện có GDP bình quân đầu người cao nhất trong số các tỉnh tại Trung Quốc. Tuy nhiên, có sự chênh lệch phát triển giữa vùng phía nam giàu có và vùng phía bắc còn mang tính nông thôn cao.
Tên đơn vị: | Giang Tô |
---|---|
Tên tiếng Anh: | Jiangsu |
Tiếng Trung (Phồn thể): | 江蘇 |
Tiếng Trung (Giản thể): | 江苏 |
Viết tắt: | 苏 Tô |
Pinyin: | Jiāngsū |
Phân loại: | Tỉnh |
Mã ISO 3166: | CN.JS |
Diện tích: | 102,600 km² (39,600 mi²) |
Thứ hạng diện tích: | Hạng thứ 24 |
Dân số: | 80,400,000 người (2018) |
Mật độ dân số: | 780/km² (2,000/mi²) |
GDP: | 9.290 tỉ NDT (1,40 nghìn tỉ USD) (xếp thứ 2) |
GDP đầu người: | 115.768 NDT (17.438 USD) (xếp thứ 4) |
Website: | http://www.jiangsu.gov.cn/ |
Bản đồ hành chính tỉnh Giang Tô trên nền Google Map
Bản đồ tỉnh Giang Tô trực tuyến là bản đồ online được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện phân chia hành chính các đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) trực thuộc Giang Tô. Ở Trung Quốc, địa khu cấp là cấp hành chính dưới tỉnh và trên huyện. Ở bản đồ bên dưới, các đơn vị hành chính cấp địa khu được tô một màu sắc riêng biệt để có thể dễ dàng nhận diện. Bản đồ cũng hỗ trợ xem full màn hình (không khả dụng trên một số thiết bị di động), cùng với chức năng zoom lớn hình ảnh vệ tinh để có thể nhìn rõ các tuyến đường, tòa nhà. Nên xem trên trình duyệt Chrome để có hiển thị tốt nhất.
Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ toàn màn hình.
Nguồn: Nền bản đồ được lấy từ các bản đồ uy tín như Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu ranh giới hành chính được lấy từ Database of Global Administrative Areas.
Bản đồ vị trí tỉnh Giang Tô trên bản đồ Trung Quốc
Bản đồ hành chính tỉnh Giang Tô
Phân chia các đơn vị hành chính tỉnh Giang Tô, Trung Quốc
Giang Tô được chia làm 13 đơn vị hành chính, toàn bộ là thành phố thuộc tỉnh (địa cấp thị, 地级市):
Các đơn vị hành chính cấp địa khu trên đây được chia thành 106 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 54 quận (thị hạt khu), 27 thành phố cấp huyện (huyện cấp thị), và 25 huyện. Các đơn vị hành chính cấp huyện này lại được nhỏ thành 1488 đơn vị hành chính cấp hương, gồm 1078 thị trấn (trấn), 122 hương, 1 hương dân tộc, và 287 phường (nhai đạo).
# | Tên | Thủ phủ | Chữ Hán Bính âm |
Dân số (2010) | Diện tích (km²) |
---|---|---|---|---|---|
— Phó tỉnh cấp thành thị — | |||||
1 | Nam Kinh | Huyền Vũ | 南京市 Nánjīng Shì |
8.004.680 | 6.582 |
— Địa cấp thị — | |||||
2 | Thường Châu | Chung Lâu | 常州市 Chángzhōu Shì |
4.591.972 | 4.385 |
3 | Hoài An | Thanh Hà | 淮安市 Huái’ān Shì |
4.799.889 | 10.072 |
4 | Liên Vân Cảng | Tân Phố | 连云港市 Liányúngǎng Shì |
4.393.914 | 7.444 |
5 | Nam Thông | Sùng Xuyên | 南通市 Nántōng Shì |
7.282.835 | 8.001 |
6 | Túc Thiên | Túc Thành | 宿迁市 Sùqiān Shì |
4.715.553 | 8.555 |
7 | Tô Châu | Kim Xương | 苏州市 Sūzhōu Shì |
10.465.994 | 8.488 |
8 | Thái Châu | Hải Lăng | 泰州市 Tàizhōu Shì |
4.618.558 | 5.793 |
9 | Vô Tích | Sùng An | 无锡市 Wúxī Shì |
6.372.624 | 4.788 |
10 | Từ Châu | Vân Long | 徐州市 Xúzhōu Shì |
8.580.500 | 11.258 |
11 | Diêm Thành | Đình Hồ | 盐城市 Yánchéng Shì |
7.260.240 | 15.000 |
12 | Dương Châu | Quảng Lăng | 扬州市 Yángzhōu Shì |
4.459.760 | 6.658 |
13 | Trấn Giang | Kinh Khẩu | 镇江市 Zhènjiāng Shì |
3.113.384 | 3.847 |
Bản đồ giao thông tỉnh Giang Tô
Bản đồ vệ tinh tỉnh Giang Tô
Xem thêm
Xem thêm bản đồ Trung Quốc:- TP Bắc Kinh
- TP Thiên Tân
- TP Thượng Hải
- TP Trùng Khánh
- An Huy
- Cam Túc
- Cát Lâm
- Chiết Giang
- Giang Tây
- Giang Tô
- Hà Bắc
- Hà Nam
- Hắc Long Giang
- Hải Nam
- Hồ Bắc
- Hồ Nam
- Liêu Ninh
- Phúc Kiến
- Quảng Đông
- Quý Châu
- Sơn Đông
- Sơn Tây
- Thanh Hải
- Thiểm Tây
- Tứ Xuyên
- Vân Nam
- Ninh Hạ
- khu tự trị Nội Mông
- khu tự trị Quảng Tây
- khu tự trị Tân Cương
- khu tự trị Tây Tạng