Bản đồ hành chính tỉnh Long An – Đầy đủ và chi tiết các huyện thị

Long An là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. Nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía nam và là cửa ngõ nối liền Đông Nam Bộ với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long

Tỉnh Long An được xem là thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản lớn nhất của Đồng bằng Sông Cửu Long.

Thông tin tổng quan:
Tên đơn vịTỉnh Long An
Khu vựcĐồng bằng sông Cửu Long
Biệt danhCửa ngõ miền Tây
Vùng đất 8 chữ vàng
Tỉnh lỵThành phố Tân An
Dân tộcKinh, Khmer, Hoa...
Dân số1.790.800 người (2022)
Diện tích4.494,79 km²
Mật độ398 người/km²
GRDP177.664 tỉ đồng (7,55 tỉ USD)
GRDP đầu người99,2 triệu đồng (4.216 USD)
Mã địa lýVN-41
Mã hành chính80
Mã bưu chính85xxxx
Mã điện thoại272
Biển số xe62
Trụ sở UBNDSố 61 Đường Nguyễn Huệ, Phường 1, Thành phố Tân An
Logo biểu trưnglogo tỉnh Long An
Chủ tịch UBNDNguyễn Văn Út
Chủ tịch HĐNDNguyễn Văn Được
Chủ tịch UBMTTQTrương Văn Nọ
Chánh án TANDLê Quốc Dũng
Viện trưởng VKSNDĐinh Văn Sang
Bí thư Tỉnh ủyNguyễn Văn Được

Bản đồ hành chính tỉnh Long An

Danh sách huyện, thị của tỉnh Long An: thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường, huyện Bến Lức, huyện Cần Đước, huyện Cần Giuộc, huyện Châu Thành, huyện Đức Hòa, huyện Đức Huệ, huyện Mộc Hóa, huyện Tân Hưng, huyện Tân Thạnh, huyện Tân Trụ, huyện Thạnh Hóa, huyện Thủ Thừa, huyện Vĩnh Hưng.

Bản đồ Long An online

Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ toàn màn hình.

Bản đồ Long An trực tuyến là bản đồ được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện cụ thể các đơn vị hành chính dưới các màu sắc riêng biệt, bạn đọc có thể dễ dàng nhận diện được ranh giới giữa các đơn vị hành chính. Bản đồ cũng hỗ trợ xem full màn hình (không khả dụng trên một số thiết bị di động), cùng với chức năng zoom lớn hình ảnh vệ tinh để có thể nhìn rõ các tuyến đường, tòa nhà.

Nguồn: Nền bản đồ được lấy từ các bản đồ uy tín như Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu ranh giới hành chính được tổng hợp từ các nguồn Database of Global Administrative Areas, Global Map of Vietnam ©ISCGM, Ministry of Nutural Resources and Environment -Vietnam.

Các đơn vị hành chính trực thuộc trên bản đồ Long An

Bản đồ hành chính Long An
File ảnh bản đồ Long An. ©DiaOcThongThai. Nhấn vào để phóng lớn.
Bản đồ hành chính tỉnh Long An
Bản đồ hành chính tỉnh Long An bản số 2. Nhấn vào để phóng lớn.

File ảnh bản đồ tỉnh Long An khổ lớn phóng to chi tiết

Nhằm cung cấp file bản đồ tỉnh thành chất lượng cao cho bạn đọc hỗ trợ các nhu cầu lưu trữ, tra cứu in ấn. Địa Ốc Thông Thái đã tổng hợp lại các file bản đồ định dạng vector, Illustrator, PNG, JPG, GIF, SVG phân giải cao phục vụ nhu cầu in ấn HD, khổ lớn A1, A0.

Bản đồ Long An khổ lớn HD
File ảnh bản đồ tỉnh Long An khổ lớn phóng to chi tiết. Phân giải: 3201 x 2244 px. Nhấn vào để phóng lớn.
Bản đồ vector tỉnh Long An
Bản đồ hành chính tỉnh Long An file vector. Liên hệ Địa Ốc Thông Thái để được hỗ trợ.
Bản đồ hành chính tỉnh Long An không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Long An không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Long An không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Long An không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Long An dạng outline
Bản đồ hành chính tỉnh Long An dạng outline

Vị trí địa lý Long An trên bản đồ Việt Nam

Bản đồ vị trí Long An
Bản đồ vị trí Tỉnh Long An

Bản đồ giao thông Tỉnh Long An

Bản đồ giao thông Long An
Bản đồ Tỉnh Long An trên nền Open Street Map

Tỉnh Long An nhìn từ vệ tinh

Bản đồ vệ tinh Long An
Bản đồ Tỉnh Long An nhìn từ vệ tinh

Bản đồ chi tiết các huyện, thị thuộc Long An

(Nhấn vào các hình thu nhỏ bên dưới để phóng lớn ảnh)

Thành phố Tân An

Thành phố Tân An thành lập 2009, có diện tích 81,94 km², với tổng dân số 207.120 người, mật độ dân số là 2.527 người/km². Thành phố Tân An có 14 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 9 phường, 5 xã.
Bản đồ thành phố Tân An.
Bản đồ thành phố Tân An.
Bản đồ thành phố Tân An (Kích thước lớn).
Bản đồ thành phố Tân An (Kích thước lớn).

Thị xã Kiến Tường

Thị xã Kiến Tường thành lập 18/3/2013, có diện tích 204,36 km², với tổng dân số 43.674 người, mật độ dân số là 214 người/km². Thị xã Kiến Tường có 8 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 3 phường, 5 xã.
Bản đồ thị xã Kiến Tường.
Bản đồ thị xã Kiến Tường.
Bản đồ thị xã Kiến Tường (Kích thước lớn).
Bản đồ thị xã Kiến Tường (Kích thước lớn).

Huyện Bến Lức

Huyện Bến Lức thành lập 24/4/1957, có diện tích 287,86 km², với tổng dân số 181.660 người, mật độ dân số là 631 người/km². Huyện Bến Lức có 15 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 14 xã.
Bản đồ huyện Bến Lức.
Bản đồ huyện Bến Lức.
Bản đồ huyện Bến Lức (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Bến Lức (Kích thước lớn).

Huyện Cần Đước

Huyện Cần Đước thành lập 1928, có diện tích 218,20 km², với tổng dân số 187.359 người, mật độ dân số là 859 người/km². Huyện Cần Đước có 17 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 16 xã.
Bản đồ huyện Cần Đước.
Bản đồ huyện Cần Đước.
Bản đồ huyện Cần Đước (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Cần Đước (Kích thước lớn).

Huyện Cần Giuộc

Huyện Cần Giuộc thành lập 9/11/1864, có diện tích 215,10 km², với tổng dân số 214.914 người, mật độ dân số là 999 người/km². Huyện Cần Giuộc có 15 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 14 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Cần Giuộc.
Bản đồ huyện Cần Giuộc.
Bản đồ huyện Cần Giuộc (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Cần Giuộc (Kích thước lớn).

Huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành có diện tích 155,24 km², với tổng dân số 109.812 người, mật độ dân số là 707 người/km². Huyện Châu Thành có 13 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 12 xã.
Bản đồ huyện Châu Thành.
Bản đồ huyện Châu Thành.

Huyện Đức Hòa

Huyện Đức Hòa thành lập 1913, có diện tích 427,63 km², với tổng dân số 315.711 người, mật độ dân số là 738 người/km². Huyện Đức Hòa có 20 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 3 thị trấn, 17 xã.
Bản đồ huyện Đức Hòa.
Bản đồ huyện Đức Hòa.
Bản đồ huyện Đức Hòa (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Đức Hòa (Kích thước lớn).

Huyện Đức Huệ

Huyện Đức Huệ thành lập 1959, có diện tích 428,92 km², với tổng dân số 65.961 người, mật độ dân số là 154 người/km². Huyện Đức Huệ có 11 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 10 xã.
Bản đồ huyện Đức Huệ.
Bản đồ huyện Đức Huệ.
Bản đồ huyện Đức Huệ (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Đức Huệ (Kích thước lớn).

Huyện Mộc Hóa

Huyện Mộc Hóa thành lập 15/05/1917, có diện tích 297,64 km², với tổng dân số 28.165 người, mật độ dân số là 95 người/km². Huyện Mộc Hóa có 7 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 6 xã.
Bản đồ huyện Mộc Hóa.
Bản đồ huyện Mộc Hóa.
Bản đồ huyện Mộc Hóa (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Mộc Hóa (Kích thước lớn).

Huyện Tân Hưng

Huyện Tân Hưng thành lập 1994, có diện tích 496,7 km², với tổng dân số 47.651 người, mật độ dân số là 96 người/km². Huyện Tân Hưng có 12 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 11 xã.
Bản đồ huyện Tân Hưng.
Bản đồ huyện Tân Hưng.

Huyện Tân Thạnh

Huyện Tân Thạnh thành lập 1980, có diện tích 422,85 km², với tổng dân số 77.537 người, mật độ dân số là 183 người/km². Huyện Tân Thạnh có 13 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 12 xã.
Bản đồ huyện Tân Thạnh.
Bản đồ huyện Tân Thạnh.
Bản đồ huyện Tân Thạnh (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Tân Thạnh (Kích thước lớn).

Huyện Tân Trụ

Huyện Tân Trụ có diện tích 106,5 km², với tổng dân số 66.502 người , mật độ dân số là 624 người/km². Huyện Tân Trụ có 10 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 9 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Tân Trụ.
Bản đồ huyện Tân Trụ.
Bản đồ huyện Tân Trụ (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Tân Trụ (Kích thước lớn).

Huyện Thạnh Hóa

Huyện Thạnh Hóa thành lập 1989, có diện tích 468,37 km², với tổng dân số 56.074 người, mật độ dân số là 120 người/km². Huyện Thạnh Hóa có 11 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 10 xã.
Bản đồ huyện Thạnh Hóa.
Bản đồ huyện Thạnh Hóa.
Bản đồ huyện Thạnh Hóa (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Thạnh Hóa (Kích thước lớn).

Huyện Thủ Thừa

Huyện Thủ Thừa thành lập 1922, có diện tích 299,01 km², với tổng dân số 98.333 người, mật độ dân số là 329 người/km². Huyện Thủ Thừa có 12 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 11 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Thủ Thừa.
Bản đồ huyện Thủ Thừa.
Bản đồ huyện Thủ Thừa (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Thủ Thừa (Kích thước lớn).

Huyện Vĩnh Hưng

Huyện Vĩnh Hưng thành lập 30/3/1978, có diện tích 384,52 km², với tổng dân số 50.074 người, mật độ dân số là 130 người/km². Huyện Vĩnh Hưng có 10 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 9 xã.
Bản đồ huyện Vĩnh Hưng.
Bản đồ huyện Vĩnh Hưng.

Xem thêm

☛ Có thể bạn quan tâm: Danh sách phường xã Long An

Xem thêm bản đồ tỉnh Long An và các thành phố, thị xã, huyện:

🔴  MẸO - Tìm kiếm nhanh quận huyện xã phường cần xem bản đồ:

Xem thêm bản đồ các tỉnh thành Việt Nam
5/5 - (2 bình chọn)

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới