Bản đồ các quận Hà Nội – Đầy đủ và chi tiết các quận huyện

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây. Do đó, lịch sử Hà Nội gắn liền với sự thăng trầm của lịch sử Việt Nam qua các thời kỳ. Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất cả nước từ khi tỉnh Hà Tây sáp nhập vào và là địa phương có dân số đông thứ 2 cả nước. Hiện nay, Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị loại đặc biệt của Việt Nam.

Website cổng thông tin điện tử TP Hà Nội: https://hanoi.gov.vn/

Thông tin tổng quan:
Tên đơn vịTP Hà Nội
Khu vựcĐồng bằng sông Hồng
Biệt danh

Hiện nay:

Hà Thành
Thành phố vì hòa bình
Thủ đô ngàn năm văn hiến
Đất kinh kỳ

Thời Pháp thuộc:

Tiểu Paris phương Đông
Tên cũTống Bình, Đại La, Long Đỗ, Đông Đô, Đông Quan, Long Uyên, Đông Kinh, Thăng Long, Bắc Thành, Kẻ Chợ
Dân số8.435.700 người (2022)
Diện tích3.359,82 km²
Mật độ2.511 người/km²
GRDP1.195.989 tỉ đồng (50.99 tỉ USD)
GRDP đầu người141,8 triệu đồng (6.093 USD)
Mã địa lýVN-HN
Mã hành chính01
Mã bưu chính10000 – 14000
Mã điện thoại24
Biển số xe29, 30, 31, 32, 33, 40
Trụ sở UBNDPhố Đinh Tiên Hoàng, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm
Logo biểu trưnglogo TP Hà Nội
Chủ tịch UBNDTrần Sỹ Thanh
Chủ tịch HĐNDNguyễn Ngọc Tuấn
Chủ tịch UBMTTQNguyễn Lan Hương
Chánh án TANDNguyễn Hữu Chính
Viện trưởng VKSNDNguyễn Duy Giảng

Bản đồ hành chính TP Hà Nội

Danh sách quận huyện của Hà Nội

TP Hà Nội bao gồm 12 quận, 1 thị xã và 17 huyện:

  • 12 quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Tây Hồ, Long Biên, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Hà Đông.
  • 1 thị xã: thị xã Sơn Tây.
  • 17 huyện: Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Thanh Trì, Mê Linh, Ba Vì, Phúc Thọ, Đan Phượng, Hoài Đức, Quốc Oai, Thạch Thất, Chương Mỹ, Thanh Oai, Thường Tín, Phú Xuyên, Ứng Hòa, Mỹ Đức.

Bản đồ vệ tinh trực tuyến của Google

Bản đồ Hà Nội nằm ở phía tây bắc trung tâm đồng bằng châu thổ sông Hồng, có vị trí từ 20º53′ đến 21°23′ vĩ độ bắc và 105º44′ đến 106º02′ kinh độ đông. Phía bắc Hà Nội tiếp giáp với các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc; phía nam là các tỉnh Hà Nam, Hòa Bình; phía đông là Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên; phía Tây là Hòa Bình và Phú Thọ. Diện tích Hà Nội sau khi mở rộng là 3.342,92km².

Bạn có thể nhấn vào để xem bản đồ toàn màn hình.

Bản đồ Hà Nội trực tuyến là bản đồ được xây dựng bởi Địa Ốc Thông Thái thể hiện cụ thể các đơn vị hành chính dưới các màu sắc riêng biệt, bạn đọc có thể dễ dàng nhận diện được ranh giới giữa các đơn vị hành chính. Bản đồ cũng hỗ trợ xem full màn hình (không khả dụng trên một số thiết bị di động), cùng với chức năng zoom lớn hình ảnh vệ tinh để có thể nhìn rõ các tuyến đường, tòa nhà.
Nguồn: Nền bản đồ được lấy từ các bản đồ uy tín như Open Street Map (OSM), Arcgisonline, Google Map, Wmflabs… Dữ liệu ranh giới hành chính được tổng hợp từ các nguồn Database of Global Administrative Areas, Global Map of Vietnam ©ISCGM, Ministry of Nutural Resources and Environment – Vietnam.

[Panorama 360] Toàn cảnh Hà Nội từ trên cao

File ảnh bản đồ hành chính TP Hà Nội.

Nhằm cung cấp file bản đồ tỉnh thành chất lượng cao cho bạn đọc hỗ trợ các nhu cầu lưu trữ, tra cứu in ấn. Địa Ốc Thông Thái đã tổng hợp lại các file bản đồ định dạng vector, Illustrator, PNG, JPG, GIF, SVG phân giải cao phục vụ nhu cầu in ấn HD, khổ lớn A1, A0.

Hà Nội Map – Bản siêu lớn

Bản đồ Hà Nội HD
Bản đồ Hà Nội HD
Phân giải: 2477×3360
Tỷ lệ xích: 1 : 170 000
Nguồn: Nhà xuất bản bản đồ
Cập nhật: 2009

Bản đồ du lịch trung tâm Hà Nội

Bản đồ du lịch nội thành Hà Nội
Bản đồ du lịch nội thành Hà Nội

Hà Nội Map

Bản đồ Hà Nội
Bản đồ TP Hà Nội

Bản đồ đường phố trung tâm Hà Nội

Bản đồ đường phố trung tâm Hà Nội
Bản đồ đường phố trung tâm Hà Nội

Vị trí địa lý Hà Nội trên bản đồ Việt Nam

Bản đồ vị trí Hà Nội
Bản đồ vị trí Thành phố Hà Nội

Bản đồ giao thông Thành phố Hà Nội

Bản đồ giao thông Hà Nội
Bản đồ Thành phố Hà Nội trên nền Open Street Map

Thành phố Hà Nội nhìn từ vệ tinh

Bản đồ vệ tinh Hà Nội
Bản đồ Thành phố Hà Nội nhìn từ vệ tinh

Bản đồ chi tiết các quận, huyện thuộc Hà Nội

(Nhấn vào các hình thu nhỏ bên dưới để phóng lớn ảnh)

Quận Ba Đình

Quận Ba Đình thành lập 1961, có diện tích 9,21 km², với tổng dân số 226.315 người, mật độ dân số là 24.572 người/km². Quận Ba Đình có tất cả 14 phường.
Bản đồ quận Ba Đình.
Bản đồ quận Ba Đình.
Bản đồ quận Ba Đình (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Ba Đình (Kích thước lớn).

Quận Bắc Từ Liêm

Quận Bắc Từ Liêm thành lập 27/12/2013, có diện tích 45,24 km², với tổng dân số 340.605 người, mật độ dân số là 7.529 người/km². Quận Bắc Từ Liêm có tất cả 13 phường.
Bản đồ quận Bắc Từ Liêm.
Bản đồ quận Bắc Từ Liêm.

Quận Cầu Giấy

Quận Cầu Giấy thành lập 1996, có diện tích 12,44 km², với tổng dân số 292.536 người, mật độ dân số là 23.516 người/km². Quận Cầu Giấy có tất cả 8 phường.
Bản đồ quận Cầu Giấy.
Bản đồ quận Cầu Giấy.
Bản đồ quận Cầu Giấy (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Cầu Giấy (Kích thước lớn).

Quận Đống Đa

Quận Đống Đa thành lập 1961, có diện tích 9,95 km, với tổng dân số 378.100 người (31/12/2021), mật độ dân số là 37.857 người/km. Quận Đống Đa có tất cả 21 phường.
Bản đồ quận Đống Đa.
Bản đồ quận Đống Đa.

Quận Hà Đông

Quận Hà Đông có diện tích 49,64 km², với tổng dân số 440.000 người, mật độ dân số là 8900 người/km². Quận Hà Đông có tất cả 17 phường.
Bản đồ quận Hà Đông.
Bản đồ quận Hà Đông.

Quận Hai Bà Trưng

Quận Hai Bà Trưng thành lập 1961, có diện tích 9,2 km², với tổng dân số 303.586 người, mật độ dân số là 33.420 người/km². Quận Hai Bà Trưng có tất cả 18 phường. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ quận Hai Bà Trưng.
Bản đồ quận Hai Bà Trưng.

Quận Hoàn Kiếm

Quận Hoàn Kiếm có diện tích 5,29 km², với tổng dân số 140.008 người, mật độ dân số là 26.466 người/km². Quận Hoàn Kiếm có tất cả 18 phường. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ quận Hoàn Kiếm.
Bản đồ quận Hoàn Kiếm.
Bản đồ quận Hoàn Kiếm (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Hoàn Kiếm (Kích thước lớn).

Quận Hoàng Mai

Quận Hoàng Mai thành lập 2003, có diện tích 41,04 km², với tổng dân số 506.347 người, mật độ dân số là 10.309 người/km². Quận Hoàng Mai có tất cả 14 phường.
Bản đồ quận Hoàng Mai.
Bản đồ quận Hoàng Mai.
Bản đồ quận Hoàng Mai (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Hoàng Mai (Kích thước lớn).

Quận Long Biên

Quận Long Biên thành lập 2003, có diện tích 60,38 km², với tổng dân số 322.549 người, mật độ dân số là 5.392 người/km². Quận Long Biên có tất cả 14 phường.
Bản đồ quận Long Biên.
Bản đồ quận Long Biên.

Quận Nam Từ Liêm

Quận Nam Từ Liêm thành lập 27/12/2013, có diện tích 32,17 km², với tổng dân số 269.076 người, mật độ dân số là 8.364 người/km². Quận Nam Từ Liêm có tất cả 10 phường.
Bản đồ quận Nam Từ Liêm.
Bản đồ quận Nam Từ Liêm.

Quận Tây Hồ

Quận Tây Hồ thành lập 28/10/1995, có diện tích 24 km², với tổng dân số 165.715 người, mật độ dân số là 6.904 người/km². Quận Tây Hồ có tất cả 8 phường.
Bản đồ quận Tây Hồ.
Bản đồ quận Tây Hồ.
Bản đồ quận Tây Hồ (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Tây Hồ (Kích thước lớn).

Quận Thanh Xuân

Quận Thanh Xuân thành lập 12/1996, có diện tích 917,35 ha (9,17 km), với tổng dân số 293.292 người, mật độ dân số là 31.971 người/km². Quận Thanh Xuân có tất cả 11 phường.
Bản đồ quận Thanh Xuân.
Bản đồ quận Thanh Xuân.
Bản đồ quận Thanh Xuân (Kích thước lớn).
Bản đồ quận Thanh Xuân (Kích thước lớn).

Thị xã Sơn Tây

Thị xã Sơn Tây có diện tích 113,5 km², với tổng dân số 146.856 người, mật độ dân số là 2.067 người/km². Thị xã Sơn Tây có 15 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 9 phường, 6 xã.
Bản đồ thị xã Sơn Tây.
Bản đồ thị xã Sơn Tây.

Huyện Ba Vì

Huyện Ba Vì thành lập 1968, có diện tích 428 km², với tổng dân số 282.600 người, mật độ dân số là 660 người/km². Huyện Ba Vì có 31 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 30 xã.
Bản đồ huyện Ba Vì.
Bản đồ huyện Ba Vì.

Huyện Chương Mỹ

Huyện Chương Mỹ thành lập 1888, có diện tích 287,9 km², với tổng dân số 330.000 người, mật độ dân số là 1.167 người/km². Huyện Chương Mỹ có 32 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 2 thị trấn, 30 xã.
Bản đồ huyện Chương Mỹ.
Bản đồ huyện Chương Mỹ.
Bản đồ huyện Chương Mỹ (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Chương Mỹ (Kích thước lớn).

Huyện Đan Phượng

Huyện Đan Phượng thành lập 1832, có diện tích 78 km², với tổng dân số 182.194 người, mật độ dân số là 2.335 người/km². Huyện Đan Phượng có 16 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 15 xã.
Bản đồ huyện Đan Phượng.
Bản đồ huyện Đan Phượng.
Bản đồ huyện Đan Phượng (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Đan Phượng (Kích thước lớn).

Huyện Đông Anh

Huyện Đông Anh thành lập Tháng 10 năm 1876, có diện tích 185,68 km², với tổng dân số 412.878 người, mật độ dân số là 2.224người/km². Huyện Đông Anh có 24 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 23 xã.
Bản đồ huyện Đông Anh.
Bản đồ huyện Đông Anh.

Huyện Gia Lâm

Huyện Gia Lâm thành lập 1862, có diện tích 116,67 km², với tổng dân số 309.943 người , mật độ dân số là 2.587 người/km². Huyện Gia Lâm có 22 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 2 thị trấn, 20 xã.
Bản đồ huyện Gia Lâm.
Bản đồ huyện Gia Lâm.

Huyện Hoài Đức

Huyện Hoài Đức có diện tích 84,93 km², với tổng dân số 276.070 người, mật độ dân số là 3.250 người/km². Huyện Hoài Đức có 20 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 19 xã.
Bản đồ huyện Hoài Đức.
Bản đồ huyện Hoài Đức.
Bản đồ huyện Hoài Đức (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Hoài Đức (Kích thước lớn).

Huyện Mê Linh

Huyện Mê Linh thành lập 1977, có diện tích 141,64 km, với tổng dân số 241.633 người, mật độ dân số là 1.706 người/km. Huyện Mê Linh có 18 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 16 xã, 2 thị trấn, 16 xã.
Bản đồ huyện Mê Linh.
Bản đồ huyện Mê Linh.

Huyện Mỹ Đức

Huyện Mỹ Đức có diện tích 230 km, với tổng dân số 194.400 người , mật độ dân số là 739 người/km. Huyện Mỹ Đức có 22 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 21 xã.
Bản đồ huyện Mỹ Đức.
Bản đồ huyện Mỹ Đức.
Bản đồ huyện Mỹ Đức (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Mỹ Đức (Kích thước lớn).

Huyện Phú Xuyên

Huyện Phú Xuyên có diện tích 170,8 km², với tổng dân số 229.847 người, mật độ dân số là 1.345 người/km². Huyện Phú Xuyên có 27 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 2 thị trấn, 25 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Phú Xuyên.
Bản đồ huyện Phú Xuyên.
Bản đồ huyện Phú Xuyên (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Phú Xuyên (Kích thước lớn).

Huyện Phúc Thọ

Huyện Phúc Thọ thành lập 1822, có diện tích 117 km², với tổng dân số 196.000 người, mật độ dân số là 1675 người/km². Huyện Phúc Thọ có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã. Đơn vị hành chính cũ hiện không còn tồn tại là:
Bản đồ huyện Phúc Thọ.
Bản đồ huyện Phúc Thọ.

Huyện Quốc Oai

Huyện Quốc Oai thành lập 1888, có diện tích 147 km², với tổng dân số 188.000 người, mật độ dân số là 1.279 người/km². Huyện Quốc Oai có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã.
Bản đồ huyện Quốc Oai.
Bản đồ huyện Quốc Oai.
Bản đồ huyện Quốc Oai (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Quốc Oai (Kích thước lớn).

Huyện Sóc Sơn

Huyện Sóc Sơn thành lập 5/7/1977, có diện tích 306,5 km², với tổng dân số 343 432 người, mật độ dân số là 1167 người/km². Huyện Sóc Sơn có 26 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 25 xã.
Bản đồ huyện Sóc Sơn.
Bản đồ huyện Sóc Sơn.
Bản đồ huyện Sóc Sơn (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Sóc Sơn (Kích thước lớn).

Huyện Thạch Thất

Huyện Thạch Thất thành lập 1404, có diện tích 187.53 km², với tổng dân số 253.786 người (2022), mật độ dân số là 1.460 người/km². Huyện Thạch Thất có 23 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 22 xã.
Bản đồ huyện Thạch Thất.
Bản đồ huyện Thạch Thất.
Bản đồ huyện Thạch Thất (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Thạch Thất (Kích thước lớn).

Huyện Thanh Oai

Huyện Thanh Oai thành lập 1207, có diện tích 129,6 km², với tổng dân số 207.640 người, mật độ dân số là 1.602 người/km². Huyện Thanh Oai có 21 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 20 xã.
Bản đồ huyện Thanh Oai.
Bản đồ huyện Thanh Oai.

Huyện Thanh Trì

Huyện Thanh Trì thành lập 1573, có diện tích 63,17 km², với tổng dân số 289.500 người, mật độ dân số là 4.587 người/km². Huyện Thanh Trì có 16 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 15 xã.
Bản đồ huyện Thanh Trì.
Bản đồ huyện Thanh Trì.
Bản đồ huyện Thanh Trì (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Thanh Trì (Kích thước lớn).

Huyện Thường Tín

Huyện Thường Tín thành lập 1831, có diện tích 127,59 km², với tổng dân số 262.222 người, mật độ dân số là 2.055 người/km². Huyện Thường Tín có 29 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 28 xã.
Bản đồ huyện Thường Tín.
Bản đồ huyện Thường Tín.

Huyện Ứng Hòa

Huyện Ứng Hòa thành lập 1814, có diện tích 183,72 km², với tổng dân số 204.800 người, mật độ dân số là 1.054 người/km². Huyện Ứng Hòa có 29 đơn vị hành chính cấp phường xã. Trong đó bao gồm 1 thị trấn, 28 xã.
Bản đồ huyện Ứng Hòa.
Bản đồ huyện Ứng Hòa.
Bản đồ huyện Ứng Hòa (Kích thước lớn).
Bản đồ huyện Ứng Hòa (Kích thước lớn).

Fun Facts về các Quận – Huyện tại Hà Nội

  • Diện tích nhỏ nhất: Quận Hoàn Kiếm chỉ 5,29 km2, kế đến là Quận Thanh Xuân với 9,09 km2 và Quận Ba Đình với 9,21 km2.
  • Quận có diện tích lớn nhất: Quận Long Biên – 59,82 km2 kế đến là quận Hà Đông với 45,32 km2 và quận Hoàng Mai với 40,32 km2.
  • Diện tích lớn nhất trong các quận huyện: huyện Ba Vì – 432 km2 kế đến là huyện Sóc Sơn với 304,76 km2 và huyện Chương Mỹ với 237,38 km2.
  • Đông dân nhất: Quận Đống Đa với 420,9 ngàn người, kế đến là quận Hoàng Mai với 411,5 ngàn người và huyện Đông Anh với 381,5 ngàn người.
  • It dân nhất: Thị xã Sơn Tây với 150,3 ngàn người, kế đến là Quận Hoàn Kiếm với 160,6 ngàn người và huyện Đan Phượng với 162,9 ngàn người.
  • Mật độ dân số cao nhất: Quận Đống Đa với 42.302 người/km2 tiếp đến là Thanh Xuân với 31.397 người/km2 và Quận Hai Bà Trưng với 30.994 người/km2.
  • Mật độ dân số thấp nhất trong tất cả các quận huyện không đâu khác chính là huyện Ba Vì chỉ 668 người/km2, kế đó là huyện Mỹ Đức với 859 người/km2 và huyện Ứng Hòa với 1.088người/km2.

Bản đồ liên quan

☛ Có thể bạn quan tâm: Danh sách phường xã Hà Nội

Xem thêm bản đồ thành phố Hà Nội và các quận, thị xã, huyện:

🔴  MẸO - Tìm kiếm nhanh quận huyện xã phường cần xem bản đồ:

Xem thêm bản đồ các tỉnh thành Việt Nam
4.8/5 - (9 bình chọn)

Viết một bình luận


Bài đề xuất

Bài viết mới