Thanh Hóa, hay còn được gọi là xứ Thanh, là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam.
Thanh Hóa là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ. Năm 2017, Thanh Hóa là tỉnh đầu tiên của Bắc Trung Bộ có 2 thành phố trực thuộc tỉnh (THÀNH PHỐ Thanh Hóa, THÀNH PHỐ Sầm Sơn).
Tên đơn vị | Tỉnh Thanh Hóa |
---|---|
Khu vực | Bắc Trung Bộ |
Biệt danh | Vùng đất Lam Sơn Vùng đất Vua Chúa Vùng đất đế vương |
Tên cũ | Thanh Hoa |
Tên khác | Xứ Thanh |
Tỉnh lỵ | Thành phố Thanh Hóa |
Dân tộc | Kinh, Mường, Thái, Thổ, Dao, H'Mông, Khơ Mú |
Dân số | 4.357.523 người (2022) |
Diện tích | 11.114,71 km² |
Mật độ | 392 người/km² |
GRDP | 252.672 tỉ đồng (10,77 tỉ USD) |
GRDP đầu người | 67,9 triệu đồng (2.917 USD) |
Mã địa lý | VN-21 |
Mã hành chính | 38 |
Mã bưu chính | 40xxx - 42xxx |
Mã điện thoại | 237 |
Biển số xe | 36 |
Trụ sở UBND | 35, Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa |
Chủ tịch UBND | Đỗ Minh Tuấn |
Chủ tịch HĐND | Đỗ Trọng Hưng |
Chủ tịch UBMTTQ | Phạm Thị Thanh Thủy |
Chánh án TAND | Nguyễn Thị Nga |
Viện trưởng VKSND | Lê Văn Đông |
Bí thư Tỉnh ủy | Đỗ Trọng Hưng |
Bản đồ hành chính tỉnh Thanh Hóa
Danh sách huyện, thị của tỉnh Thanh Hóa: thành phố Sầm Sơn, thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn, huyện Bá Thước, huyện Cẩm Thủy, huyện Đông Sơn, huyện Hà Trung, huyện Hậu Lộc, huyện Hoằng Hóa, huyện Lang Chánh, huyện Mường Lát, huyện Nga Sơn, huyện Ngọc Lặc, huyện Như Thanh, huyện Như Xuân, huyện Nông Cống, huyện Quan Hóa, huyện Quan Sơn, huyện Quảng Xương, huyện Thạch Thành, huyện Thiệu Hóa, huyện Thọ Xuân, huyện Thường Xuân, huyện Tĩnh Gia, huyện Triệu Sơn, huyện Vĩnh Lộc, huyện Yên Định.
Bản đồ Thanh Hóa online
Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ toàn màn hình.
Bản đồ Thanh Hóa trực tuyến là bản đồ được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện cụ thể các đơn vị hành chính dưới các màu sắc riêng biệt, bạn đọc có thể dễ dàng nhận diện được ranh giới giữa các đơn vị hành chính. Bản đồ cũng hỗ trợ xem full màn hình (không khả dụng trên một số thiết bị di động), cùng với chức năng zoom lớn hình ảnh vệ tinh để có thể nhìn rõ các tuyến đường, tòa nhà.
Nguồn: Nền bản đồ được lấy từ các bản đồ uy tín như Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu ranh giới hành chính được tổng hợp từ các nguồn Database of Global Administrative Areas, Global Map of Vietnam ©ISCGM, Ministry of Nutural Resources and Environment -Vietnam.
Các đơn vị hành chính trực thuộc trên bản đồ Thanh Hóa
File ảnh bản đồ tỉnh Thanh Hóa khổ lớn phóng to chi tiết
Nhằm cung cấp file bản đồ tỉnh thành chất lượng cao cho bạn đọc hỗ trợ các nhu cầu lưu trữ, tra cứu in ấn. Địa Ốc Thông Thái đã tổng hợp lại các file bản đồ định dạng vector, Illustrator, PNG, JPG, GIF, SVG phân giải cao phục vụ nhu cầu in ấn HD, khổ lớn A1, A0.
Vị trí địa lý Thanh Hóa trên bản đồ Việt Nam
Bản đồ giao thông Tỉnh Thanh Hóa
Tỉnh Thanh Hóa nhìn từ vệ tinh
Bản đồ chi tiết các huyện, thị thuộc Thanh Hóa
(Nhấn vào các hình thu nhỏ bên dưới để phóng lớn ảnh)
Thành phố Sầm Sơn
Thành phố Sầm Sơn có diện tích 44,94 km², với tổng dân số 109.208 người, mật độ dân số là 2.430 người/km². Thành phố Sầm Sơn có 11 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 8 phường, 3 xã.Thành phố Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa thành lập 1994, có diện tích 146,77 km², với tổng dân số 359.910 người, mật độ dân số là 2.452 người/km². Thành phố Thanh Hóa có 34 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 30 phường, 4 xã.- Phường An Hưng
- Phường Ba Đình
- Phường Điện Biên
- Phường Đông Cương
- Phường Đông Hải
- Phường Đông Hương
- Phường Đông Lĩnh
- Phường Đông Sơn
- Phường Đông Tân
- Phường Đông Thọ
- Phường Đông Vệ
- Phường Hàm Rồng
- Phường Lam Sơn
- Phường Long Anh
- Phường Nam Ngạn
- Phường Ngọc Trạo
- Phường Phú Sơn
- Phường Quảng Cát
- Phường Quảng Đông
- Phường Quảng Hưng
- Phường Quảng Phú
- Phường Quảng Tâm
- Phường Quảng Thắng
- Phường Quảng Thành
- Phường Quảng Thịnh
- Phường Tân Sơn
- Phường Tào Xuyên
- Phường Thiệu Dương
- Phường Thiệu Khánh
- Phường Trường Thi
- Xã Đông Vinh
- Xã Hoằng Đại
- Xã Hoằng Quang
- Xã Thiệu Vân
Thị xã Bỉm Sơn
Thị xã Bỉm Sơn có diện tích 66,89 km², với tổng dân số 58.378 người, mật độ dân số là 873 người/km². Thị xã Bỉm Sơn có 7 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 6 phường, 1 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Thị xã Nghi Sơn
Thị xã Nghi Sơn thành lập 1/6/2020, có diện tích 455,61 km², với tổng dân số 307.304 người, mật độ dân số là 674 người/km². Thị xã Nghi Sơn có 31 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 16 phường, 15 xã.- Phường Bình Minh
- Phường Hải An
- Phường Hải Bình
- Phường Hải Châu
- Phường Hải Hòa
- Phường Hải Lĩnh
- Phường Hải Ninh
- Phường Hải Thanh
- Phường Hải Thượng
- Phường Mai Lâm
- Phường Nguyên Bình
- Phường Ninh Hải
- Phường Tân Dân
- Phường Tĩnh Hải
- Phường Trúc Lâm
- Phường Xuân Lâm
- Xã Anh Sơn
- Xã Các Sơn
- Xã Định Hải
- Xã Hải Hà
- Xã Hải Nhân
- Xã Hải Yến
- Xã Nghi Sơn
- Xã Ngọc Lĩnh
- Xã Phú Lâm
- Xã Phú Sơn
- Xã Tân Trường
- Xã Thanh Sơn
- Xã Thanh Thủy
- Xã Trường Lâm
- Xã Tùng Lâm
Huyện Bá Thước
Huyện Bá Thước có diện tích 778,23 km², với tổng dân số 100.834 người, mật độ dân số là 130 người/km². Huyện Bá Thước có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Cẩm Thủy
Huyện Cẩm Thủy thành lập 1954, có diện tích 425,03 km², với tổng dân số 113.580 người, mật độ dân số là 267 người/km². Huyện Cẩm Thủy có 17 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 16 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Đông Sơn
Huyện Đông Sơn có diện tích 82,87 km², với tổng dân số 76.923 người, mật độ dân số là 928 người/km². Huyện Đông Sơn có 14 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 13 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Hà Trung
Huyện Hà Trung có diện tích 242,72 km², với tổng dân số 118.826 người, mật độ dân số là 490 người/km². Huyện Hà Trung có 20 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 19 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Hậu Lộc
Huyện Hậu Lộc có diện tích 141,5 km², với tổng dân số 165.070 người, mật độ dân số là 1.212 người/km². Huyện Hậu Lộc có 23 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 22 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Hoằng Hóa
Huyện Hoằng Hóa có diện tích 224,56 km², với tổng dân số 233.043 người, mật độ dân số là 1.130 người/km². Huyện Hoằng Hóa có 37 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 36 xã.- Thị trấn Bút Sơn
(huyện lỵ) - Xã Hoằng Cát
- Xã Hoằng Châu
- Xã Hoằng Đạo
- Xã Hoằng Đạt
- Xã Hoằng Đông
- Xã Hoằng Đồng
- Xã Hoằng Đức
- Xã Hoằng Giang
- Xã Hoằng Hà
- Xã Hoằng Hải
- Xã Hoằng Hợp
- Xã Hoằng Kim
- Xã Hoằng Lộc
- Xã Hoằng Lưu
- Xã Hoằng Ngọc
- Xã Hoằng Phong
- Xã Hoằng Phú
- Xã Hoằng Phụ
- Xã Hoằng Phượng
- Xã Hoằng Quý
- Xã Hoằng Quỳ
- Xã Hoằng Sơn
- Xã Hoằng Tân
- Xã Hoằng Thái
- Xã Hoằng Thắng
- Xã Hoằng Thanh
- Xã Hoằng Thành
- Xã Hoằng Thịnh
- Xã Hoằng Tiến
- Xã Hoằng Trạch
- Xã Hoằng Trinh
- Xã Hoằng Trung
- Xã Hoằng Trường
- Xã Hoằng Xuân
- Xã Hoằng Xuyên
- Xã Hoằng Yến
Huyện Lang Chánh
Huyện Lang Chánh có diện tích 585,92 km², với tổng dân số 50.120 người, mật độ dân số là 86 người/km². Huyện Lang Chánh có 10 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 9 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Mường Lát
Huyện Mường Lát có diện tích 810,65 km², với tổng dân số 39.948 người, mật độ dân số là 49 người/km². Huyện Mường Lát có 8 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 7 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Nga Sơn
Huyện Nga Sơn có diện tích 151,36 km², với tổng dân số 141.114 người, mật độ dân số là 932 người/km². Huyện Nga Sơn có 24 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 23 xã.- Thị trấn Nga Sơn
(huyện lỵ) - Xã Ba Đình
- Xã Nga An
- Xã Nga Bạch
- Xã Nga Điền
- Xã Nga Giáp
- Xã Nga Hải
- Xã Nga Liên
- Xã Nga Phú
- Xã Nga Phượng
- Xã Nga Tân
- Xã Nga Thạch
- Xã Nga Thái
- Xã Nga Thắng
- Xã Nga Thanh
- Xã Nga Thành
- Xã Nga Thiện
- Xã Nga Thủy
- Xã Nga Tiến
- Xã Nga Trung
- Xã Nga Trường
- Xã Nga Văn
- Xã Nga Vịnh
- Xã Nga Yên
Huyện Ngọc Lặc
Huyện Ngọc Lặc có diện tích 485,28 km², với tổng dân số 136.611 người, mật độ dân số là 282 người/km². Huyện Ngọc Lặc có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Như Thanh
Huyện Như Thanh thành lập 18/11/1996, có diện tích 587,3 km², với tổng dân số 95.360 người, mật độ dân số là 162 người/km². Huyện Như Thanh có 14 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 13 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Như Xuân
Huyện Như Xuân có diện tích 717,40 km², với tổng dân số 66.240 người, mật độ dân số là 92 người/km². Huyện Như Xuân có 16 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 15 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Nông Cống
Huyện Nông Cống có diện tích 292,5 km², với tổng dân số 271.250 người, mật độ dân số là 927 người/km². Huyện Nông Cống có 29 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 28 xã.- Thị trấn Nông Cống
(huyện lỵ) - Xã Công Chính
- Xã Công Liêm
- Xã Hoàng Giang
- Xã Hoàng Sơn
- Xã Minh Khôi
- Xã Minh Nghĩa
- Xã Tân Khang
- Xã Tân Phúc
- Xã Tân Thọ
- Xã Tế Lợi
- Xã Tế Nông
- Xã Tế Thắng
- Xã Thăng Bình
- Xã Thăng Long
- Xã Thăng Thọ
- Xã Trung Chính
- Xã Trung Thành
- Xã Trường Giang
- Xã Trường Minh
- Xã Trường Sơn
- Xã Trường Trung
- Xã Tượng Lĩnh
- Xã Tượng Sơn
- Xã Tượng Văn
- Xã Vạn Hòa
- Xã Vạn Thắng
- Xã Vạn Thiện
- Xã Yên Mỹ
Huyện Quan Hóa
Huyện Quan Hóa có diện tích 995 km², với tổng dân số 53.070 người, mật độ dân số là 53 người/km². Huyện Quan Hóa có 15 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 14 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Quan Sơn
Huyện Quan Sơn có diện tích 943,45 km², với tổng dân số 40.526 người, mật độ dân số là 43 người/km². Huyện Quan Sơn có 12 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 11 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Quảng Xương
Huyện Quảng Xương thành lập 1469, có diện tích 171,26 km², với tổng dân số 199.943 người, mật độ dân số là 1.168 người/km². Huyện Quảng Xương có 26 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 25 xã.- Thị trấn Tân Phong
(huyện lỵ) - Xã Quảng Bình
- Xã Quảng Chính
- Xã Quảng Định
- Xã Quảng Đức
- Xã Quảng Giao
- Xã Quảng Hải
- Xã Quảng Hòa
- Xã Quảng Hợp
- Xã Quảng Khê
- Xã Quảng Lộc
- Xã Quảng Long
- Xã Quảng Lưu
- Xã Quảng Ngọc
- Xã Quảng Nham
- Xã Quảng Nhân
- Xã Quảng Ninh
- Xã Quảng Phúc
- Xã Quảng Thạch
- Xã Quảng Thái
- Xã Quảng Trạch
- Xã Quảng Trung
- Xã Quảng Trường
- Xã Quảng Văn
- Xã Quảng Yên
- Xã Tiên Trang
Huyện Thạch Thành
Huyện Thạch Thành có diện tích 558,77 km², với tổng dân số 144.343 người, mật độ dân số là 258 người/km². Huyện Thạch Thành có 25 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 2 thị trấn, 23 xã.- Thị trấn Kim Tân
(huyện lỵ) - Thị trấn Vân Du
- Xã Ngọc Trạo
- Xã Thạch Bình
- Xã Thạch Cẩm
- Xã Thạch Định
- Xã Thạch Đồng
- Xã Thạch Lâm
- Xã Thạch Long
- Xã Thạch Quảng
- Xã Thạch Sơn
- Xã Thạch Tượng
- Xã Thành An
- Xã Thành Công
- Xã Thành Hưng
- Xã Thành Long
- Xã Thành Minh
- Xã Thành Mỹ
- Xã Thành Tâm
- Xã Thành Tân
- Xã Thành Thọ
- Xã Thành Tiến
- Xã Thành Trực
- Xã Thành Vinh
- Xã Thành Yên
Huyện Thiệu Hóa
Huyện Thiệu Hóa có diện tích 160,68 km², với tổng dân số 160.732 người, mật độ dân số là 1.000 người/km². Huyện Thiệu Hóa có 25 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 24 xã.- Thị trấn Thiệu Hóa
(huyện lỵ) - Xã Minh Tâm
- Xã Tân Châu
- Xã Thiệu Chính
- Xã Thiệu Công
- Xã Thiệu Duy
- Xã Thiệu Giang
- Xã Thiệu Giao
- Xã Thiệu Hòa
- Xã Thiệu Hợp
- Xã Thiệu Long
- Xã Thiệu Lý
- Xã Thiệu Ngọc
- Xã Thiệu Nguyên
- Xã Thiệu Phú
- Xã Thiệu Phúc
- Xã Thiệu Quang
- Xã Thiệu Thành
- Xã Thiệu Thịnh
- Xã Thiệu Tiến
- Xã Thiệu Toán
- Xã Thiệu Trung
- Xã Thiệu Vận
- Xã Thiệu Viên
- Xã Thiệu Vũ
Huyện Thọ Xuân
Huyện Thọ Xuân có diện tích 295,89 km², với tổng dân số 195.998 người, mật độ dân số là 662 người/km². Huyện Thọ Xuân có 30 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 3 thị trấn, 27 xã.- Thị trấn Thọ Xuân
(huyện lỵ) - Thị trấn Lam Sơn
- Thị trấn Sao Vàng
- Xã Bắc Lương
- Xã Nam Giang
- Xã Phú Xuân
- Xã Quảng Phú
- Xã Tây Hồ
- Xã Thọ Diên
- Xã Thọ Hải
- Xã Thọ Lâm
- Xã Thọ Lập
- Xã Thọ Lộc
- Xã Thọ Xương
- Xã Thuận Minh
- Xã Trường Xuân
- Xã Xuân Bái
- Xã Xuân Giang
- Xã Xuân Hòa
- Xã Xuân Hồng
- Xã Xuân Hưng
- Xã Xuân Lai
- Xã Xuân Lập
- Xã Xuân Minh
- Xã Xuân Phong
- Xã Xuân Phú
- Xã Xuân Sinh
- Xã Xuân Thiên
- Xã Xuân Tín
- Xã Xuân Trường
Huyện Thường Xuân
Huyện Thường Xuân có diện tích 1.113,24 km², với tổng dân số 89.131 người, mật độ dân số là 80 người/km². Huyện Thường Xuân có 16 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 15 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Tĩnh Gia (cũ)
Huyện Tĩnh Gia.Huyện Triệu Sơn
Huyện Triệu Sơn có diện tích 289,47 km², với tổng dân số 202.386 người, mật độ dân số là 699 người/km². Huyện Triệu Sơn có 34 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 2 thị trấn, 32 xã.- Thị trấn Triệu Sơn
(huyện lỵ) - Thị trấn Nưa
- Xã An Nông
- Xã Bình Sơn
- Xã Dân Lực
- Xã Dân Lý
- Xã Dân Quyền
- Xã Đồng Lợi
- Xã Đồng Thắng
- Xã Đồng Tiến
- Xã Hợp Lý
- Xã Hợp Thắng
- Xã Hợp Thành
- Xã Hợp Tiến
- Xã Khuyến Nông
- Xã Minh Sơn
- Xã Nông Trường
- Xã Thái Hòa
- Xã Thọ Bình
- Xã Thọ Cường
- Xã Thọ Dân
- Xã Thọ Ngọc
- Xã Thọ Phú
- Xã Thọ Sơn
- Xã Thọ Tân
- Xã Thọ Thế
- Xã Thọ Tiến
- Xã Thọ Vực
- Xã Tiến Nông
- Xã Triệu Thành
- Xã Vân Sơn
- Xã Xuân Lộc
- Xã Xuân Thịnh
- Xã Xuân Thọ
Huyện Vĩnh Lộc
Huyện Vĩnh Lộc có diện tích 157,40 km², với tổng dân số 90.440 người, mật độ dân số là 575 người/km². Huyện Vĩnh Lộc có 13 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 12 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:Huyện Yên Định
Huyện Yên Định có diện tích 228,83 km², với tổng dân số 165.830 người, mật độ dân số là 725 người/km². Huyện Yên Định có 26 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 4 thị trấn, 22 xã, 4 thị trấn, 22 xã, 4 thị trấn, 22 xã.- Thị trấn Quán Lào
(huyện lỵ) - Thị trấn Thống Nhất
- Xã Định Bình
- Xã Định Công
- Xã Định Hải
- Xã Định Hòa
- Xã Định Hưng
- Xã Định Liên
- Xã Định Long
- Xã Định Tân
- Xã Định Tăng
- Xã Định Thành
- Xã Định Tiến
- Thị trấn Quý Lộc
- Xã Yên Hùng
- Xã Yên Lạc
- Thị trấn Yên Lâm
- Xã Yên Ninh
- Xã Yên Phong
- Xã Yên Phú
- Xã Yên Tâm
- Xã Yên Thái
- Xã Yên Thịnh
- Xã Yên Thọ
- Xã Yên Trung
- Xã Yên Trường
Xem thêm
☛ Có thể bạn quan tâm: Danh sách phường xã Thanh Hóa
Xem thêm bản đồ tỉnh Thanh Hóa và các thành phố, thị xã, huyện:- Thành phố Thanh Hóa
- Thành phố Sầm Sơn
- Thị xã Bỉm Sơn
- Thị xã Nghi Sơn
- Huyện Bá Thước
- Huyện Cẩm Thủy
- Huyện Đông Sơn
- Huyện Hà Trung
- Huyện Hậu Lộc
- Huyện Hoằng Hóa
- Huyện Lang Chánh
- Huyện Mường Lát
- Huyện Nga Sơn
- Huyện Ngọc Lặc
- Huyện Như Thanh
- Huyện Như Xuân
- Huyện Nông Cống
- Huyện Quan Hóa
- Huyện Quan Sơn
- Huyện Quảng Xương
- Huyện Thạch Thành
- Huyện Thiệu Hóa
- Huyện Thọ Xuân
- Huyện Thường Xuân
- Huyện Triệu Sơn
- Huyện Vĩnh Lộc
- Huyện Yên Định
- Huyện Tĩnh Gia (cũ)
🔴 MẸO - Tìm kiếm nhanh quận huyện xã phường cần xem bản đồ:
Xem thêm bản đồ các tỉnh thành Việt Nam:- Hà Nội
- Hồ Chí Minh
- Đà Nẵng
- Hải Phòng
- Cần Thơ
- An Giang
- Bà Rịa – Vũng Tàu
- Bạc Liêu
- Bắc Kạn
- Bắc Giang
- Bắc Ninh
- Bến Tre
- Bình Dương
- Bình Định
- Bình Phước
- Bình Thuận
- Cà Mau
- Cao Bằng
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Điện Biên
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Gia Lai
- Hà Giang
- Hà Nam
- Hà Tĩnh
- Hải Dương
- Hòa Bình
- Hậu Giang
- Hưng Yên
- Khánh Hòa
- Kiên Giang
- Kon Tum
- Lai Châu
- Lào Cai
- Lạng Sơn
- Lâm Đồng
- Long An
- Nam Định
- Nghệ An
- Ninh Bình
- Ninh Thuận
- Phú Thọ
- Phú Yên
- Quảng Bình
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
- Quảng Ninh
- Quảng Trị
- Sóc Trăng
- Sơn La
- Tây Ninh
- Thái Bình
- Thái Nguyên
- Thanh Hóa
- Thừa Thiên – Huế
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Tuyên Quang
- Vĩnh Long
- Vĩnh Phúc
- Yên Bái