Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre – Đầy đủ và chi tiết các huyện thị

Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm cuối nguồn sông Cửu Long. Bến Tre ngày trước được người Cam Bốt gọi là Sóc Tre, xứ tre vì nhiều giồng phủ tre nằm rải rác trong tỉnh. Về sau người An Nam lập nên một cái chợ mà họ gọi là Bến Tre. Bến Tre cũng là quê hương của Đạo Dừa, với biệt danh là “Xứ Dừa”.

Thông tin tổng quan:
Tên đơn vịTỉnh Bến Tre
Khu vựcĐồng bằng sông Cửu Long
Biệt danhQuê hương Đồng Khởi
Xứ dừa Miền Nam
Tên cũKiến Hòa
Tỉnh lỵThành phố Bến Tre
Dân tộcKinh, Hoa, Khmer,...
Dân số1.315.700 người (2022)
Diện tích2.380,7 km²
Mật độ552 người/km²
GRDP84.935 tỉ đồng (3,60 tỉ USD)
GRDP đầu người59,9 triệu đồng (2.554 USD)
Mã địa lýVN-50
Mã hành chính83
Mã bưu chính93xxxx
Mã điện thoại0275
Biển số xe71
Trụ sở UBNDSố 7, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường An Hội, thành phố Bến Tre
Logo biểu trưnglogo tỉnh Bến Tre
Chủ tịch UBNDTrần Ngọc Tam
Chủ tịch HĐNDHồ Thị Hoàng Yến
Chủ tịch UBMTTQNguyễn Thị Hồng Nhung
Chánh án TANDBùi Quang Sơn
Viện trưởng VKSNDChâu Văn Thơi
Bí thư Tỉnh ủyHồ Thị Hoàng Yến (Quyền)

Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre

Danh sách huyện, thị của tỉnh Bến Tre: thành phố Bến Tre, huyện Ba Tri, huyện Bình Đại, huyện Châu Thành, huyện Chợ Lách, huyện Giồng Trôm, huyện Mỏ Cày Bắc, huyện Mỏ Cày Nam, huyện Thạnh Phú.

Bản đồ Bến Tre online

Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ toàn màn hình.

Bản đồ Bến Tre trực tuyến là bản đồ được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện cụ thể các đơn vị hành chính dưới các màu sắc riêng biệt, bạn đọc có thể dễ dàng nhận diện được ranh giới giữa các đơn vị hành chính. Bản đồ cũng hỗ trợ xem full màn hình (không khả dụng trên một số thiết bị di động), cùng với chức năng zoom lớn hình ảnh vệ tinh để có thể nhìn rõ các tuyến đường, tòa nhà.

Nguồn: Nền bản đồ được lấy từ các bản đồ uy tín như Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu ranh giới hành chính được tổng hợp từ các nguồn Database of Global Administrative Areas, Global Map of Vietnam ©ISCGM, Ministry of Nutural Resources and Environment -Vietnam.

Các đơn vị hành chính trực thuộc trên bản đồ Bến Tre

Bản đồ hành chính Bến Tre
File ảnh bản đồ Bến Tre. ©DiaOcThongThai. Nhấn vào để phóng lớn.
Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre
Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre bản số 2. Nhấn vào để phóng lớn.

File ảnh bản đồ tỉnh Bến Tre khổ lớn phóng to chi tiết

Nhằm cung cấp file bản đồ tỉnh thành chất lượng cao cho bạn đọc hỗ trợ các nhu cầu lưu trữ, tra cứu in ấn. Địa Ốc Thông Thái đã tổng hợp lại các file bản đồ định dạng vector, Illustrator, PNG, JPG, GIF, SVG phân giải cao phục vụ nhu cầu in ấn HD, khổ lớn A1, A0.

Bản đồ Bến Tre khổ lớn HD
File ảnh bản đồ tỉnh Bến Tre khổ lớn phóng to chi tiết. Phân giải: 3204 x 2248 px. Nhấn vào để phóng lớn.
Bản đồ vector tỉnh Bến Tre
Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre file vector. Liên hệ Địa Ốc Thông Thái để được hỗ trợ.
Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre dạng outline
Bản đồ hành chính tỉnh Bến Tre dạng outline

Vị trí địa lý Bến Tre trên bản đồ Việt Nam

Bản đồ vị trí Bến Tre
Bản đồ vị trí Tỉnh Bến Tre

Bản đồ giao thông Tỉnh Bến Tre

Bản đồ giao thông Bến Tre
Bản đồ Tỉnh Bến Tre trên nền Open Street Map

Tỉnh Bến Tre nhìn từ vệ tinh

Bản đồ vệ tinh Bến Tre
Bản đồ Tỉnh Bến Tre nhìn từ vệ tinh

Bản đồ chi tiết các huyện, thị thuộc Bến Tre

(Nhấn vào các hình thu nhỏ bên dưới để phóng lớn ảnh)

Thành phố Bến Tre

Thành phố Bến Tre thành lập 2009, có diện tích 70,60 km², với tổng dân số 147.560 người, mật độ dân số là 2.090 người/km². Thành phố Bến Tre có 14 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 8 phường, 6 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ thành phố Bến Tre.
Bản đồ thành phố Bến Tre.

Huyện Ba Tri

Huyện Ba Tri thành lập 1912, có diện tích 354,80 km², với tổng dân số 184.730 người, mật độ dân số là 521 người/km². Huyện Ba Tri có 23 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 22 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Ba Tri.
Bản đồ huyện Ba Tri.
Bản đồ huyện Ba Tri (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Ba Tri (Kích thước lớn).

Huyện Bình Đại

Huyện Bình Đại thành lập 1975, có diện tích 401 km², với tổng dân số 137.392 người, mật độ dân số là 340 người/km². Huyện Bình Đại có 20 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 19 xã.
Bản đồ huyện Bình Đại.
Bản đồ huyện Bình Đại.

Huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành thành lập 1929, có diện tích 224,89 km², với tổng dân số 175.979 người, mật độ dân số là 783 người/km². Huyện Châu Thành có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Châu Thành.
Bản đồ huyện Châu Thành.
Bản đồ huyện Châu Thành (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Châu Thành (Kích thước lớn).

Huyện Chợ Lách

Huyện Chợ Lách thành lập 1945, có diện tích 168,04 km², với tổng dân số 147.289 người, mật độ dân số là 877 người/km². Huyện Chợ Lách có 11 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 10 xã.
Bản đồ huyện Chợ Lách.
Bản đồ huyện Chợ Lách.
Bản đồ huyện Chợ Lách (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Chợ Lách (Kích thước lớn).

Huyện Giồng Trôm

Huyện Giồng Trôm thành lập 1956, có diện tích 311,42 km, với tổng dân số 170.051 người, mật độ dân số là 546 người/km. Huyện Giồng Trôm có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Giồng Trôm.
Bản đồ huyện Giồng Trôm.
Bản đồ huyện Giồng Trôm (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Giồng Trôm (Kích thước lớn).

Huyện Mỏ Cày Bắc

Huyện Mỏ Cày Bắc thành lập 2009, có diện tích 158,34 km², với tổng dân số 113.286 người, mật độ dân số là 715 người/km². Huyện Mỏ Cày Bắc có tất cả 13 xã.
Bản đồ huyện Mỏ Cày Bắc.
Bản đồ huyện Mỏ Cày Bắc.

Huyện Mỏ Cày Nam

Huyện Mỏ Cày Nam thành lập 2009, có diện tích 219,88 km², với tổng dân số 143.577 người, mật độ dân số là 653 người/km². Huyện Mỏ Cày Nam có 16 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 15 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Mỏ Cày Nam.
Bản đồ huyện Mỏ Cày Nam.
Bản đồ huyện Mỏ Cày Nam (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Mỏ Cày Nam (Kích thước lớn).

Huyện Thạnh Phú

Huyện Thạnh Phú có diện tích 411 km, với tổng dân số 127.800 người, mật độ dân số là 311 người/km. Huyện Thạnh Phú có 18 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 17 xã.
Bản đồ huyện Thạnh Phú.
Bản đồ huyện Thạnh Phú.
Bản đồ huyện Thạnh Phú (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Thạnh Phú (Kích thước lớn).

Xem thêm

☛ Có thể bạn quan tâm: Danh sách phường xã Bến Tre

Xem thêm bản đồ tỉnh Bến Tre và các thành phố, huyện:

🔴  MẸO - Tìm kiếm nhanh quận huyện xã phường cần xem bản đồ:

Xem thêm bản đồ các tỉnh thành Việt Nam
5/5 - (2 bình chọn)

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới