Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc của Việt Nam.
Lào Cai là một trong số ít tỉnh miền núi có mạng lưới giao thông vận tải đa dạng, bao gồm: đường bộ, đường sắt, đường sông.
Với 25 dân tộc cùng sinh sống, Lào Cai trở thành mảnh đất phong phú về bản sắc văn hóa, về truyền thống lịch sử, di sản văn hóa. Lào Cai cũng là điểm thu hút khách du lịch trong và ngoài nước nhờ nhiều điểm tham quan đẹp, thanh bình và người dân cực kỳ hiếu khách . Những điểm du lịch nổi tiếng có thể kể đến là Nhà thờ đá Sapa, chợ đêm Sapa, thung lũng Mường Hoa, Thác Bạc Sapa, núi Hàm Rồng, đỉnh Phan Xi Păng..
Tên đơn vị | Tỉnh Lào Cai |
---|---|
Khu vực | Tây Bắc Bộ |
Biệt danh | Xứ sở sương mù |
Tỉnh lỵ | Thành phố Lào Cai |
Dân tộc | Kinh, H'Mông, Tày, Dao, Thái |
Dân số | 770.600 người (2022) |
Diện tích | 6.364,25 km² |
Mật độ | 121 người/km² |
GRDP | 60.310 tỉ đồng (2,55 tỉ USD) |
GRDP đầu người | 76,29 triệu đồng (3.317 USD) |
Mã địa lý | VN-02 |
Mã hành chính | 10 |
Mã bưu chính | 31xxx |
Mã điện thoại | 214 |
Biển số xe | 24 |
Trụ sở UBND | Đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai |
Logo biểu trưng | |
Chủ tịch UBND | Trịnh Xuân Trường |
Chủ tịch HĐND | Vũ Xuân Cường |
Chủ tịch UBMTTQ | Giàng Seo Vần |
Chánh án TAND | Hoàng Thị Hồng Hạnh |
Viện trưởng VKSND | Dương Hùng Yên |
Bí thư Tỉnh ủy | Đặng Xuân Phong |
Bản đồ hành chính tỉnh Lào Cai
Danh sách huyện, thị của tỉnh Lào Cai: thành phố Lào Cai, huyện Bảo Thắng, huyện Bảo Yên, huyện Bát Xát, huyện Bắc Hà, huyện Mường Khương, huyện Sa Pa, huyện Si Ma Cai, huyện Văn Bàn.
Bản đồ Lào Cai online
Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ toàn màn hình.
Bản đồ Lào Cai trực tuyến là bản đồ được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện cụ thể các đơn vị hành chính dưới các màu sắc riêng biệt, bạn đọc có thể dễ dàng nhận diện được ranh giới giữa các đơn vị hành chính. Bản đồ cũng hỗ trợ xem full màn hình (không khả dụng trên một số thiết bị di động), cùng với chức năng zoom lớn hình ảnh vệ tinh để có thể nhìn rõ các tuyến đường, tòa nhà.
Nguồn: Nền bản đồ được lấy từ các bản đồ uy tín như Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu ranh giới hành chính được tổng hợp từ các nguồn Database of Global Administrative Areas, Global Map of Vietnam ©ISCGM, Ministry of Nutural Resources and Environment -Vietnam.
Các đơn vị hành chính trực thuộc trên bản đồ Lào Cai
File ảnh bản đồ tỉnh Lào Cai khổ lớn phóng to chi tiết
Nhằm cung cấp file bản đồ tỉnh thành chất lượng cao cho bạn đọc hỗ trợ các nhu cầu lưu trữ, tra cứu in ấn. Địa Ốc Thông Thái đã tổng hợp lại các file bản đồ định dạng vector, Illustrator, PNG, JPG, GIF, SVG phân giải cao phục vụ nhu cầu in ấn HD, khổ lớn A1, A0.
Vị trí địa lý Lào Cai trên bản đồ Việt Nam
Bản đồ giao thông Tỉnh Lào Cai
Tỉnh Lào Cai nhìn từ vệ tinh
Bản đồ chi tiết các huyện, thị thuộc Lào Cai
(Nhấn vào các hình thu nhỏ bên dưới để phóng lớn ảnh)
Thành phố Lào Cai
Thành phố Lào Cai thành lập 14/12/2004, có diện tích 282,13 km², với tổng dân số 130.671 người, mật độ dân số là 463 người/km². Thành phố Lào Cai có 17 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 10 phường, 7 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Bắc Hà
Huyện Bắc Hà có diện tích 683 km², với tổng dân số 65.338 người, mật độ dân số là 96 người/km². Huyện Bắc Hà có 19 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 18 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Bảo Thắng
Huyện Bảo Thắng có diện tích 651,98 km², với tổng dân số 111.262 người, mật độ dân số là 158 người/km². Huyện Bảo Thắng có 14 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 3 thị trấn, 11 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Bảo Yên
Huyện Bảo Yên thành lập 1964, có diện tích 818 km², với tổng dân số 85.564 người, mật độ dân số là 105 người/km². Huyện Bảo Yên có 17 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 16 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Bát Xát
Huyện Bát Xát có diện tích 1.035,51 km², với tổng dân số 74.388 người, mật độ dân số là 72 người/km². Huyện Bát Xát có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Mường Khương
Huyện Mường Khương thành lập 11/1946, có diện tích 554 km², với tổng dân số 63.682 người, mật độ dân số là 115 người/km². Huyện Mường Khương có 16 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 15 xã.Thị xã Sa Pa
Thị xã Sa Pa thành lập 1/1/2020, có diện tích 681,37 km², với tổng dân số 81.857 người, mật độ dân số là 120 người/km². Thị xã Sa Pa có 16 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 6 phường, 10 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Si Ma Cai
Huyện Si Ma Cai có diện tích 234,94 km², với tổng dân số 37.490 người, mật độ dân số là 160 người/km². Huyện Si Ma Cai có 10 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 9 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Văn Bàn
Huyện Văn Bàn có diện tích 1.424 km², với tổng dân số 89.167 người, mật độ dân số là 63 người/km². Huyện Văn Bàn có 22 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 21 xã.- Thị trấn Khánh Yên
(huyện lỵ) - Xã Chiềng Ken
- Xã Dần Thàng
- Xã Dương Quỳ
- Xã Hoà Mạc
- Xã Khánh Yên Hạ
- Xã Khánh Yên Thượng
- Xã Khánh Yên Trung
- Xã Làng Giàng
- Xã Liêm Phú
- Xã Minh Lương
- Xã Nậm Chầy
- Xã Nậm Mả
- Xã Nậm Rạng
- Xã Nậm Tha
- Xã Nậm Xây
- Xã Nậm Xé
- Xã Sơn Thủy
- Xã Tân An
- Xã Tân Thượng
- Xã Thẩm Dương
- Xã Võ Lao
Xem thêm
☛ Có thể bạn quan tâm: Danh sách phường xã Lào Cai
Xem thêm bản đồ tỉnh Lào Cai và các thành phố, thị xã, huyện:🔴 MẸO - Tìm kiếm nhanh quận huyện xã phường cần xem bản đồ:
Xem thêm bản đồ các tỉnh thành Việt Nam:- Hà Nội
- Hồ Chí Minh
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bạc Liêu
- Bắc Kạn
- Bắc Giang
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Dương
- Bình Định
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hòa Bình
- Hậu Giang
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lào Cai
- Lạng Sơn
- Lâm Đồng
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên – Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái