Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An – Đầy đủ và chi tiết các huyện thị

Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung Bộ.

Tỉnh có địa hình núi, trung du, đồng bằng và ven biển. Phía Tây là dãy núi Bắc Trường Sơn.

Nghệ An còn lưu giữ được nhiều di tích văn hoá lịch sử, nhiều danh lam thắng cảnh, lễ hội văn hoá truyền thống – đó là những yếu tố thuận lợi giúp cho du lịch Nghệ An phát triển.

Về du lịch biển, Nghệ An có 82 ki lô mét bờ biển với nhiều bãi tắm đẹp hấp dẫn khách du lịch quốc tế như bãi biển Cửa Lò, Cửa Hội, Nghi Thiết, Bãi Lữ, Diễn Thành.

Nghệ An cũng nổi tiếng với khu di tích lịch sử Kim Liên hay Làng Sen, là nơi lưu giữ kỷ niệm và dấu tích thuở niên thiếu của chủ tịch Hồ Chí Minh cùng gia đình.

Thông tin tổng quan:
Tên đơn vịTỉnh Nghệ An
Khu vựcBắc Trung Bộ
Biệt danhQuê hương Bác Hồ
Tên khácXứ Nghệ
Tỉnh lỵThành phố Vinh
Dân tộcKinh, Khơ Mú, Thái, Thổ, H'Mông...
Dân số3.416.900 người (2022)
Diện tích16.486,5 km²
Mật độ207 người/km²
GRDP188.123 tỉ đồng (7.83 tỉ USD)
GRDP đầu người44,2 triệu đồng (1.915 USD)
Mã địa lýVN-22
Mã hành chính40
Mã bưu chính46xxxx-47xxxx
Mã điện thoại238
Biển số xe37
Chủ tịch UBNDNguyễn Đức Trung
Chủ tịch HĐNDThái Thanh Quý
Chủ tịch UBMTTQVõ Thị Minh Sinh
Chánh án TANDTrần Ngọc Sơn
Viện trưởng VKSNDTôn Thiện Phương
Bí thư Tỉnh ủyThái Thanh Quý

Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An

Danh sách huyện, thị của tỉnh Nghệ An: thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Hoàng Mai, thị xã Thái Hòa, huyện Anh Sơn, huyện Con Cuông, huyện Diễn Châu, huyện Đô Lương, huyện Hưng Nguyên, huyện Kỳ Sơn, huyện Nam Đàn, huyện Nghi Lộc, huyện Nghĩa Đàn, huyện Quế Phong, huyện Quỳ Châu, huyện Quỳ Hợp, huyện Quỳnh Lưu, huyện Tân Kỳ, huyện Thanh Chương, huyện Tương Dương, huyện Yên Thành.

Bản đồ Nghệ An online

Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ toàn màn hình.

Bản đồ Nghệ An trực tuyến là bản đồ được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện cụ thể các đơn vị hành chính dưới các màu sắc riêng biệt, bạn đọc có thể dễ dàng nhận diện được ranh giới giữa các đơn vị hành chính. Bản đồ cũng hỗ trợ xem full màn hình (không khả dụng trên một số thiết bị di động), cùng với chức năng zoom lớn hình ảnh vệ tinh để có thể nhìn rõ các tuyến đường, tòa nhà.

Nguồn: Nền bản đồ được lấy từ các bản đồ uy tín như Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu ranh giới hành chính được tổng hợp từ các nguồn Database of Global Administrative Areas, Global Map of Vietnam ©ISCGM, Ministry of Nutural Resources and Environment -Vietnam.

Các đơn vị hành chính trực thuộc trên bản đồ Nghệ An

Bản đồ hành chính Nghệ An
File ảnh bản đồ Nghệ An. ©DiaOcThongThai. Nhấn vào để phóng lớn.
Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An
Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An bản số 2. Nhấn vào để phóng lớn.

File ảnh bản đồ tỉnh Nghệ An khổ lớn phóng to chi tiết

Nhằm cung cấp file bản đồ tỉnh thành chất lượng cao cho bạn đọc hỗ trợ các nhu cầu lưu trữ, tra cứu in ấn. Địa Ốc Thông Thái đã tổng hợp lại các file bản đồ định dạng vector, Illustrator, PNG, JPG, GIF, SVG phân giải cao phục vụ nhu cầu in ấn HD, khổ lớn A1, A0.

Bản đồ Nghệ An khổ lớn HD
File ảnh bản đồ tỉnh Nghệ An khổ lớn phóng to chi tiết. Phân giải: 3530 x 2526 px. Nhấn vào để phóng lớn.
Bản đồ vector tỉnh Nghệ An
Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An file vector. Liên hệ Địa Ốc Thông Thái để được hỗ trợ.
Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An không kèm nhãn
Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An dạng outline
Bản đồ hành chính tỉnh Nghệ An dạng outline

Vị trí địa lý Nghệ An trên bản đồ Việt Nam

Bản đồ vị trí Nghệ An
Bản đồ vị trí Tỉnh Nghệ An

Bản đồ giao thông Tỉnh Nghệ An

Bản đồ giao thông Nghệ An
Bản đồ Tỉnh Nghệ An trên nền Open Street Map

Tỉnh Nghệ An nhìn từ vệ tinh

Bản đồ vệ tinh Nghệ An
Bản đồ Tỉnh Nghệ An nhìn từ vệ tinh

Bản đồ chi tiết các huyện, thị thuộc Nghệ An

(Nhấn vào các hình thu nhỏ bên dưới để phóng lớn ảnh)

Thành phố Vinh

Thành phố Vinh thành lập 10/10/1963, có diện tích 105 km², với tổng dân số 339.114 người , mật độ dân số là 3.230 người/km². Thành phố Vinh có 25 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 16 phường, 9 xã.
Bản đồ thành phố Vinh.
Bản đồ thành phố Vinh.
Bản đồ thành phố Vinh (Kích thước lớn).
Bản đồ thành phố Vinh (Kích thước lớn).

Thị xã Cửa Lò

Thị xã Cửa Lò thành lập 1994, có diện tích 27,81 km², với tổng dân số 55.668 người, mật độ dân số là 2.002 người/km². Thị xã Cửa Lò có tất cả 7 phường.
Bản đồ thị xã Cửa Lò.
Bản đồ thị xã Cửa Lò.

Thị xã Hoàng Mai

Thị xã Hoàng Mai thành lập 3/4/2013, có diện tích 169,75 km², với tổng dân số 113.360 người, mật độ dân số là 668 người/km². Thị xã Hoàng Mai có 10 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 5 phường, 5 xã.
Bản đồ thị xã Hoàng Mai.
Bản đồ thị xã Hoàng Mai.

Thị xã Thái Hoà

Thị xã Thái Hoà thành lập 2007, có diện tích 135,14 km², với tổng dân số 66.127 người, mật độ dân số là 489 người/km². Thị xã Thái Hòa có 9 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 4 phường, 5 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ thị xã Thái Hoà.
Bản đồ thị xã Thái Hoà.

Huyện Anh Sơn

Huyện Anh Sơn thành lập 4/1963, có diện tích 592,5 km², với tổng dân số 116.922 người, mật độ dân số là 197 người/km². Huyện Anh Sơn có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã.
Bản đồ huyện Anh Sơn.
Bản đồ huyện Anh Sơn.

Huyện Con Cuông

Huyện Con Cuông có diện tích 1.680,2 km², với tổng dân số 77.830 người, mật độ dân số là 46 người/km². Huyện Con Cuông có 13 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 12 xã.
Bản đồ huyện Con Cuông.
Bản đồ huyện Con Cuông.

Huyện Diễn Châu

Huyện Diễn Châu có diện tích 331,62 km², với tổng dân số 284.300 người, mật độ dân số là 857 người/km². Huyện Diễn Châu có 37 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 36 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Diễn Châu.
Bản đồ huyện Diễn Châu.

Huyện Đô Lương

Huyện Đô Lương thành lập 1963, có diện tích 350,433 km², với tổng dân số 213.543 người, mật độ dân số là 609 người/km². Huyện Đô Lương có 33 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 32 xã.
Bản đồ huyện Đô Lương.
Bản đồ huyện Đô Lương.
Bản đồ huyện Đô Lương (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Đô Lương (Kích thước lớn).

Huyện Hưng Nguyên

Huyện Hưng Nguyên thành lập 1469, có diện tích 159,20 km², với tổng dân số 124.245 người, mật độ dân số là 780 người/km². Huyện Hưng Nguyên có 18 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 17 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Hưng Nguyên.
Bản đồ huyện Hưng Nguyên.

Huyện Kỳ Sơn

Huyện Kỳ Sơn có diện tích 2.095 km, với tổng dân số 70.420 người, mật độ dân số là 34 người/km. Huyện Kỳ Sơn có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã.
Bản đồ huyện Kỳ Sơn.
Bản đồ huyện Kỳ Sơn.

Huyện Nam Đàn

Huyện Nam Đàn thành lập 19/5/1875, có diện tích 293,9 km², với tổng dân số 164.634 người, mật độ dân số là 560 người/km². Huyện Nam Đàn có 19 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 18 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Nam Đàn.
Bản đồ huyện Nam Đàn.
Bản đồ huyện Nam Đàn (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Nam Đàn (Kích thước lớn).

Huyện Nghi Lộc

Huyện Nghi Lộc có diện tích 347,70 km, với tổng dân số 218.005 người, mật độ dân số là 627 người/km². Huyện Nghi Lộc có 29 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 28 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Nghi Lộc.
Bản đồ huyện Nghi Lộc.
Bản đồ huyện Nghi Lộc (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Nghi Lộc (Kích thước lớn).

Huyện Nghĩa Đàn

Huyện Nghĩa Đàn có diện tích 617,55 km², với tổng dân số 140.820 người. Huyện Nghĩa Đàn có 23 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 22 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Nghĩa Đàn.
Bản đồ huyện Nghĩa Đàn.

Huyện Quế Phong

Huyện Quế Phong có diện tích 1.890,32 km², với tổng dân số 75.280 người, mật độ dân số là 40 người/km. Huyện Quế Phong có 13 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 12 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Quế Phong.
Bản đồ huyện Quế Phong.

Huyện Quỳ Châu

Huyện Quỳ Châu có diện tích 1058,04 km², với tổng dân số 60.400 người, mật độ dân số là 55 người/km². Huyện Quỳ Châu có 12 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 11 xã.
Bản đồ huyện Quỳ Châu.
Bản đồ huyện Quỳ Châu.
Bản đồ huyện Quỳ Châu (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Quỳ Châu (Kích thước lớn).

Huyện Quỳ Hợp

Huyện Quỳ Hợp thành lập 19/4/1963, có diện tích 941,28 km², với tổng dân số 134.154 người, mật độ dân số là 143 người/km². Huyện Quỳ Hợp có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã.
Bản đồ huyện Quỳ Hợp.
Bản đồ huyện Quỳ Hợp.

Huyện Quỳnh Lưu

Huyện Quỳnh Lưu có diện tích 445,1 km², với tổng dân số 276.259 người, mật độ dân số là 621 người/km². Huyện Quỳnh Lưu có 33 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 32 xã.
Bản đồ huyện Quỳnh Lưu.
Bản đồ huyện Quỳnh Lưu.

Huyện Tân Kỳ

Huyện Tân Kỳ có diện tích 729,2 km², với tổng dân số 147.257 người, mật độ dân số là 202 người/km². Huyện Tân Kỳ có 22 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 21 xã.
Bản đồ huyện Tân Kỳ.
Bản đồ huyện Tân Kỳ.

Huyện Thanh Chương

Huyện Thanh Chương có diện tích 1.228,3 km, với tổng dân số 240.808 người, mật độ dân số là 221 người/km. Huyện Thanh Chương có 38 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 37 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Thanh Chương.
Bản đồ huyện Thanh Chương.
Bản đồ huyện Thanh Chương (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Thanh Chương (Kích thước lớn).

Huyện Tương Dương

Huyện Tương Dương có diện tích 2.820 km², với tổng dân số 83.640 người, mật độ dân số là 30 người/km². Huyện Tương Dương có 17 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 16 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Tương Dương.
Bản đồ huyện Tương Dương.

Huyện Yên Thành

Huyện Yên Thành có diện tích 551,92 km², với tổng dân số 302.500 người, mật độ dân số là 548 người/km². Huyện Yên Thành có 39 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 38 xã.
Bản đồ huyện Yên Thành.
Bản đồ huyện Yên Thành.

Xem thêm

☛ Có thể bạn quan tâm: Danh sách phường xã Nghệ An

Xem thêm bản đồ tỉnh Nghệ An và các thành phố, thị xã, huyện:

🔴  MẸO - Tìm kiếm nhanh quận huyện xã phường cần xem bản đồ:

Xem thêm bản đồ các tỉnh thành Việt Nam
5/5 - (4 bình chọn)

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới